I.MỤC TIÊU :
1 Kiến thức: Nắm được những luận điểm chính của bài văn cùng quan điểm của tác giả về những nét đặc trưng của vốn văn hóa dân tộc – cơ sở để xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Thấy được cách trình bày sáng rõ và thái độ khách quan, khiêm tốn khi trình bày quan điểm
2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản khoa học và chính luận
Rèn kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo
3. Thái độ: Trân trọng và giữ gìn văn hóa dân tộc
II. TRỌNG TÂM:
1. Kiến thức:
- Về nội dung: những mặt ưu điểm và nhược điểm, tích cực và hạn chế của văn hóa dân tộc.
- Về nghệ thuật: Cách trình bày khoa học, chính xác, mạch lạc và biện chứng.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
Tuần 31 Tiết 87 Ngày dạy: 05-04-2011 NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC Trần Đình Hượu I.MỤC TIÊU : 1 Kiến thức: Nắm được những luận điểm chính của bài văn cùng quan điểm của tác giả về những nét đặc trưng của vốn văn hóa dân tộc – cơ sở để xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc - Thấy được cách trình bày sáng rõ và thái độ khách quan, khiêm tốn khi trình bày quan điểm 2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản khoa học và chính luận Rèn kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo 3. Thái độ: Trân trọng và giữ gìn văn hóa dân tộc II. TRỌNG TÂM: 1. Kiến thức: - Về nội dung: những mặt ưu điểm và nhược điểm, tích cực và hạn chế của văn hóa dân tộc. - Về nghệ thuật: Cách trình bày khoa học, chính xác, mạch lạc và biện chứng. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. III. CHUẨN BỊ : 1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng 2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, định hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu hỏi của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số: 12A2 12B4 2. Kiểm tra bài cũ : Những đặc sắc về nghệ thuật vở kịch? Ý nghĩa của văn bản? *Nghệ thuật: - Sáng tạo lại cốt truyện dân gian. - Nghệ thuật dựng cảnh, dựng đối thoại, độc thoại nội tâm. - Hành động của nhân vật phù hợp với hoàn cảnh, tính cách, góp phần phát triển tình huống truyện... * Ýnghĩa văn bản: Một trong những điều quí giá nhất của con người làđđược sống là mình, sống trọn vẹn với những giá trị mình có và theo đđuổi. Sự sống chỉ sự thật có ý nghĩa khi con người đđược sống trong sự hài hòa tự nhiên giữa thể xác và tâm hồn. 3. Bài mới: Vào bài: Trần Đình Hượu là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn hóa, văn học có uy tính. Oâng đã trình bày những khám phá về văn hóa dân tộc để xác định con đường xây dựng nền văn hóa Việt Nam hiện đại từ “ vốn văn hóa dân tộc” qua văn bản “ Nhìn về vốn văn hóa dân tộc mà hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu. Ho¹t ®éng cđa gv & hs Néi dung cÇn ®¹t Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung - GV:Nêu vài nét về tác giả? - Kể 1 vài cơng trình nghiên cứu của Trần Đình Hượu? Kiến thức bổ sung: - Theo Từ điển tiếng Việt, văn hĩa là "tổng thể nĩi chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử". - Văn hĩa khơng cĩ sẵn trong tự nhiên mà bao gồm tất cả những gì con người sáng tạo (văn hĩa lúa nước, văn hĩa cồng chiêng,) - Ngày nay, ta thường nĩi: văn hĩa ăn (ẩm thực), văn hĩa mặc, văn hĩa ứng xử, văn hĩa đọc, thì đĩ đều là những giá trị mà con người đã sáng tạo ra qua trường kì lịch sử. Định hướng chung của bài viết: - Đây là bài nghiên cứu về vốn văn hố dân tộc. Dù tác giả là người cĩ uy tính, chuyên sâu, dù những vấn đề ơng đưa ra tương đối chuẩn xác nhưng tác giả cĩ nĩi: đây chưa phải là những kết luận khoa học của các ngành chuyên mơn mà chỉ là một số nhận xét . Nghĩa là vấn đề cịn phải tiếp tục nghiên cứu - Tác giả cũng chưa khẳng định đây là những đặc sắc văn hố của dân tộc mà chỉ cĩ liên quan gần gũi với nĩ. Những vấn đề này cần được khẳng định thêm. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản -GV:Về tơn giáo, nền văn hố của ta cĩ những ưu điểm gì? -GV: Người Việt ta đã sáng tạo được những thành quả nghệ thuật như thế nào? Quy mơ của chúng như thế nào? - GV:Về cách ứng xử, văn hố ứng xử của ta cĩ ưu điểm gì, nhược điểm gì? - GV:Trong sinh hoạt hằng ngày, người Việt ưa chuộng lối sinh hoạt như thế nào? (Khéo co thì ấ m, Thái quá bất cập) -GV:Trong bài viết, tác giả Trần Đình Hượu đã xem đặc điểm nổi bật nhất của sáng tạo văn hĩa Việt Nam là gì? - GV:Tơn giáo của ta cĩ những biểu hiện như thế nào về tính thiết thực, linh hoạt, dung hồ? -GV:Các cơng trình nghệ thuật của ta cĩ tính thiết thực, linh hoạt và dung hồ như thế nào? -GV: Cách ứng xử của người Việt thể hiện về tính thiết thực, linh hoạt, dung hồ như thế nào? Nêu ví dụ về cung cách sinh hoạt đĩ của dân tộc đã được nhắc đến trong ca dao, tục ngữ? -GV: Lối sống này cịn được thể hiện trong những câu truyện cổ nào? Ví dụ: o Ca dao, tục ngữ : “Người làm ra của, của khơng làm ra người” “Cái nết đánh chết cái đẹp”, “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” “Tham vàng phụ nghĩa ai ơi Vàng thì rơi mất nghĩa tơi vẫn cịn” “Muối ba năm muối hãy cịn mặn Gừng chín tháng gừng hãy cịn cay Đơi ta nghĩa nặng tình dày” o Truyện cổ: “Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ” “Thạch Sanh” “Cây khế” o Trong tâm trí nhân dân thường cĩ Thần, Bụt mà khơng cĩ Tiên. - GV:Nhân dân ta thường quý mến Thần, Bụt mà khơng quá yêu mến các vị Tiên. Vì sao? -GV: Tác giả đã chỉ ra những điểm hạn chế nào trong nền văn hố dân tộc? - GV:Trong việc tiếp thu cái mới, văn hố của ta cũng cĩ hạn chế, đĩ là gì? -GV: Tác giả cịn chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế này, hãy nêu những nguyên nhân đĩ? -GV: Nêu ví dụ những hạn chế này trong phạm vi tơn giáo, đời sống vật chất? I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Trần Đình Hượu(1926-1995) là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn hĩa, văn học cĩ uy tín. - Ơng chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học VN trung cận đại. - 2000 ơng được tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và cơng nghệ. - Các cơng trình chính : Văn học VN giai đoạn giao thời 1900-1930, Nho giáo và văn học VN trung cận đại , Đến hiện đại từ truyền thống 2.Văn bản “Nhìn về vốn văn hĩa dân tộc” - Xuất xứ: trích từ phần II, bài tiểu luận Về vấn đề tìm đặc sắc văn hĩa dân tộc in trong cuốn Đến hiện đại từ truyền thống . Nhan đề do người biên soạn đặt. - Nội dung: Trình bày những khám phá về văn hĩa dân tộc để xác định con đường xây dựng nền văn hĩa Việt Nam hiện đại từ “ vốn văn hĩa dân tộc” đúng như tên cuốn sách:Đến hiện đại từ truyền thống. II. Đọc hiểu văn bản: 1. Gía trị bài viết. - Từ hiểu biết sâu sắc về vốn văn hĩa dân tộc, tác giả đã phân tích rõ những mặt tích cực và một số hạn chế của văn hĩa truyền thống. Bài viết cĩ văn phong khoa học chính xác, mạch lạc. - Nắm vững bản sắc văn hĩa dân tộc, chúng ta cĩ thể phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế để hội nhập với thế giới trong thời đại ngày nay. 2. Tác giả đã đề cập đến những đặc điểm của văn hĩa dân tộc trên cơ sở các phương diện chủ yếu của đời sống vật chất và tinh thần. - Tơn giáo. - Nghệ thuật (kiến trúc, hội họa, văn học). - Ứng xử (giao tiếp cộng đồng, tập quán). - Sinh hoạt (ăn, ở, mặt). Các mặt tích cực và hạn chế của nền văn hĩa được trình bày đan xen nhau, trong cái tích cực cĩ cái hạn chế. + Về tơn giáo: Người Việt khơng cuồng tín, khơng cực đoan mà dung hịa các tơn giáo khác nhau để tạo nên sự hài hịa nhưng khơng tìm sự siêu thốt, siêu việt về tinh thần tơn giáo. + Về nghệ thuật : Người Việt sáng tạo được những tác phẩm tinh tế nhưng khơng cĩ quy mơ lớn, khơng mang vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ, phi thường. + Về ứng xử : Người Việt trọng tình nghĩa nhưng khơng chú ý nhiều đến trí dũng, khéo léo, khơng kì thị cực đoan, thích yên ổn. + Về sinh hoạt : Người Việt ưa sự chừng mực, vừa phải. 3. Đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo văn hĩa của VN. Thế mạnh của vốn văn hĩa dân tộc. - Văn hĩa VN giàu tính nhân bản, tinh tế, hướng tới sự hài hịa trên mọi phương diện (tơn giáo, nghệ thuật, ứng xử, sinh hoạt). Đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo văn hĩa VN là :Tinh thần chung của văn hĩa VN là thiết thực, linh hoạt, dung hịa. - Thế mạnh : tạo ra một cuộc sống thiết thực, bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, những con người hiền lành, tình nghĩa, sống cĩ văn hĩa trên một cái nền nhân bản. - Ví dụ : + Về tín ngưỡng : VN cĩ nhiều tơn giáo, nhiều dân tộc cùng tồn tại trên lãnh thổ nhưng hầu như trong lịch sử khơng xảy ra xung đột dữ dội về tơn giáo và sắc tộc. + Về nghệ thuật : Các cơng trình kiến trúc như chùa chiền, nhà thờ, tháp, đàithường cĩ kích thước và quy mơ nhỏ, vừa nhưng vẫn cĩ những điểm nhấn tinh tế, hài hịa với thiên nhiên. + Về ứng xử : Cách sống trọng nghĩa tình, trọng những gì thiết thực, gần gũi của người Việt được biểu hiện thơng qua ca dao, tục ngữ “Cái nết đánh chết cái đẹp”, “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”. + Về sinh hoạt : Trong tâm trí nhân dân thường cĩ Thần và Bụt mà khơng cĩ tiên. 4. Hạn chế của vốn văn hĩa dân tộc. Do quan niệm “dĩ hịa di quý” trong mọi lĩnh vực của đời sống tinh thần, vật chất, văn hĩa VN cĩ hạn chế : - Chưa cĩ một tầm vĩc lớn lao - Chưa cĩ một vị trí quan trọng. - Chưa nổi bật. - Chua cĩ khả năng sáng tạo được ảnh hưởng sâu sắc tới các nền văn hĩa khác. 4. Củng cố, luyện tập: * Những đặc điểm nổi bật của văn hố truyền thống? - Văn hĩa VN giàu tính nhân bản, tinh tế, hướng tới sự hài hịa trên mọi phương diện (tơn giáo, nghệ thuật, ứng xử, sinh hoạt). Đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo văn hĩa VN là :Tinh thần chung của văn hĩa VN là thiết thực, linh hoạt, dung hịa. * Sự sáng tạo văn hố của ta cịn những hạn chế nào? Do quan niệm “dĩ hịa di quý” trong mọi lĩnh vực của đời sống tinh thần, vật chất, văn hĩa VN cĩ hạn chế : - Chưa cĩ một tầm vĩc lớn lao - Chưa cĩ một vị trí quan trọng. - Chưa nổi bật. - Chưa cĩ khả năng sáng tạo được ảnh hưởng sâu sắc tới các nền văn hĩa khác. 5. Hướng dẫn tự học: - Đối với bài học ở tiết này: * Những đặc điểm nổi bật của văn hố truyền thống? * Sự sáng tạo văn hố của ta cịn những hạn chế nào? Vài nét về văn bản? - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: +Chuẩn bị bài: Nhìn về vốn văn hĩa Việt Nam + Những tơn giáo ảnh hưởng đến Việt Nam + Con đường hình thành văn hĩa Việt Nam Oân kiến thức:Chiếc thuyền ngồi xa của Nguyễn Minh Châu. Những nét cơ bản của nhân vật người đàn bà hàng chài ( dẫn chứng) V. Rút kinh nghiệm: Tuần 31 Tiết 88 Ngày dạy: 05-04-2011 NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC(tt) Trần Đình Hượu I.MỤC TIÊU : 1 Kiến thức: Nắm được những luận điểm chính của bài văn cùng quan điểm của tác giả về những nét đặc trưng của vốn văn hóa dân tộc – cơ sở để xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc - Thấy được cách trình bày sáng rõ và thái độ khách quan, khiêm tốn khi trình bày quan điểm 2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng đọc hiểu văn bản khoa học và chính luận Rèn kĩ năng tự nhận thức, tư duy sáng tạo 3. Thái độ: Trân trọng và giữ gìn văn hóa dân tộc II. TRỌNG TÂM: 1. Kiến thức: - Về nội dung: những mặt ưu điểm và nhược điểm, tích cực và hạn chế của văn hóa dân tộc. - Về nghệ thuật: Cách trình bày khoa học, chính xác, mạch lạc và biện chứng. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. III. CHUẨN BỊ : 1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng 2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, định hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu hỏi của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số: 12A2 12B4 2. Kiểm tra bài cũ : * ... t được thể hiện như thế nào? -GV: Tính dung hồ được thể hiện như thế nào? -GV: Nhận định này cũng đề cập đến hạn chế của văn hố Việt. Những hạn chế đĩ là gì? - GV:Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hĩa Việt Nam, theo tác giả là gì? - GV:Em hiểu như thế nào về câu nĩi này? + GV: Giải thích: . Khái niệm "tạo tác" ở đây là khái niệm cĩ tính chất quy ước, chỉ những sáng tạo lớn, những sáng tạo mà khơng dân tộc nào cĩ hoặc cĩ mà khơng đạt được đến tầm vĩc kì vĩ, gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến xung quanh, tạo thành những mẫu mực đáng học tập. . Khái niệm "đồng hĩa" vừa chỉ vị thế tồn tại nghiêng về phía tiếp nhận những ảnh hưởng từ bên ngồi, những ảnh hưởng lan đến từ các nguồn văn minh, văn hĩa lớn, vừa chỉ khả năng tiếp thu chủ động của chủ thể tiếp nhận- một khả năng cho phép ta biến những cái ngoại lai thành cái của mình, trên cơ sở gạn lọc và thu giữ. . Khái niệm "dung hợp" vừa cĩ những mặt gần gũi với khái niệm "đồng hĩa" vừa cĩ điểm khác. Với khái niệm này, người ta muốn nhấn mạnh đến khả năng "chung sống hịa bình" của nhiều yếu tố tiếp thu từ nhiều nguồn khác nhau, cĩ thể hài hịa được với nhau trong một hệ thống, một tổng thể mới.) - GV:Tại sao nền văn hố của ta khơng chỉ trơng chờ vào sự tạo tác? - Nếu khơng cĩ nền tảng, nội lực thì nền văn hố sẽ như thế nào? - Nếu cĩ nội lực mà khơng mở cửa để tiếp thu thì sẽ mất đi điều kiện gì? - Ví dụ về phương diện chữ viết? - Ví dụ về phương diện văn học? - Qua bài viết này, tác giả muốn nêu lên điều gì? -GV:“Tinh thần chung của văn hĩa VN là thiết thực, linh hoạt, dung hịa”. Anh, chị hiểu như thế nào về ý kiến trên? Trong bối cảnh thời đại hiện nay, việc tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc cĩ những ý nghĩa thiết thực gì? -GV: Nêu vài nét về nghệ thuật, ý nghĩa văn bản? 5. Những tơn giáo cĩ ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hĩa truyền thống của VN. - Phật giáo và Nho giáo là những tơn giáo cĩ ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hĩa truyền thống VN. - Người Việt tiếp nhận các tơn giáo này theo tinh thần : thiết thực, linh hoạt, dung hịa để tạo nên bản sắc văn hĩa dân tộc. - Ví dụ : + Đối với Phật giáo : Người Việt thờ Phật chủ yếu để hướng thiện, chứ khơng phải để giác ngộ, siêu thốt, đặc biệt phê phán thái độ quay lưng với nghĩa vụ, bổn phận trong gia đình, xã hội để đi ở chùa. +Đối với Nho giáo : Nho giáo cĩ ảnh hưởng rộng đến đời sống văn hĩa VN nhưng khơng trở thành tư tưởng cực đoan mà dung hịa với các tơn giáo khác. Tư tưởng nhân nghĩa tích cực của Nho giáo được nhiều nhà nho yêu nước VN tiếp nhận ở khía cạnh tích cực để tạo nên sức mạnh tinh thần cho dân tộc. 6. Nhận định “Tinh thần chung của văn hĩa VN là thiết thực, linh hoạt, dung hịa” nhằm nêu lên mặt tích cực hay hạn chế của văn hĩa VN ?. Trong bối cảnh hiện nay, việc tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc cĩ những ý nghĩa thiết thực gì? -“Tinh thần chung của văn hĩa VN là thiết thực, linh hoạt, dung hịa”. Đặc điểm này vừa là điểm tích cực, vừa tàng ẩn những mặt hạn chế của văn hĩa Việt Nam. + Điểm tích cực : Tính thiết thực trong quá trình sáng tạo và tiếp nhận các giá trị văn hĩa khiến cho văn hĩa Việt gắn bĩ sâu sắc với đời sống của cộng đồng, của từng chủ thể văn hĩa. Chẳng hạn, nhà chùa khơng chỉ là thánh đường tơn nghiêm mà cịn là nơi liên kết cộng đồng trong nhiều sinh hoạt thế tục. Tính linh hoạt của văn hĩa Việt biểu hiện rõ ở khả năng tiếp biến các giá trị văn hĩa thuộc nhiều nguồn khác nhau sao cho phù hợp với đời sống bản địa của người Việt : Phật giáo, Nho giáo và Đạo giáo và sau này là cả Ki-tơ giáo, Hồi giáo đều cĩ chỗ đứng trong đời sống văn hĩa Việt. Tính dung hịa là hệ quả tất yếu của hai thuộc tính trong nền văn hĩa Việt : các giá trị văn hĩa thuộc nhiều nguồn khác nhau khơng loại trừ nhau trong đời sống văn hĩa Việt, người Việt chọn lọc và kế thừa những giá trị này để tạo nên sự hài hịa, bình ổn trong đời sống văn hĩa. Chính vì thế, vốn văn hĩa Việt truyền thống giàu giá trị nhân bản, khơng sa vào tình trạng cực đoan, cuồng tín. + Điểm hạn chế: Vì quá thiếu sáng tạo lớn, khơng đạt đến những giá trị phi phàm, kì vĩ. Vì luơn dung hịa nên văn hĩa Việt khơng cĩ những giá trị đặc sắc nổi bật- thường gắn với những tư tưởng tơn giáo hoặc quan niệm xã hội ít nhiều mang tính cực đoan. * Nhưng do hồn cảnh địa lí, lịch sử, xã hội cụ thể của cộng đồng các dân tộc VN, tính thiết thực, linh hoạt, dung hịa đã đảm bảo cho sự tồn tại của văn hĩa Việt qua những gian nan và bất trắc của lịch sử. - Ý nghĩa thiết thực của việc tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc trong thời đại hiện nay. + Thời đại ngày nay, thời đại của tồn cầu hĩa, bản sắc dân tộc trở thành một vấn đề lớn thu hút sự quan tâm của mọi người trong việc xây dựng một nền văn hĩa đậm bản sắc dân tộc. + Tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc, giúp ta thêm tự hào với nền văn hĩa vốn cĩ của dân tộc mình, phát huy mặt mạnh, khắc phục chỗ hạn chế. Và cĩ thể so sánh, đối chiếu với các nền văn hĩa khác. + Tìm hiểu để bảo tồn, giữ gìn bản sắc văn hĩa của dân tộc ta, đồng thời để quảng bá cái hay, cái đẹp của dân tộc Việt với thế giới + Tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc để chủ động tiếp nhận các giá trị văn hĩa nhân loại để chiếm lĩnh và đồng hĩa nĩ làm phong phú thêm bản sắc của mình. 7. Vì sao cĩ thể khẳng định : “Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hĩa khơng chỉ trơng cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đĩ mà cịn trơng cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hĩa các giá trị văn hĩa bên ngồi. Về mặt đĩ, lịch sử chứng minh là dân tộc VN cĩ bản lĩnh.” Liên hệ với thực tế lịch sử, văn hĩa và văn học để làm sáng tỏ vấn đề này. Trong thực tế, các giá trị văn hĩa trên mọi bình diện đời sống của người Việt khơng phải chỉ là thành quả sáng tạo của riêng cộng đồng văn hĩa VN mà là cả sự tích tụ cả một quá trình tiếp nhận cĩ chọn lọc và biến đổi theo hướng “thiết thực, linh hoạt, dung hịa” những giá trị lớn của các nguồn văn hĩa khác. Đây chính là quá trình “chiếm lĩnh”, “đồng hĩa”các giá trị văn hĩa khác. - Bản sắc văn hĩa là cái riêng, cái độc đáo mang tính bền vững và tích cực của một cồng đồng văn hĩa. Vì thế nếu khơng cĩ sự tạo tác của chính cộng đồng- chủ thể văn hĩa thì nền văn hĩa sẽ khơng cĩ nội lực bền vững. - Ngược lại, nếu cĩ nội lực mà “bế quan tỏa cảng” về văn hĩa khác thì khơng thừa hưởng được những giá trị tinh hoa và tiến bộ của văn hĩa nhân loại, khơng phát triển, cũng khơng tỏa rạng đượcgiá trị vốn cĩ vào đời sống văn hĩa rộng lớn của thế giới. - Ví dụ : Về chữ viết của người Việt. Chữ Nơm là thứ chữ viết thực sự đầu tiên dùng để ghi tiếng Việt. Người Việt đã sáng tạo ra chữ Nơm trên cơ sở chữ Hán, thứ chữ Hán đọc theo âm Hán Việt. Chữ Nơm dựa vào những nét cĩ sẵn của chữ Hán mà người Việt bớt hay thêm vào một số nét hoặc mượn nguyên cả chữ chỉ thay cách đọc. Sự thay đổi để phù hợp với cách sử dụng của người Việt, để tạo nên các tác phẩm văn học mang đậm quan niệm, tâm hồn VN. Tương tự thế là chữ Quốc ngữ. Về một thi liệu quen thuộc của thơ ca cổ điển là Truyện Kiều. Nguyễn Du đã vay mượn cốt truyện Truyện Kiều ở Trung Quốc. Nhưng Nguyễn Du khi viết lại Truyện Kiều thì tác phẩm in đậm một phong cách sáng tác rất VN từ nội dung đến hình thức. 8. “Tinh thần chung của văn hĩa VN là thiết thực, linh hoạt, dung hịa”. Anh, chị hiểu như thế nào về ý kiến trên? Trong bối cảnh thời đại hiện nay, việc tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc cĩ những ý nghĩa thiết thực gì? 1.Giải thích ý kiến “Tinh thần chung của văn hĩa VN là thiết thực, linh hoạt, dung hịa”: - Thiết thực: + Chuộng cái cần thiết, gắn với hiện thực. + Về tơn giáo, người Việt “Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia”, “Nhiều người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn mình”. + Ứơc mong thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn no đủ, sống thanh nhàn, đơng con nhiều cháu, yên phận thủ thường. - Linh hoạt: + Khả năng ứng biến linh động, biết tùy thời thế. + Con người ưa chuộng là “con người hiền lành, tình nghĩa.”, “Khơng ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khơn khéo”. - Dung hịa: + Biết nhường nhịn nhau, tạo nên khơng khí ơn hịa trong cuộc sống. + Đối với cái khác bản thân mình, cái mới, khơng dễ hịa hợp cũng khơng cự tuyệt hẳn, chấp nhận cái gì vừa phải, hợp với mình, nhưng cũng dè dặt giữ mình. + Đối với cái đẹp “Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo”.Tất cả hướng vào đẹp dịu dàng thanh lịch, duyên dáng, quy mơ vừa phải, quý sự kính đáo hơn sự phơ trương, sự hịa đồng hơn sự rạch rịi trắng đen. 2.Ý nghĩa thiết thực của việc tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc trong thời đại ngày nay: - Thời đại ngày nay, thời đại của tồn cầu hĩa, bản sắc dân tộc trở thành một vấn đề lớn thu hút sự quan tâm của mọi người trong việc xây dựng một nền văn hĩa đậm bản sắc dân tộc. - Tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc, giúp ta thêm tự hào với nền văn hĩa vốn cĩ của dân tộc mình, phát huy mặt mạnh, khắc phục chỗ hạn chế. Và cĩ thể so sánh, đối chiếu với các nền văn hĩa khác. - Tìm hiểu để bảo tồn, giữ gìn bản sắc văn hĩa của dân tộc ta, đồng thời để quảng bá cái hay, cái đẹp của dân tộc Việt với thế giới - Tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc để chủ động tiếp nhận các giá trị văn hĩa nhân loại để chiếm lĩnh và đồng hĩa nĩ làm phong phú thêm bản sắc của mình. 9. Nghệ thuật: - Cách trình bày chặt chẽ, biện chứng, logic, thể hiện được tầm bao quát lớn, chỉ ra được những khía cạnh quan trọng về đặc trưng văn hóa dân tộc. - Thái độ khách quan, khoa học, khiêm tốn tránh được một trong hai khuynh hướng cực đoan hoặc là chỉ tìm nhược điểm để phê phán hoặc là chỉ tìm ưu điểm để ca tụng. 10. Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích cho thấy một quan điểm đúng đắn về những nét đặc trưng của vốn văn hóa dân tộc, là cơ sở để chúng ta suy nghĩ, tìm ra phương hướng xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. 4. Củng cố, luyện tập: *Ý nghĩa thiết thực của việc tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc trong thời đại ngày nay? - Thời đại ngày nay, thời đại của tồn cầu hĩa, bản sắc dân tộc trở thành một vấn đề lớn thu hút sự quan tâm của mọi người trong việc xây dựng một nền văn hĩa đậm bản sắc dân tộc. - Tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc, giúp ta thêm tự hào với nền văn hĩa vốn cĩ của dân tộc mình, phát huy mặt mạnh, khắc phục chỗ hạn chế. Và cĩ thể so sánh, đối chiếu với các nền văn hĩa khác. - Tìm hiểu để bảo tồn, giữ gìn bản sắc văn hĩa của dân tộc ta, đồng thời để quảng bá cái hay, cái đẹp của dân tộc Việt với thế giới - Tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc để chủ động tiếp nhận các giá trị văn hĩa nhân loại để chiếm lĩnh và đồng hĩa nĩ làm phong phú thêm bản sắc của mình. 5. Hướng dẫn tự học: - Đối với bài học ở tiết này: *Ý nghĩa thiết thực của việc tìm hiểu bản sắc văn hĩa dân tộc trong thời đại ngày nay? - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài: Phát biểu tự do + Thế nào là phát biểu tự do? + Cách phát biểu tự do? + Luyện tập phát biểu tự do Tự chọn: Ơng già và biển cả Phần nổi, phần chìm trong đoạn trích? Oân kiến thức:Chiếc thuyền ngồi xa của Nguyễn Minh Châu. Hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh ( dẫn chứng) V. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: