I-Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh :
- Nắm được ở mức độ sơ giản thuật ngữ loại hình và đặc điểm loại hình tiếng Việt .
- Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình tiếng Việt , để học tập ngoại ngữ , và tiếng Việt thuận lợi hơn.
II-Phương pháp lên lớp :
Nêu vấn đề ,phân tích , gợi mở , .
III-Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp :
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT I-Mục tiêu bài học : Giúp học sinh : - Nắm được ở mức độ sơ giản thuật ngữ loại hình và đặc điểm loại hình tiếng Việt . - Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình tiếng Việt , để học tập ngoại ngữ , và tiếng Việt thuận lợi hơn. II-Phương pháp lên lớp : Nêu vấn đề ,phân tích , gợi mở ,. III-Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : Hiện nay trên thế giới người ta chia ra hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc . Đó là loại hình ngôn ngữ đơn lập , và loại hình ngôn ngữ hòa kết . Tiếng Việt của chúng ta thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập . Vậy loại hình ngôn ngữ ấy có đặc điểm gì : chúng ta sẽ cắt nghĩa vấn đề này trong bài học hôm nay :Đặc điểm loại hình tiếng Việt Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Gọi hs đọc mục 1 sgk và trả lời câu hỏi . Hiện nay trên thế giới các nhà ngôn ngữ học phân chia ngôn ngữ theo mấy tiêu chí ? -Theo nguồn gốc có ngữ hệ nào? -Theo loại hình có những loại hình nào? Dọc ví dụ 2 sgk trang 56 , và cho biết chức năng ngữ pháp của các từ được lặp lại . Trong ví dụ trên từ nào là hư từ ? I/ loại hình ngôn ngữ : - Trên thế giới hiện có trên 500 ngôn ngữ . Qua đối chiếu so sánh , các nhà ngôn ngữ học phân chia và sắp xếp theo hai cách ( tiêu chí ) sau đây . + Một số ngôn ngữ có những nét chung do có cùng nguồn gốc thì được sắp xếp theo ngữ hệ như : ngữ hệ Ấn - Âu ( Anh , Đức , Nga ); ngữ hệ Nam Á ( Việt , Mường , Khơ Me ) + Xét về mặt ngữ âm , từ vựng , ngữ pháp : Ngôn ngữ đơn lập : Tiếng Việt , tiếng Thái , tiếng Hán Ngôn ngữ hòa kết : Anh , Đức , Nga .. II/ Đặc điểm loại hình tiếng Việt : -Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập. - Ngôn ngữ đơn lập có ba đặc trưng cơ bản sau : 1/ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp -Về mặt ngữ âm : tiếng là âm tiết . -Về mặt sử dụng tiếng có thể là từ , hoặc yếu tố tạo từ . Ví dụ : Sao anh không về chơi thôn Vĩ ? Hàn Mặc Tử Câu thơ trên có bảy tiếng , cũng là bảy âm tiết , bảy từ , đọc và viết đều tách rời nhau . Mỗi tiếng trên cũng có thể là yếu tố tạo từ . Ví dụ : Về trong trở về ; thôn trong thôn xóm 2/ Từ không biến đổi hình thái Đây là đặc trưng quan trọng để phân biệt với loại hình ngôn ngữ hòa kết ( ngôn ngữ biến đổi hình thái ) Ví dụ : Cười người1 chớ vội cười lâu , Cười người2 hôm trước hôm sau người3 cười . Ca dao Ta thấy : Người 1, người 2 : là bổ ngữ bổ nghĩa cho động từ cười . Người 3 : là chủ ngữ chỉ chủ thể của động tử cười . Như vậy chúng ta thấy : người 1 , người 2 , người 3 đều giống nhau về mặt ngữ âm , chữ viết , giữa người1 , người2 đều là thành phần phụ . còn người3 là chủ ngữ. 3/ Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ: - xét ví dụ sau : - Aên cơm với tôi ! / Aên cơm cùng tôi ! /Aên phần cơm của tôi nhé ! ( với , cùng ,của là hư từ .) Tôi đang ăn cơm ./ Tôi đã ăn cơm rồi . Tôi vừa ăn cơm xong ( đang , đã , vừa : là hư từ ) Ta thấy trật tự sắp xếp từ ngữ và hư từ thay đổi thì ý nghĩa của câu cũng sẽ thay đổi theo . III/ luyện tập : Hãy phân tích ngữ liệu sau về mặt từ ngữ ( chú ý những từ ngữ in đậm ) để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập . Trèo lên cây bưởi hái hoa , Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân 1. Nụ tầm xuân 2 nở ra cánh biếc , Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay . ( Ca dao ) -Thuyền ơi có nhớ bến 1 chăng, Bến 2 thì một dạ khăng khăng đợi thuyền . ( Ca dao ) Yêu trẻ 1 , trẻ 2 đến nhà ; kính già 1 , già 2 để tuổi cho . ( Tục ngữ ) 1/ Nụ tầm xuân 1 : thành phần phụ ( bổ ngữ ) Nụ tầm xuân 2 : chủ ngữ . Bến 1 : thành phần phụ ( bổ ngữ ) Bến 2 :chủ ngữ . Trẻ 1 : thành phần phụ ( bổ ngữ ) Trẻ 2 : chủ ngữ . Già 1 : thành phần phụ ( bổ ngữ ) Già 2 : thành phần chủ ngữ . * / Bốn từ bống trước : là thành phần bổ ngữ . Hai từ bống sau là chủ ngữ 2- Chị yêu thích công việc của chị She loves her work.
Tài liệu đính kèm: