Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1 đến 4

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1 đến 4

TUẦN I

TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 Giúp HS nắm được những kiến thức tổng quát về 2 bộ phận của VHVN, nắm quá trình phát triển của văn học viết.

 Nắm vững những thể loại của VHVN và những nội dung thể hiện con người VN trong VH.

 Bồi dưỡng niềm tự hào với truyền thống văn học dân tộc qua VH.

B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

 SGK + SGV cùng một số tài liệu tham khảo

 Thiết kế giáo án

C. CÁCH THÚC TIẾN HÀNH:

 Tiến hành theo cách trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận

 

doc 20 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I
TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Giúp HS nắm được những kiến thức tổng quát về 2 bộ phận của VHVN, nắm quá trình phát triển của văn học viết.
 Nắm vững những thể loại của VHVN và những nội dung thể hiện con người VN trong VH.
 Bồi dưỡng niềm tự hào với truyền thống văn học dân tộc qua VH.
PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
 SGK + SGV cùng một số tài liệu tham khảo
 Thiết kế giáo án 
CÁCH THÚC TIẾN HÀNH:
 Tiến hành theo cách trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY- HỌC:
KIỂM TRA BÀI CŨ :
GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI
 Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh thần to lớn. Trong đó, lịch sử VH DT với một di sản quý giá đã trở thành linh hồn của một dân tộc. Để giúp cho các em có cái nhìn tổng quát về lịch sử nền VH ấy chúng ta cùng tìm hiểu bài học đầu tiên: “Tổng quan nền VHVN”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV hdẫn HS tìm hiểu chung về 2 bộ phận của nền VHVN.
 Gọi HS đọc văn bản phần I (sgk)
? Trước hết, em hiểu thế nào là tổng quan VHVN?
?Hãy cho biết VHVN gồm mấy bộ phận?
HĐ2: GV gợi ý cho HS nêu được những nét chính về khái niệm, thể loại và đặc trưng VHDG.
? VHDG là gì? Đó là những tác phẩm của lực lượng sáng tác nào?
HS trả lời và ghi nhanh k/niệm.
? VHDG có những thể loại nào? Hãy kể tên các thể loại chủ yếu của truyện cổ và thơ ca dân gian?
HS xem SGK và kể những thể loại VHDG
? Nét đặc trưng tiêu biểu của VHDG là gì?
GV lắng nghe HS trả lời, củng cố và kết luận cho HS ghi bài.
HĐ3: GV gợi ý HS trả lời k/niệm VH viết và các văn tự dùng để sáng tác VH.
? Lực lượng sáng tác của VH viết có gì khác với VHDG? Nêu k/niệm VH viết.
? VH viết VN đã được sử dụng những loại chữ viết nào?
? Các loại văn tự này được xuất phát từ đâu?thời gian cụ thể? Nó có ý nghĩa gì đối với mỗi giai đoạn lịch sử VHDT?
+ Chữ Hán là văn tự của người Hán, gọi là Hán – Việt- (TK X)
+ Chữ Nôm dựa vào chữ Hán mà đặt ra của người Việt cổ (TK XIII)
+ Chữ Quốc ngữ sử dụng chữ cái La tinh để ghi âm TV.
? VHVN từ thế kỷ X được sáng tác với những thể loại chủ yếu nào?
*GV gợi ý giúp HS trả lời
? Nêu một số tác phẩm thuộc những thể loại khác nhau mà em đã được biết?
HĐ4: GV lần lượt yêu cầu HS đọc từng phần trong sgk. Sau đó gợi ý để HS tìm hiểu tiến trình lịch sử của VH viết VN.
? VHVN nhìn một cách tổng quát thì trải qua mấy thời kỳ?
GV gọi HS đọc mục 1( VH trung đại)
?Chữ viết dùng để sáng tác của VH trung đại là gì 
?Tại sao VH trung đại VN lại chịu ảnh hưởng nhiều của VH TQ ?
?Hãy kể tên một số tp VH trung đại được viết bằng chữ Hán có giá trị hiện thực và nhân đạo lớn
?Với sự tiếp thu chủ động và sáng tạo thể thơ Đường luật của TQ ,VHVN đã đạt những thành tựu to lớn nào ?
?Hãy kể tên một số tác giả ,tác phẩm thơ Nôm tiêu biểu 
*GV:Tuy văn xuôi ,chữ Nôm hiếm thấy ,nhưng nhờ chữ Nôm mà các thể thơ dân tộc (lục bát ,song thất lục bát ) có vai trò quan trọng trong sự hình thành các thể thơ VH dân tộc(truyện thơ Nôm ,ngâm khúc ,hát nói ) ?
?Em có NX gì về sự ptriển của VH chữ Nôm ?
? Nội dung chủ yếu bao trùm toàn bộ VH trung đại là gì ?
HĐ5:GV gọi Hs đọc mục 2( VHHĐ) 
? Khác với VH trung đại, VH HĐ sử dụng chữ viết nào để sáng tác ? Vì sao Vh từ đầu TK 20 đến nay lại gọi là VHHĐ ?
Vậy VHHĐ chịu ảnh hưởng bởi VH nào mà có sự thay đổi như thế ?
Gợi ý : Nhờ sự kế thừa Vh truyền thống, tiếp thu VH thế giới, VHHđ đổi mới có sự khác biệt gì so với VHTĐ?
? Vh thời kỳ này được chia làm mấy giai đoạn?
? Hãy chỉ ra những thành tựu của sự phát triển VH giai đoạn từ TK XX đến 1930?
GV gợi ý HS trả lời những câu hỏi sau. Sau đó giảng giải.
? Em hiểu thế nào là hiện đại hoá VH?
? VH gđ này có sự phân chia nhiều bộ phận, xu hướng VH ntn? Kể một số tg, tp tiêu biểu cho mỗi xu hướng VH mà em đã được biết ?
? Em biết VH giai đoạn này gắn liền với những sự kiện lịch sử nào to lớn của DTVN?
?VH từ sau CMTT. 1945 có sự phát triển toàn diện là nhờ vào đường lối gì của DT?
? VH sau CMTT thuộc trào lưu VH gì? VH giai đoạn này phản ánh vấn đề gì?
? Sau giải phóng miền Nam1975với công cuộc đổi mới từ 1986, VHVN đã bước vào một giai đoạn ptriển như thế nào?
? Các nhà văn lúc này đi sâu vào phản ánh vấn đề gì của thời đại?
? Nhìn một cách khái quát, em thấy VH từ TK XX đến nay có những đóng góp gì đáng kể?
Gợi Ý: Về đề tài, thể loại, giới nhà văn được công nhận là danh nhân văn hoá thế giới?
*GV chuyển ý
HĐ6: GV gọi HS đọc muc III, gợi ý, phát vấn HS trả lời.
? Mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào trong VH?
Với con người VN, thnhiên tươi đẹp và đáng yêu có đóng góp gì trong đời sống ?
? Trong VHTĐ, thnhiên được biểu hiện bằng những hình ảnh ước lệ nào đối với con người VN?
? Còn VHHĐ, thnhiên gắn với vẻ đẹp gì của con người?
GV chuyển ý:
? Mối quan hệ giữa con người VN với qgia, dtộc được biểu hiện như thế nào?
? Trong quan hệ xã hội, VHVN đã phản ánh điều gì?
? Em hãy kể tên một số tg, tp tiêu biểu cho thực tế đen tối của giai cấp thống trị PK và TD?
? Có phải hầu hết những nhân vật trong tác phẩm đều là nạn nhân đau khổ của giai cấp thống trị?
* GV gọi HS đọc mục 4
? Ý thức về bản thân được phản ánh trong VH ntn?
? Em hiểu thế nào là ý thức cá nhân?
? Xu hướng chung của VHVN là gì khi xây dựng mẫu người lý tưởng?
* GV gọi HS đọc phần ghi nhớ và chép vào tập.
I/. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN:
VHVN chia làm hai bộ phận VH lớn: VH dân gian và VH viết.
1/. Văn học dân gian:
a). Khái niệm: VHDG là những sáng tác tập thể của nhân dân lao động, được truyền miệng từ đời này sang đời khác. Những tác phẩm VHDG là tiếng nói, tình cảm chung của toàn thể cộng đồng nhân dân.
b). Thể loại: Gồm hai thể loại VHDG
 _ Truyện cổ dân gian
 _ Thơ ca dân gian
c). Đặc trưng: 
 VHDG mang tính truyền miệng, tính tập thể và sự gắn bó với các sinh hoạt đời sống hàng ngày của cộng đồng.
2/. Văn học viết :
a). Khái niệm: VHV là những sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết. VHV là những sáng tác của cá nhân nên tác phẩm VH mang dấu ấn riêng của tác giả.
b). Chữ viết của VHVN:
 VHVN được ghi lại bằng 3 loại chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ ( có một phần nhỏ được ghi lại bằng tiếng Pháp- TKXX).
c). Thể loại của văn học viết:
_Từ thế kỷ X – XIX có 3 nhóm sau:
+ Thơ ( chữ Hán, Nôm)
+ Văn xuôi (chữ Hán)
+ Văn biền ngẫu (chữ Hán, chữ Nôm)
_ Từ TK XX đến nay loại hình và loại thể VH rõ ràng hơn, có 3 loại:
+ Loại tự sự
+Loại trữ tình
+Loại kịch
II/. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN VĂN HỌC VIẾT:
 Nền VHVN được chia làm hai thời kỳ lớn :
 + Từ đầu TK X đến hết TK XIV (gọi là VH trung đại).
 + Từ đầu TK XX đến hết TK XX ( gọi là VH hiện đại).
1/.VH trung đại (từ TKX đến hết TK XIX):
_ Chữ viết: VHHĐVN viết bằng chữ Hán + Nôm
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của nền VH Trung Quốc
_ Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Văn xuôi chữ Hán
+ Thơ Nôm
 Sự phát triển của thơ Nôm gắn liền với sự trưởng thành những nét truiyền thống của VH trung đại như lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo, tính hiện thực, đồng thời thể hiện ý thức dân tộc, dân chủ đã phát triển cao.
_ Nội dung lớn: YÊU NƯỚC VÀ NHÂN ĐẠO.
2/. VH hiện đại (từ đầu TK XX đến hết TK XX):
_ Chữ viết: Viết bằng chữ Quốc ngữ
_ VHHĐVN chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây( đặc biệt VH Pháp)
_ VHHĐ thay đổi về đội ngũ sáng tác, đời sống văn học, thể loại và cả hệ thống thi pháp.
 VHHĐ có 4 giai đoạn:
a). Giai đoạn từ TK XX đến 1930:
 _ Có sự tiếp xúc với VH Châu Aâu, chủ yếu viết bằng chữ Quốc ngữ, công chúng tiếp nhận đông đảo hơn.
_ Đội ngũ sáng tác đạt qui mô chưa từng có: Tản Đà, HNPhách, HBChánh, PDTốn, . . .
b). Giai đoạn VH từ 1930 – 1945:
 _Có sự kế thừa VH trung đại và tiếp thu sự hiện đại hoá của VH thế giới. Vì thế xuất hiện nhiều thể loại VH mới ( thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói, )
_ Có sự phân hoá phức tạp thành nhiều bộ phận ( công khai, hợp pháp và bất hợp pháp), xu hướng VH:
+ CN lãng mạn: Đề cao cái Tôi, đấu tranh cho quyền sống và hạnh phúc ( Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử,. . .)
+ CN hiện thực: Ghi lại không khí ngột ngạt của đời sống XH thực dân PK ( NTTố, NCHoan, NCao, )
c). Giai đoạn VH từ 1945 – 1975:
_ VH đặt dưới sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS VN gắn liền với những thành tựu to lớn của đường lối văn nghệ và sự nghiệp lao động, chiến đấu của nhân dân ta.
_ VH hiện thực XHCN đi sâu vào phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM( hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ) và xây dựng cuộc sống mới.
_ Đạt thành tựu NT cao, gắn với HCMinh, Tố Hữu và nhiều lớp nhà văn quân đội.
d). Giai đoạn VH từ 1975 đến nay:
 _VH đi vào phản ánh công cuộc xây dựng CNXH, sự nghiệp CN hoá, HĐ hoá đất nước và những vấn đề mới của thời mở cửa, hội nhập quốc tế.
III/. CON NGƯỜI VN QUA VĂN HỌC:
1/. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự nhiên:
2/. Con người VN trong quan hệ quốc gia, dân tộc:
3/. Con người VN trong quan hệ xã hội:
4/. Con người VN và ý thức về bản thân: 
* Xu hướng chung của VHVN là xây dựng một đạo lý làm người với những phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa vị tha, đức hy sinh, đấu tranh chống CN khắc kỉ của tôn giáo, đề cao quyền sống con người cá nhân nhưng không chấp nhận con người cá nhân. 
GHI NHỚ:
_ Hai bộ phận hợp thành của VHVN
_ Tiến trình lịch sử của VHVN phát triển qua 3 thời kỳ, thể hiện sâu sắc, chân thực đời sống tư tưởng, tình cảm của con người VN.
 _ Một số nội dung chủ yếu của VHVN: Con người VN trong VH với các mối quan hệ.
III/. CỦNG CỐ:
 ? Học xong bài “Tổng quan . . .”, em nắm được những điều cơ bản nào qua các thời kỳ, giai đoạn VH?
GV nhấn những vấn đề cơ bản cuả bài.
IV/. DẶN DÒ:
 Học bài và soạn bài : “ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”/ trang 14
Làm bài tập 1, 2 , 3 trong sách bài tập/ trang 5
 HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp, nâng cao kỹ năng tạo lập, phân tích lĩnh hội trong giao tiếp.
PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
 SGK, SGV và thiết kế giáo án.
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
 GV tổ chức giờ dạy theo hình thức trả lời câu hỏi, trao đổi thảo luận.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra bài TQVHVN và BT về nhà của HS 
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Gv gọi 1 HS đọc văn bản 1/sgktrang 14
a/.?Đọc văn bản, em nhận thấy có mấy nhân vật tham gia trong hoạt động giao tiếp đó?
 Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau như thế nào?
b/.? Người nói dùng ngôn ngữ để biểu đạt nội dung tư tưởng, t/cảm thì người nghe phải thực hiện hđ tương ứng nào?
 Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau như thế nào?
Gợi ý :
 ? Vua Trần hỏi các bô lão điều gì?
 ? Sau đó các bô lão đã thực hiện hoạt động gì?
GV: Các nhân vật giao tiếp ở đây có vị thế khác nhau. Vì thế cách xưng hô trong hoạt động giao tiếp cũng khác nhau( bệ hạ(Vua), thái độ trịnh trọng(xin, thưa) và sử dụng cách nói tỉnh lược thành phần CN.
c). ? Hđ giao tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào?( ở đâu? Lúc nào?Khi đó ở nước ta có sự kiện lịch sử nào?)
I/. ĐỌC – TÌM HIỂU HĐGTBNN:
1/. Văn bản 1:
a). Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa vua Trần và các bô lão
 Hai bên có cương vị khác nhau:
+ Vua là người cai quản đất nước, nhân dân trăm họ.
+ Các bô lão là nhữ ... I HỌC:
 _ Giúp HS nắm được k/niệm VB, các đặc điểm cơ bản và các loại VB.
 _ Nâng cao năng lực phân tích và thực hành tạo lập văn bản.
 B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
 SGK, SGV và thiết kế giáo án.
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
 GV tổ chức giờ dạy theo hình thức gợi ý, thảo luận và thực hành.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 I/.KIỂM TRA BÀI CŨ: GV k/tra phần ghi nhớ bài HĐGTBNN và BT, vở soạn bài mới.
 II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ 1: GV gọi HS đọc lần lượt các VB trong SGK/ 23 rồi p/vấn. Sau đó rút ra kết luận.
1/. Mỗi VB trên được người nói tạo ra trong loại hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì trong cuộc sống? Số lượng mỗi VB ntn?
* GV gọi từng HS trả lời cho mỗi Vb.
VB1: Câu tục ngữ
VB2: Câu hỏi như trên
Có 4 câu ca dao với lời than của cô gái
VB3: Câu hỏi như trên
Văn chính luận “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”:
2/trang 24?Mỗi VB trên đề cập đến vấn đề gì? VB đó được triển khai trong từng VB ntn?
GV gợi ý để HS phân tích VB.
3/ trang 24
? VB số 3 được tổ chức theo kết cấu bố cục ntn?
HS chỉ rõ 3 phần trong bài “ Lời. . .k/ chiến”.
4/ trang 24?
 Về hình thức, VB có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ntn?
5/trang 24
? Mỗi Vb được tạo ra nhằm mục đích gì?
HĐ 2: Rút ra phần Ghi nhớ. Gv gọi Hs đọc và ghi vào tập.
? Sau khi tìm hiểu các VB, em hiểu VB là gì?
VB có những đặc điểm nào?
HĐ3: Tìm hiểu các loại VB
Gv lần lượt gọi HS trả lời các câu hỏi trong SGK/ 25
? Em nhận xét gì về cách nói(viết) của 3 VB trên?
*GV gọi 2 HS trao đổi một cuộc trò chuyện ngắn bằng ngôn ngữ nói( sinh hoạt) rồi nhận xét về NN nói
? Em biết có những loại Vb viết( gọt giũa)nào được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống?Kể một vài VB
? Mục đích giao tiếp của mỗi loại VB ấy có giống nhau không?
? Đọc một bài thơ ngắn có sử dụng ngôn ngữ hình tượng mà em thích? Nhận xét
GV gợi ý: 
? Nêu ví dụ một vài loại sách khoa học mà em biết hoặc đã đọc?
? Những loại VB ntn được xem là VB chính luận? VB này thường được sử dụng trong lĩnh vực nào?
? Em đã được làm quen với những VB hành chính nào ở nhà trường? Ngoài ra còn những VB nào em thấy dùng rộng rãi trong c/ sống?
? Những đối tượng nào thường sử dụng VB báo chí? vd:
I/. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN:
1/ trang 23
VB1: 
_ HĐGT chung. Đó là kinh nghiệm của nhiều người.
_ Đáp ứng nhu cầu truyền kinh nghiệm cuộc sống cho nhau: Gần người tốt được ảnh hưởng cái tốt và ngược lại.
_ Số lượng: 1 câu tục ngữ ngắn.
VB2: 
_ HĐGT giữa cô gái “thân em” và mọi người.
_ Bài ca dao là lời than thân của cô gái.
_ Số lượng: gồm 4 câu
VB3:
_ HĐGT giữa vị chủ tịch nước và toàn thể đồng bào cả nước.
_ Quyết tâm của DT trong việc giữ gìn và bảo vệ quyền độc lập, tự do.
_ Số lượng gồm 15 câu.
2/ trang 24
VB 1,2,3 đều đặt ra những vấn đề cụ thể và được triển khai nhất quán trong từng VB ( cụ thể, rõ ràng).
3/trang24
VB 3 có kết cấu 3 phần(MB,TB,KB) rất rõ ràng. Phần MB và KT ngắn gọn, đó là lời kêu gọi của Chủ tịch nước với đồng bào.
4/trang 24
VB được lập luận chặt chẽ, các ý liên quan rõ ràng và làm rõ luận điểm.
MB: nhân tố giao tiếp(đồng bào cả nước)
KB:khẳng định quyền đltd thuộc về DT ta
5/trang 24
Mục đích tạo lập các VB: 
_ VB 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống
_ VB 2: Cần được sự cảm thông của mọi người với số phận người phụ nữ.
_ VB3: Kêu gọi, khích lệ tinh thần quyết tâm của mọi người trong k/chiến chống thực dân Pháp.
GHI NHỚ 1: sgk
Khái niệm:
Đặc điểm:
II/. CÁC LOẠI VĂN BẢN:
Có hai loại phong cách (văn bản ) sau:
1/. VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt( dùng trong giao tiếp hàng ngày), còn gọi là Vb nói( hoặc qua thư, nhật ký).
2/. VB thuộc phong cách ngôn ngữ gọt giũa( VB viết):
a/. VB nghệ thuật: truyện, thơ, kịch
_ Giao tiếp với tất cả công chúng (bạn đọc)
_ Ngôn ngữ hình tượng, giàu sắc thái biểu cảm.
Vd: hồng nhan, lệ, chấp chới, xập xè, . . .
b/. VB khoa học: sgk, tài liệu khoa học, nghiên cứu các chuyên ngành, . . .
_ Các tài liệu khoa học được chuyên sâu mà các giáo sư, tiến sỹ biên soạn cho người đọc(người học) nghiên cứu.
_ Ngôn ngữ chúnh xác, khoa học.
c/.VB chính luận: bài bình luận, lời kêu gọi, tuyên ngôn, . . .
_ Những VB thuộc lĩnh vực chính trị xã hội được các cơ quan lớn đăng tải tren báo đài.
_ ngôn ngữ rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
d/. VB hành chính – công vụ: đơn từ, biên bản, quyết định, . . .
_Tất cả mọi người đều dùng đến.
_ Ngôn ngữ dùng theo khuôn mẫu có sẵn.
e/. VB báo chí (bản tin, phóng sự, bài phỏng vấn, tiểu phẩm,...)
_ Các phóng viên, phát thanh viên gtiếp với tất cả mọi người.
_ Ngôn ngữ chính xác, minh bạch các sự việc.
GHI NHỚ 2: sgk
III/. CỦNG CỐ:
 GV gọi HS đọc lại các ghi nhớ trong sgk. 
IV/. DẶN DÒ: HS về nhà sưu tầm một số VB quen thuộc.
 Chuẩn bị bài vở làm bài kiểm tra số 1 và soạn “ Chiến thắng Mtao Mxây”.
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1
Cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống hoặc một tác phẩm văn học
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS nhận thức được : Viết một bài văn phải bộc lộ được những cảm nghĩ chân thực của bản thân về một đề tài gần gũi, quen thuộc trong đời sống ( hoặc một tác phẩm văn học).
B/. HƯỚNG DẪN HS LÀM BÀI Ở NHÀ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV gọi HS đọc phần hướng dẫn chung trong sgk trang 26.
HĐ 2: HS đọc các đề bài gợi ý trong sgk.
Gv giải thích các gợi ý để giúp HS có sự lựa chọn hợp lý khi làm bài.
 HĐ 3: Gọi HS đọc gợi ý cách làm bài.
 HĐ 4: Gọi 2 HS đọc các văn bản đọc thêm ở SGK
I/. HƯỚNG DẪN CHUNG:
SGK /TRANG 26 ( 1,2,3,4 yêu cầu)
II/. GỢI Ý ĐỀ BÀI:
 1/. Ghi lại cảm nghĩ chân thực của em trước sự việc, hiện tượng hoặc con người, ngày đầu tiên bước vào lớp 10, thiên nhiên và con người trong chuyển mùa, . . .
2/. Cảm xúc của em khi đến thăm người thân lâu ngày mơí gặp lại.
3/. Nêu cảm nghĩ về một câu chuyện đã học không thể nào quên.
4/. Phát biểu cảm nghĩ về một bài thơ, một nhà thơ mà em yêu thích nhất.
III/. GỢI Ý CÁCH LÀM BẰI: SGK
IV/. ĐỌC THÊM VÀ THAM KHẢO: sgk/ trang 28 + 29
 1/. Cha thân yêu nhất của con
 2/. Lấp lánh hồn ta mặn gió khơi.
C/. DẶN DÒ:
 Hs làm bài ở nhà ( nộp lại cho GV vào tiết học tiếp theo của tuần.
 Chú ý cách làm bài, viết có cảm xúc, diễn đạt logic, mạch lạc. . .
 Chuẩn bị cho tiết 8 & 9 : Chiến thắng Mtao Mxây.
CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY
( Trích Đam San – Sử thi Tây Nguyên)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Về kiến thức: Bài học giúp HS nhận thức được lẽ sống và niềm vui có được ở nvật sử thi là hi sinh, phấn đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng của cả cộng đồng.
Nắm được đặc điểm của NT sử thi anh hùng.
Về kỹ năng, biết cách phân tích một văn bản sử thi ( nhân vật anh hùng)
Về tư tưởng, tình cảm: Có ý thức cộng đồng, gắn bó thân thiết với quê hương.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
 SGK+SGV+ thiết kế bài giảng
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
 Đọc – hiểu, Gv gợi mở, phát vấn , thảo luận.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I/. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
 VB là gì? Có các loại VB nào? Nêu và cho ví dụ.
 Kiểm tra bài soạn của HS: CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY 
II/. GIỚI THIỆU VÀ DẠY BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HĐ1: GV gọi HS đọc tiểu dẫn và giới thiệu, nhắc lại k/niệm, nội dung sử thi ĐS.
? Đọc tiểu dẫn, em hãy cho biết có mấy loại sử thi?
? Em hãy tóm tắt thật ngắn gọn sử thi Đam San?
HĐ2: Gọi HS đọc đoạn trích
? Em hãy nêu vị trí đoạn trích?
GV phân vai cho HS đọc rồi gợi ý Hs phân tích.
? Em có nhận xét gì về thái độ của từng ngày trước khi giao chiến?
HĐ3: Phân tích cuộc giao chiến giữa ĐS và Mtao Mxây.
? Cuộc giao chiến này diễn ra mấy hiệp?
GV gợi ý cho HS phân tích và nêu dẫn chứng khi phân tích các hiệp đấu.
? Cuộc giao chiến trở nên quyết liệt gay go khi nào?
GV cho HS thảo luận:
CMR việc thần linh xuất hiện là một biện pháp NT phổ biến trong nhiều thể loại tự sự dân gian. Sự trợ giúp này có làm lu mờ vai trò người anh hùng không?
GV gợi ý : HS so sánh phẩm chất và tài năng giữa ĐS và mtao Mxây. Sau đó nxét cách miêu tả của người TN về ĐS.
? Qua cảnh ĐS đi hỏi dân làng, em hãy cho biết t/ cảm ĐS đ/ với dân làng và ngược lại ntn?
*GV gợi ý HS thuật lại cảnh ĐS cùng mọi người ăn mừng sau chiến thắng và nhận xét về hình tượng ĐS.
* HS trình bày, GV chốt lại.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả cảnh ăn mừng sau chiến thắng này?
*GV cho HS thảo luận: 4 nhóm 
CH: Tại sao phần cuối đoạn trích lại miêu tả cảnh ăn mừng mà không phải là cảnh chết chóc? Ý nghĩa của việc lựa chọn ấy ntn?
? Em cảm nhận được gì về đoạn trích vừa phân tích? 
HS trả lời
Đọc ghi nhớ/ 36
GV chốt lại bài.
I/. TIỂU DẪN:
1/. Sử thi dân gian có 2 loại:
 a/. Sử thi thần thoại: Lý giải về thnhiên, sự ra đời của muôn loài, sự hình thành các tộc người.
 b/. Sử thi anh hùng: Kể về cuộc đời, sự nghiệp của các tù trưởng anh hùng.
2/. Tóm tắt sử thi Đam San:
 Theo tập tục Chuê Nuê (nối dây), ĐS phải lấy HơNhị và HơBhị.ĐS trở thành một tù trưởng hùng mạnh nhất vùng. ĐS chiến đấu với MTao MXây và MTao Mgư (các tù trưởng khác) để giành lại vợ. Chàng lại trở nên giàu có, uy danh lẫy lừng cho mình và cả cộng đồng.
 Với khát vọng chinh phục thnhiên(muốn cưới nữ thần Mặt trời), ĐS thoát khỏi tập tục, ĐS chết.
II/. ĐỌC – TÌM HIỂU ĐOẠN TRÍCH:
1/. Vị trí đoạn trích:
 “Chiến thắng MTao MXây” nằm ở giữa tác phẩm sử thi Đam San (DT ÊĐê Tây Nguyên).
2/. Đọc: 
3/. Phân tích:
a/. Cuộc giao chiến của Đam San và Mtao Mxây:
 _ ĐS khiêu chiến với thái độ quyết liệt, đầy thách thức.
 _ Mtao Mxây ngạo nghễ, kiêu căng, ra vẻ huênh hoang nhưng sợ sệt.
_ Các hiệp đấu:
+ Hiệp 1: 
 Mtao Mxây múa khiên trước tỏ ra kém cỏi vụng về.
 ĐS hết sức điềm tĩnh, đường hoàng.
+ Hiệp 2:
 ĐS múa khiên trước với tài nghệ hùng mạnh.
 Mtao Mxây thấy hoảng sợ, chạy trốn.
+ Hiệp 3:
 ĐS múa đuổi theo Mtao Mxây, đâm kẻ thù nhưng không chết.
 ĐS cầu cứu thần linh.
+ Hiệp 4:
 ĐS được ông trời trợ giúp, ĐS giết chết Mtao Mxây và chiến thắng.
 Bằng cách miêu tả so sánh, phóng đại, hình ảnh người anh hùng được khắc hoạ đậm nét (NT tiêu biểu của sử thi).
b/. Đăm San cùng dân làng ra về và ăn mừng chiến thắng:
 _ ĐS kêu gọi mọi người cùng đi và ăn mừng chiến thắng.
 _ Trong nhà : tôi tớ, khách khứa đông đúc, chật ních.
 _ Tất cả cùng ăn uống tưng bừng, linh đình và vui vẻ.
 _ ĐS hiện lên thật hùng dũng, kỳ vỹ.
 _ NT miêu tả : Cách nói phóng đại, dùng nhiều câu kể, câu cảm; biện pháp so sánh, liệt kê với âm điệu hùng tráng.
_ Hình ảnh người anh hùng được ngưỡng mộ, suy tôn, thể hiện sự thống nhất giữa cá nhân và cộng đồng. Đồng thời ca ngợi cuộc sống thịnh vượng và hùng mạnh của cả cộng đồng.
3/. Ghi nhớ: 
Trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị tộc – đó là những tình cảm cao cả nhất thôi thúc ĐS chiến đấu và chiến thắng kẻ thù.
Nghệ thuật :Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, giàu nhạc điệu với phép so sánh và phóng đại được sử dụng có hiệu quả cao .
III/. CỦNG CỐ:
 Gv cho Hs thảo luận câu hỏi sau:
 Trong đoạn trích có nhắc đến việc ĐS gặp ông trời, được ông bày cho cách đánh thắng Mtao Mxây. Theo em, vai trò của thần linh và của con người đ/với cuộc chiến đấu và chiến thắng của ĐS được thể hiện ntn?
IV/. DẶN DÒ:
 Học bài cũ ( Chiến thắng Mtao Mxây)
 Soạn bài : Thực hành VĂN BẢN
 Soạn : Truyện AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU – TRỌNG THUỶ.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai giang Ngu van 10 tuan 1 den tuan 4.doc