A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Nắm được một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại hình TV, các phong cách ngôn ngữ của TV
- Nâng cao năng lực lĩnh hội và tạo lập văn bản thuộc từng phong cách
B. Dự kiến phương pháp:
Nêu vấn đề, làm việc với SGK, hoạt động nhóm
C. Phương tiện thực hiện:
Thiết kế bài giảng, SGK, SGV, ĐDDH,
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài
2. Bài mới
Tiết 9 Tổng kết phần tiếng Việt : lịch sử, loại hình và các phong cách ngôn ngữ A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Nắm được một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về lịch sử, đặc điểm loại hình TV, các phong cách ngôn ngữ của TV - Nâng cao năng lực lĩnh hội và tạo lập văn bản thuộc từng phong cách B. Dự kiến phương pháp: Nêu vấn đề, làm việc với SGK, hoạt động nhóm C. Phương tiện thực hiện: Thiết kế bài giảng, SGK, SGV, ĐDDH, D. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài 2. Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt Nhắc lại nguồn gốc TV? Đặc điểm loại hình ngôn ngữ đơn lập? Những biểu hiện của p/c ngôn ngữ nghệ thuật? I. Nguồn gốc và lịch sử phát triển của TV - Họ Nam Á - Dòng Môn-Khơme II. Đặc điểm loại hình ngôn ngữ đơn lập - Âm tiết là đơn vị ngữ pháp cơ bản, có nghĩa. - Âm tiết cong gọi là từ, từ không biến đổi tình thái. - Xét về ngữ âm, mỗi tiếng là 1 âm tiết - Âm tiết TV có ranh giới rõ ràng và đọ dài phát âm tương đối bằng nhau. - Mỗi âm tiết mang 1 thanh điệu - Âm tiết gồm 2 phần chính: phần âm đầu và phần vần. - Tiếng là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa. - Mỗi tiếng là 1 từ đơn. - Mỗi tiếng là 1 đơn vị cấu tạo nên từ ghép,... III. Các phong cách ngôn ngữ * Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: - Tính hình tượng - Tính truyền cảm - Tính cá thể hoá * Củng cố và dặn dò: - Nắm được đặc điểm về nguồn gốc, loại hình, p/c - Lưu ý luyện tập Tiết 9 ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC A. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS: - Nắm được một cách có hệ thống và biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo những kiến thức cơ bản về Văn học Việt Nam và Văn học nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 12, học kì II. - Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng, ngôn ngữ văn học B. Dự kiến phương pháp: - Nêu vấn đề, làm việc với SGK, hoạt động nhóm C. Phương tiện thực hiện: - Thiết kế bài giảng, SGK, SGV, ĐDDH, phiếu học tập D. Tiến trình bài dạy ( Tiết ): 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt + Nhóm 1: Thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954. + Nhóm 2: Thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1955 đến năm 1964. + Nhóm 3: Thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975. + Nhóm 4: Thành tựu của văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX. - Đại diện từng nhóm trình bày nội dung. - Các thành viên của nhóm và của các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Củng cố - Dặn dò: A. Phần văn học Việt Nam I. Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX: a. Chặng đường từ năm 1945 đến năm 1954 - Chủ đề: + Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng CM. + Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân. + Cổ vũ phong trào Nam tiến. + Biểu dương những tấm gương vì nước quên mình - Từ cuối năm 1946, VH tập trung phản ánh cuộc kháng chiến chống TD Pháp. - Thành tựu: + Văn xuôi: truyện ngắn và kí: Một lần tới thủ đô, Trận phố Ràng (Trần Đăng), Đôi mắt, Nhật kí ở rừng (Nam Cao) + Thơ: đạt nhiều thành tựu xuất sắc. Tác phẩm tiêu biểu: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng (Hồ Chí Minh), Đèo Cả (Hữu Loan), Bên kia sông Đuống (Hoàng Cầm) + Kịch: Bắc Sơn, Những người ở lại (Nguyễn Huy Tưởng), Chị Hòa (Học Phi) + Lí luận, nghiên cứu, phê bình VH: Chủ nghĩa Mác và mấy vấn đề văn hóa Việt Nam (Trường Chinh), Nhận đường, Mấy vấn đề nghệ thuật (Nguyễn Đình Thi) b. Chặng đường từ năm 1955 đến năm 1964: - VH tập trung thể hiện hình ảnh người lao động, ca ngợi những đổi thay của đất nước và con người trong bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Thành tựu: + Văn xuôi: * Mở rộng đề tài, bao quát được khá nhiều vấn đề và phạm vi của hiện thực đời sống: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai) * Viết về hiện thực đời sống trước cách mạng với cái nhìn, khả năng phân tích và sức khái quát mới: Vợ nhặt (Kim Lân), Mười năm (Tô Hoài) * Hạn chế: Nhiều tác phẩm viết về con người và cuộc sống một cách đơn giản, phẩm chất nghệ thuật còn non yếu. + Thơ: phát triển mạnh mẽ * Đề tài: sự hồi sinh của đất nước, thành tựu bước đầu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nỗi đau chia cắt hai miền Nam – Bắc * Kết hợp hài hòa yếu tố hiện thực và yếu tố lãng mạng cách mạng. * Tác phẩm tiêu biểu: Gió lộng (Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa (Chế Lan Viên), Riêng chung (Xuân Diệu).. + Kịch: Một đảng viên (Học Phi), Quẫn (Lộng Chương), Chị Nhàn (Đào Hồng Cẩm) c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm 1975: - Tập trung viết về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ. - Chủ đề bao trùm: Ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng. - Thành tựu: + Văn xuôi: * Phản ánh cuộc chiến đấu và lao động. * Khắc họa thành công hình ảnh con người Việt Nam anh dũng, kiên cường. * Tác phẩm: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi), Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành) + Thơ: * Đạt được nhiều thành tựu xuất sắc. * Khuynh hướng mở rộng và đào sâu vào hiện thực. * Tăng cường sức khái quát, chất suy tưởng, chính luận. * Tác phẩm tiêu biểu: Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Những bài thơ đánh giặc (Chế Lan Viên), Tôi giàu đôi mắt (Xuân Diệu) + Kịch: Đại đội trưởng (Đào Hồng Cẩm), Đôi mắt (Vũ Dũng Minh) + Các công trình nghiên cứu, lí luận, phê bình của Đặng Thai Mai, Hoài Thanh d. Văn học Việt Nam từ năm 1975 đến hết TKXX - Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Văn học bước vào chặng đường đổi mới. - Văn học phát triển dưới tác động của nền kinh tế thị trường. Câu 2: Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975: a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh của đất nước. b. Nền văn học hướng về đại chúng. c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn. * Tiến trình lên lớp ( Tiết 9 ): 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt Sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị được thể hiện ntn? Giá trị nhân đạo của truyện? Tình huống truyện? * Củng cố - Dặn dò: - Nội dung cơ bản của tp - Vận dụng viết văn - Chuẩn bị ôn tập VHNN II. Những tác phẩm cụ thể 1. Vợ chồng APhủ a. Sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị b. Giá trị nhân đạo của truyện - Xót thương, đồng cảm của nhà văn đv c/s ng dân miền núi - Lên án bọn thống trị dã man, tàn bạo - Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của các nhân vật - Tìm ra con đg giải thoát cho các nhân vật ấy 2. Vợ nhặt a. Tình huống truyện - Éo le độc đáo vừa bi thảm vừa thấm đẫm tình người - Cái nhìn nhân đạo của nhà văn... b. Tâm trạng nhân vật bà cụ Tứ - Phức tạp : ngạc nhiên, mừng vui, buồn tủi, yhương cảm, lo âu,... 3. Rừng xà nu a. Ý nghĩa h/tượng cây xà nu b. Nhân vật Tnú c. Mầu sắc sử thi 4. Chiếc thuyền ngoài xa a. Tình huống truyện - Phát hiện thứ nhất của nghệ sĩ Phùng đầy chất thơ. - Phát hiện thứ 2, đầy nghịch lí, những ngang trái b. Nhân vật người đàn bà 5. Hồn Trương Ba, da hàng thịt
Tài liệu đính kèm: