Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 57: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh

Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 57: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh

A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp H:

1/. Trình bày và p/tích được các hình thức kết cấu của VB thuyết minh: kết cấu theo thời gian, không gian; kết cấu theo trật tự logic của đ/tượng TM và nh/thức của người đọc; kết cấu hỗn hợp.

2/. Xây dựng được kết cấu cho bài văn TM về các đ/tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày.

B/.CHUẨN BỊ:

• GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.

• HS: SGK, k/thức c/bản của kiểu VBTM.

 C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 G tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.

 D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1 On định tổ chức: Kiểm diện HS

2. Kiểm tra bài cũ:

 Cách lập kế hoạch cá nhân? ( II )

 Kiểm tra BT về nhà.

3.Giảng bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1472Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 57: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 57
 Ngày dạy: 
CÁC HÌNH THỨC KẾT CẤU CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp H:
1/. Trình bày và p/tích được các hình thức kết cấu của VB thuyết minh: kết cấu theo thời gian, không gian; kết cấu theo trật tự logic của đ/tượng TM và nh/thức của người đọc; kết cấu hỗn hợp.
2/. Xây dựng được kết cấu cho bài văn TM về các đ/tượng theo kiểu giới thiệu, trình bày.
B/.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
HS: SGK, k/thức c/bản của kiểu VBTM.
 C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 G tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.
 D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
F Cách lập kế hoạch cá nhân? ( II )
F Kiểm tra BT về nhà.
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
H ôn lại VBTM ở lớp 8 và đọc bài ở SGK/165,166,167,168.
* H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G
- Thế nào là VBTM? Cho TD?
- Theo em VBTM có mấy loại?
- Kết cấu VBTM?
- Gọi H đọc 2 VB.
- Các VB có những y/cầu gì?
* H thảo luận và trình bày. G bổ sung điều chỉnh.
- VBTM thường gặp có HT kết cấu ntn? Nêu cụ thể các HT đó ?
G hướng dẫn H làm BT SGK/ 168
A/.KHÁI NIỆM: 
1/ Văn bản thuyết minh:
a) VBTM là kiểu VB gi/thiệu, trình bày chính xác, khách quan về cấu tạo, tính chất, qu/hệ, công dụng, giá trị  của một sự vật, hiện tượng, một vấn đề thuộc t/nhiên, xã hội, con người.
TD: Các bài khái quát, các phần tiểu dẫn, các bài báo k/học, giới thiệu đồ vật, đồ dùng
b) Các loại VBTM: 2 loại
- VBTM trình bày, giới thiệu như : TM một TP, một di tích l/sử, một phương pháp.
- VBTM thiên về miêu tả sự vật, hiện tượng với những hình ảnh sinh động, giàu tính hình tượng.
 c) Kết cấu VBTM:
Là sự tổ chức, sắp xếp các thành tố của VB thành một đơn vị thống nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa.
TD: 1/ Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (166)
 2/ Bưởi Phúc Trạch (167)
* Ph/tích kết cấu các VB:
1/.a/ Đối tượng của các VB:
+ VB1: Đối tượng TM là một hội thi thổi cơm.
+ VB2: Đối tượng TM là quả bưởi Phúc Trạch.
b/ Mục đích TM:
VB1 nhằm mục đích gi/thiệu nét độc đáo của lễ hội thổi cơm của làng Đồng Vân.
VB2 gi/thiệu một đặc sản quê hương đến với người thưởng thức ( trong nước & quốc tế )
2/.Các ý chính tạo thành NDTM trong mỗi VB;
VB1:
+ Giới thiệu khái quát về hội thi.
+ Miêu tả các bước tiến hành hội thi.
+ Khâu chấm thi
+ Ý nghĩa văn hoá của hội thi.
VB2:
+ Giới thiệu và mô tả đặc trưng hình thức của quả bưởi PT.
+ Mô tả các khâu bổ bưởi, thưởng thức bưởi.
+ Quả bưởi Phúc Trạch trong đ/sống của n/dân và trong l/sử.
+ Thương hiệu quả bưởi vượt ra ngoài lãnh thổ VN.
3/. Cách sắp xếp các ý trong từng VB:
VB1: Sắp xếp ý theo trình tự thời gian ( vì cần dõi theo diễn biến cuộc thi )
VB2: Sắp xếp ý theo trình tự không gian ( bám sát các bộ phận của quả bưởi và các khâu bổ bưởi ).
4/. Các hình thức kết cấu củaVBTM: Có nhiều HT k/cấu khác nhau: 
* Kết cấu theo trật tự thời gian.
* Kết cấu theo trật tự không gian.
* Kết cấu theo trật tự lô gich.
* Kết cấu theo trình tự hỗn hợp.
Ghi nhớ: SGK/168.
II/. LUYỆN TẬP:
BT1: Nếu cần TM bài Tỏ lòng ( T/hoài ) của PNL, nên chọn HT kết cấu theo trìnhy tự lôgíc hay hỗn hợp.
BT2: Nếu phải TM một di tích, một thắng cảnh của đất nước có thể lần lượt giới thiệu những nội dung sau:
+ Khái quát về lịch sử.
+ Các bộ phận của di tích hay thắng cảnh đó.
+ Lịch sử của di tích hay thắng cảnh.
+ Giá trị văn hoá của di tích hay thắng cảnh.
Các nội dung trên có thể sắp xếp theo trình tự k/gian hoặc theo trình tự hỗn hợp. 
4/.Củng cố và luyện tập
Gọi H đọc ghi nhớ.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà:
- Học bài. Soạn bài:Lập dàn ý cho bài văn TM.
+ Trả lời và thực hiện những yêu cầu ở phần I, II, III.
E/. RÚT KINH NGHIỆM:
Chương trình SGK: 
Học sinh: ....
Giáo Viên: ..
1. Nội dung: 
2. Phương tiện: ..
3. Tổ chức: 
Tiết: 58
 Ngày dạy: 
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN THUYẾT MINH
A/. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp H:
1/. Thấy được sự cần thiết của việc lập dàn ý khi làm văn nói chung và viết bài văn TM nói riêng.
2/. Củng cố vững chắc hơn kỹ năng lập dàn ý.
3/. Vận dụng các kỹ năng đó để lập dàn ý cho một bài văn TM có đề tài gần gũi với cuộc sống hoặc công việc học tập.
B/.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
HS: SGK, k/thức c/bản về lập dàn ý một bài văn TM.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 G tổ chức giờ dạy theo cách k/hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành.
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1 On định tổ chức: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: “Các hình thức kết cấu của VBTM” 
F Thế nào là VBTM? ( I.1 )
F Theo em có mấy kiểu TM ( I.2 )
F Em hiểu sao về kết cấu của VBTM? Kể các hình thức kết cấu ( I.3 )
3.Giảng bài mới:
* Giới thiệu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* H đọc mục I và trả lời câu hỏi.
- Bố cục VB? Nhiệm vụ của mỗi phần?
- VBTM có phù hợp với bố cục 3 phần? Vì sao?
- So với phần MB & KB của một bài văn TS thì phần MB & KB của bài văn TM có những điểm tương đồng & khác biệt nào?
- Trình tự sắp xếp ý cho phần TB kể dưới đây có phù hợp với yêu cầu của một bài văn TM không? Vì sao?
* H đọc mục II và trả lời câu hỏi.
- Muốn lập dàn ý, đầu tiên phải làm gì?
- Thử nêu các ý trong các phần : MB, TB, KB?
- H đọc ghi nhớ.
- Hãy nêu yêu cầu BT1?
- Trình bày các ý trong mỗi phần của đề bài? G sửa chữa và đúc kết
I/. Dàn ý bài văn TM:
1/. Bố cục: 3 phần.
a/ Mở bài: Gi/thiệu sự vật, sự việc, đ/sống cụ thể.
b/ Thân bài: Nội dung chính của bài viết.
c/ Kết bài: Nêu suy nghĩ, hành động của người viết.
2/. Bố cục bài văn phù hợp với đặc điểm văn TM. Bởi lẽ văn TM là kết quả của thao tác làm văn. Cũng có lúc người viết phải miêu tả, nêu cảm xúc, trình bày sự việc.
3/. Tương đồng: Ở MB & KB.
Điểm khác: Ở KB
- Ở VBTS: nêu cảm nghĩ của người viết.
- Ở VBTM: 
+ Trở lại đề tài TM
+ Lưu lại những s/nghĩ c/xúc lâu bền trong lòng độc giả.
4/. Phù hợp. Vì tuỳ thuộc vào đối tượng, mục đích TM & hoàn cảnh giao tiếp
- Trình tự thời gian ( xưa – nay )
- Trình tự kh/gian ( xa-gần, ngoài vào trong, dưới lên trên )
- Trình tự nhận thức ( quen- lạ, dễ thấy- khó thấy, chủ yếu-thứ yếu, chỉnh thể- bộ phận.
- Trình tự CM => cụ thể, ngắn gọn, tiêu biểu; không có sự phản bác trong văn TM.
II/. Lập dàn ý:
1/. Xác định đề tài:
- Một danh nhân văn hoá.
- Một tác giả ( t/phẩm ) văn học tiêu biểu.
- Một tấm gương học tập tốt.
- Một phong trào của trường ( lớp ) 
2/. Lập dàn ý:
a/ Mở bài: 
- Gi/thiệu một cách tự nhiên.
- Lời gi/thiệu phải thực sự thu hút.
- Giới hạn p/vi kiểu bài TM.
b/ Thân bài:
- Tìm ý, chọn ý:
+ Cung cấp cho người đọc những tri thức chuẩn xác, có độ tin cậy.
+ Tích luỹ các chi tiết chính xác, các ý kiến nhận xét, đánh giá.
- Sắp xếp ý:
Trình bày theo hệ thống t/gian, k/gian, trình tự lôgich, hỗn hợp
TD: SGK/170,171.
c/ Kết bài:
Nhìn lại những nét chính đã TM.
Lưu giữ cảm xúc lâu bền trong độc giả
* Ghi nhớ SGK/171
III/. Luyện tập:
BT1 SGK/171
1/.Mở bài: GT chung về tác giả.
2/.Thân bài:
- Trình bày sơ qua thân thế của t/giả theo từng gi/đoạn cuộc đời; nhấn mạnh những nét nổi bật.
- Gi/thiệu sự nghiệp VH:
+ Những TP chính ( GT theo gi/đoạn hoặc đề tài )
+ Giá trị tư tưởng của TP.
+ Đặc sắc NT của TP.
+ Những đóng góp của tác giả cho VH & đ/sống.
3/.Kết bài:
- Tổng kết các ý chính đã viết ở các phần trên.
- Những cảm nghĩ, ấn tượng mà tác giả để lại trong tâm trí người viết.
4/. Củng cố và luyện tập:
Gọi H đọc lại phần ghi nhớ.
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà:
- Học bài. Làm BT còn lại. Chuẩn bị bài “ Phú sông Bạch Đằng”
+ Trả lời phần HDHB & phần luyện tập 
E/. RÚT KINH NGHIỆM: 
Chương trình SGK: 
Học sinh: ....
Giáo Viên: ..
1. Nội dung: 
2. Phương tiện: ..
3. Tổ chức: 
Tiết : 59
 Ngày dạy: 
PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
( BẠCH ĐẰNG GIANG PHÚ )
 TRƯƠNG HÁN SIÊU
A/.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp H: 
1/ Cảm nhận được ND yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài Phú sông BĐ. Yêu nước thể hiện ở niềm tự hào về chiến công l/sử và chiến công thời Trần trên dòng sông BĐ. T/tưởng nhân văn thể hiện qua việc đề cao vai trò, vị trí, đức độ của con người, coi đây là nhân tố quyết định đối với sự nghiệp cứu nước.
2/ Thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời văn, từ đó biết cách phân tích một bài phú cụ thể.
3/ Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những địa danh lịch sử, những danh nhân lịch sử.
B/.CHUẨN BỊ:
	* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
	* HS: SGK; đọc hiểu bài “BĐGP”, tiểu dẫn, phần chú thích.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:	
 G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ : “ Thơ Hai-kư” của Ba-sô”
F Hãy trình bày những hiểu biết của em về Ba-sô và thơ Hai-cư? ( I.1,2 )
F Hãy đọc diễn cảm bài 1,2 và cho biết sự cảm hiểu của em về 2 bài trên ( II.1,2 )
3/. Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* H đọc-hiểu tiểu dẫn SGK trang 3 
* H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày nội dung gì?
- Hãy cho sơ nét về cuộc đời của
 T.H.Siêu?
- G đọc bài thơ.
+ Nhận xét về thể loại? Có đặc điểm gì? ( SGK/ 3 )
 + Hoàn cảnh sáng tác?
- G hướng dẫn H cách đọc TP 
- Đọc theo đặc trưng thể loại. Chú ý các chữ “ chừ ” là tiếng đệm dùng để ngắt nhịp, tách ý.
- Các dòng ít chữ cần đọc chậm. Đoạn thơ lục bát cuối bài đọc giọng ngâm nga.
- Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính từng đoạn.
* H đọc – hiểu VB.
- H giải nghĩa các từ khó.
* H đọc đoạn 1.
- N/vật “ khách” trước t/nhiên sông BĐ ntn? Cụm từ nào đã k/quát ý đó? Có phải t/giả đã từng đến tất cả địa danh ấy? Vì sao?
H nhận xét, phân tích và thảo luận.
- Sông BĐ hiện lên ntn qua lời tả – kể và cảm xúc của tác giả? P/tích tư thế và diễn biến tâm trạng của “ khách” khi đi71ng trước dòng sông l/sử?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
* H đọc đoạn 2.
- Cảnh chiến trận đã được mô tả ra sao? Các bô lão đưa ra các điển tích nhằm mục đích gì?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Các bô lão đã nhận định sao về giặc, về ta từ sau chiến thắng cho đến nay?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Theolời bàn của các vị bô lão, chiến thắng lẫy lừng của quân dân nhà Trần do đâu mà có được? Sau lời bàn đó họ lại “ hổ mặt, lệ chan”. Tại sao?
H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Qua lời bình luận của các bô lão và tác giả, các em cảm hiểu ra sao về ND bình luận đó? Kết cục tác giả ca ngợi điều gì? Hãy giải thích?
- Bài thơ đã khái quát được vấn đề gì?
- Diễn giảng
I/. GIỚI THIỆU:
1/. Tác giả:
-Trương Hán Siêu ( ? – 1354 ), tự là Thăng Phủ, quê ở thôn Phúc Anh, xã Ninh Thành, nay thuộc xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
- Trương Hán Siêu có tính tình cương trực, có học vấn uyên thâm, sinh thời được các vua Trần tin cậy, nhân dân kính trọng. Ông từng giữ chức Hàn lâm học sĩ, làm môn khách của Trần Hưng Đạo.
-Tác phẩm của Trương Hán Siêu hiện còn 4 bài thơ và 3 bài văn, trong đó có bài Phú sông Bạch Đằng – một tác phẩm đặc sắc của văn học Trung Đại VN.
2/. Tác phẩm
a) Thể loại: SGK/3
- Thể phú cổ thể – Loại: tự sự, trữ tình.
b) Hoàn cảnh ra đời:
- Có ...  Á, quan hệ họ hàng gần gũi với tiếng Mường, tiếng Khơ mer và các tiếng Ba na, tiếng Ca tu.
4- Củng cố: Nội dung kiến thức phần ụn tập
5- Dặn dũ: Về nhà ụn tập nắm thật vững kiến thức để học tốt hơn chương trỡnh văn học lớp 11
A- Mục tiờu bài học:
 Giỳp HS:
- Củng cố lại kiến thức đó học trong năm học vừa qua, có khả năng nắm bắt khái quát được các vấn đề cơ bản của môn ngữ văn lớp 10, để học tốt hơn chương trỡnh học lớp 11
- Biết nội dung chớnh sẽ ụn tập
B- Phương tiện: cỏc cõu hỏi, SGK
C- Phương pháp: Nờu vấn đề
D- Tiến trỡnh lờn lớp:
 1- Ổn định tổ chức: 10A1 10A2 10A3
 2- Kiểm tra bài cũ: khụng
 3- Bài mới:
A- Phần văn học:
I- Văn học dân gian:
1- Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian
- Văn học dân gian là những tỏc phẩm nghệ thuật ngụn từ truyền miệng
- Văn học dân gian là sản phẩm của quá trỡnh sỏng tỏc tập thể
2, Hệ thông thể loại của văn học dân giân Việt Nam
Gồm 12 thể loại cơ bản (GV kể tờn cỏc thể loại và lấy VD chứng minh)
3, Những giá trị cơ bản của văn học dõn gian
- Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc
-Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người 
-Văn học dân gian co giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng của nền văn học dõn tộc
II, Các tác phẩm chủ yếu của nền văn học dân gian
1, Sử thi: Chiến thắng Mtao Mxõy trớch Đăm Săn 
-Cú hai loại sử thi dõn gian: sử thi thần thoại và sử thi anh hựng
Sử thi Đăm Săn thuộc sử thi anh hùng, kể về khát vong của người Ê- Đê trong buổi đầu ching phục tự nhiên và mở mang bờ cừi, khát vọng xây dựng một bộ tộc hùng mạnh, tất cả những điều đó được gửi gắm vào hỡnh tương người anh hùng mang sức mạnh phi thường
2, Truyền thuyết: Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy
 - Truyền thuyết phản ỏnh lịch sử một cách thấu đáo, những câu chuyện dựng nước và giữ nược của ông cha ta được khúc xạ qua lời kể của nhiều thế hệ để rồi kết tinh thành những hỡnh tượng nghệ thuật đặc sắc, nhuốm màu thần kỡ mà vẫn thấm đẫm cảm xúc đời thường
- Nội dung và nghệ thuật (GV nêu lại để HS nhớ)
3, Truyện cổ tớch: Tấm Cỏm
- Truyện cổ tích được chia làm ba loại: cổ tớch về loài vật, cổ tớch thần kỡ, cổ tớch sinh hoạt
- Nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích TấmCám (GV nhắc lại cho HS nắm vững vấn đề)
4, Truyện cười: Tam đại con gà, Nhưng nó phải bằng hai mày
- Truyện cười có hai loại: truyện cười khôi hài chủ yếu nhằm mục đích giải trí xong vẫn cú ý nghĩa giỏo dục; truyện cười trào phúng có mục đích phê phán các nhân vật thuộc tầng lớp trên của xh
- GV nhắc lại nội dung của hai truyện cười và yêu cầu HS nắm vững khi ôn tập
5, Ca dao than thân, yêu thương tỡnh nghĩa
- GV yêu cầu HS nắm vững nội dung và nghệ thuật của ca dao, tính chất hài hước trong ca dao
6, Đọc thêm: Lời tiễn dặn 
- Tiễn dặn người yêu ( Xống chụ xon xao)của dõn tộc Thỏi là một trong những truyện thơ nổi tiếng trong kho tàng truyện thơ của các dân tộc thiểu số
- GV nhắc lại nội dung của truyện và nội dung của đoạn trích Lời tiễn dặn
II- Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
1, Phần khỏi quỏt
- Các thành phần của văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Các giai đoạn phát triển của văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Những đặc điểm lớn về nội dung và nghệ thuật
2, Các tác phẩm đó học
- Tỏ lũng ;cảnh ngày hố; Nhàn; Độc Tiểu Thanh kí; Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng; Cảm xúc mùa thu
- Đọc thêm: Cáo bệnh bảo mọi người; Hứng trở về; Lầu Hoàng Hạc; Nỗi oán của người phũng khuờ; Khe chim kờu.
-Phỳ sụng Bạch Đằng; Đại cáo bỡnh Ngụ; Tựa “Trớch diễm thi tập”; Hưng Đạo Đại vương Trần Quốc Tuấn; Chuyện chức phán sự đền Tản Viờn; Tỡnh cảnh lẻ loi của người chinh phụ; Truyện Kiều.
- Văn học Trung Quốc: Hồi trống cổ thành; Tào Tháo uống rượu luận anh hùng
- GV yờu cầu HS nắm vững nội dung và nghệ thuật của từng tỏc phẩm
4 -Củng cố: Nội dung phần ôn tập hướng dẫn học trong hè
5- Dặn dũ: Về nhà đọc trước phần làm văn và tiếng Việt giờ sau ôn tập tiếp
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 105:
	HƯỚNG DẪN HỌC TẬP TRONG Hẩ
A- Mục tiờu bài học:
 Giỳp HS:
- Củng cố lại kiến thức đó học trong năm học vừa qua, có khả năng nắm bắt khái quát được các vấn đề cơ bản của môn ngữ văn lớp 10, để học tốt hơn chương trỡnh học lớp 11
- Biết nội dung chớnh sẽ ụn tập
B- Phương tiện: cỏc cõu hỏi, SGK
C- Phương pháp: Nờu vấn đề
D- Tiến trỡnh lờn lớp:
 1- Ổn định tổ chức: 10A1 10A2 10A3
 2- Kiểm tra bài cũ: khụng
 3- Bài mới:
B- Phần làm văn:
1 - Đặc điểm của văn bản tự sự: kể lại, trỡnh bày lại sự việc, cõu chuyện một cỏch cú trỡnh tự...
- Đặc điểm của văn bản thuyết minh: Giới thiệu một số nét cơ bản về đối tượng để thuyết phục người nghe theo quan điểm của người viết.
- Đặc điểm của văn bản nghị luận: Dùng lí lẽ, và thực tế để phân tích, chứng minh, bỡnh luận... một vấn đề thuộc văn học hay đời sống.
- Sở dĩ cần kết hợp các loại văn bản này vỡ chỳng cú quan hệ hữu cơ trong thực tế, và vỡ khi viết, nếu cú kết hợp, chất lượng bài viết sẽ tốt hơn
- Chọn sự việc và chi tiết tiờu biểu
+ Sự việc và chi tiết tiờu biểu là những sự việc, chi tiết nổi bật nhất, biểu thị tập trung nhất tư tưởng, chủ đề của tác phẩm tự sự.
+ Khi viết văn bản tự sự, muốn lựa chọn các sự việc, chi tiết tiêu biểu, cần có công quan sát, suy ngẫm, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng..., nhằm phát hiện ra những sự việc, chi tiết nào cú ý nghĩa nhất, giỳp cho việc bộc lộ chủ đề, xây dựng tính cách nhân vật được rừ nột nhất.
2 -Để lập dàn ý cho một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm, cần lưu ý những điểm sau đây:
+ Dàn ý đó cũng tương tự như dàn ý của bài văn tự sự bỡnh thường khác.
+ Tuy nhiên, trong thân bài (phần chính của chuyện), cần bố trí các đoạn để có thể miêu tả và biểu cảm đối với nhân vật, hoàn cảnh nhân vật. Trong phần kết cũng thường có những đoạn biểu cảm.
+ Chỳ ý: Khụng nờn miờu tả và biểu cảm lan man, chỉ nờn tập trung khắc hoạ hỡnh tượng nhân vật, như miêu tả ngoại hỡnh, miờu tả nội tõm, miờu tả và biểu cảm về hoàn cảnh nhõn vật v.v...
3 -Phương pháp thuyết minh là một hệ thống những cách thức được sử dụng nhằm đạt được mục đích đặt ra. Phương pháp thuyết minh rất quan trọng đối với bài văn thuyết minh. Nắm được phương pháp, người viết (người nói) mới truyền đạt đến người đọc (người nghe) những hiểu biết về sự vật, sự việc, hiện tượng một cách hiệu quả.
Các phương pháp thuyết minh đó học ở THCS gồm: nờu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích.
Ngoài ra, chương trỡnh cũn giới thiệu một số phương pháp mới khác, như: thuyết minh bằng cách chú thích; thuyết minh bằng cách giảng giải nguyờn nhõn- kết quả (Xem bài học tuần 23).
-Văn bản thuyết minh có mục đích cung cấp cho người nghe (người đọc) những tri thức về sự vật khách quan. Cho nên văn bản trước hết cần chuẩn xác, tiếp đó là phải có tính hấp dẫn.
4 - Cỏch lập dàn ý cho bài văn thuyết minh:
Muốn lập dàn ý cho bài văn thuyết minh, cần nắm vững các kiến thức cần thiết về dàn ý và cú kĩ năng xây dựng dàn ý nói chung; có đầy đủ tri thức cần thiết cho bài thuyết minh của mỡnh; và cuối cựng, cần sắp xếp cỏc ý theo trỡnh tự hợp lớ.
+ Cỏch viết đoạn mở đầu của bài văn thuyết minh: cần nêu đề tài bài viết (như giới thiệu đối tượng nào?); cho người đọc biết mục đích thuyết minh của bài viết; nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của đối tượng thuyết minh để thu hút người đọc (người nghe)....
+ Cỏch viết phần thân bài: Tuỳ theo từng bài văn cụ thể để lựa chọn cách viết phù hợp. Trong phần thân bài có nhiều đoạn văn với những mục đích, nội dung khác nhau. 
5- Cấu tạo của một lập luận:
Lập luận gồm luận điểm, luận cứ, luận chứng.
6- Cỏc thao tỏc nghị luận:
Thao tác nghị luận là những động tác được thực hiện theo trỡnh tự và yờu cầu kĩ thuật được qui định trong hoạt động nghị luận.
Cỏc thao tỏc nghị luận gồm: phõn tớch, tổng hợp, diễn dịch, qui nạp và so sỏnh.
7- Muốn lập được dàn ý cho bài nghị luận, cần:
- Nhận thức đúng đề bài nghị luận (kiểu bài nghị luận, vấn đề nghị luận, phạm vi tài liệu).
- Tỡm ý cho bài văn. Tỡm ý chớnh là tỡm ra cỏc luận điểm, luận cứ, từ khái quát đến cụ thể, chi tiết. 
- Lập dàn ý là việc lựa chọn, sắp xếp, triển khai cỏc luận điểm, luận cứ lồng vào bố cục ba phần sao cho hợp lớ.
8-Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự:
- Yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự là kể lại hoặc viết lại một cách ngắn gọn những chuyện cơ bản xảy ra với nhân vật chính. Tóm tắt phải trung thành với văn bản gốc.
- Cách thức tóm tắt văn bản tự sự:
- Đọc kĩ văn bản, nắm được kết cấu, nhân vật, mâu thuẫn, xung đột...
- Kể lại các chi tiết chính dựa theo kết cấu, bố cục, sao cho bật ra mâu thuẫn, xung đột. 
Với yêu cầu tóm tắt nhân vật chính nhưng không theo điểm nhỡn của truyện, phải xõy dựng kết cấu mới, theo điểm nhỡn mới.
+ Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản thuyết minh:
- Yờu cầu: Túm tắt phải rừ ràng, chớnh xỏc, sỏt với nội dung cơ bản của văn bản gốc.
- Muốn tóm tắt một văn bản thuyết minh ta cần xác định mục đích yêu cầu tóm tắt; đọc văn bản gốc để nắm vững đối tượng thuyết minh; tỡm bố cục văn bản. Từ đó, tóm lược các ý để hỡnh thành văn bản tóm tắt.
- Đặc điểm và cách viết kế hoạch cá nhân:
C- Phần tiếng Việt
1- Hoạt động giao tiếp
- Hoạt động giao tiếp phải có nhân vật, hoàn cảnh và nội dung giao tiếp.
+ Giao tiếp phải có mục đích; 
+ Phải có phương tiện giao tiếp và cách thức giao tiếp;
+ Quá trình giao tiếp gồm: tạo lập và lĩnh hội văn bản.
2. Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
a. Ngôn ngữ nói:
- Là ngôn ngữ của âm thanh, là lời nói trong giao tiếp. Người nói và người nghe trực tiếp trao đổi với nhau (có sự đổi vai).
+ Đa dạng ngữ điệu; phối hợp cử chỉ, dáng điệu;
+ Từ ngữ đa dạng, câu rườm rà, không gọt giũa. Hạn chế bởi không gian và thời gian.
b. Ngôn ngữ viết:
- Thể hiện bằng chữ viết trên văn bản và tiếp nhận bằng thị giác.
+ Phải biết các kí hiệu chữ viết, quy tắc chính tả, tổ chức văn bản.
+ Có thời gian lựa chọn gọt giũa, nghiền ngẫm => tồn tại trong không gian và thời gian.
+ Từ ngữ phong phú, nhiều cách lựa chọn.
3- Văn bản 
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: thư, nhật kí,
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ gọt giũa: 
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: thơ, truyện, kịch,
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học: SGK, tạp chí khoa học,
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận: Tuyên ngôn độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, 
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính-công vụ: đơn, nghị quyết,
+ Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí: phóng sự, bản tin,
4- Bảng so sánh phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật
PCNNSH
PCNNNT
- Tính cụ thể
- Tính cảm xúc
- Tính cá thể
- Tính hình tượng
- Tính truyền cảm
- Tính cá thể hoá
5- Nguồn gốc và quan hệ họ hàng tiếng Việt
- Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa: vùng đồng bằn Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Quan hệ họ hàng tiếng Việt: tiếng Việt thuộc dòng Môn Khmer, họ Nam Á, quan hệ họ hàng gần gũi với tiếng Mường, tiếng Khơ mer và các tiếng Ba na, tiếng Ca tu.
4- Củng cố: Nội dung kiến thức phần ụn tập
5- Dặn dũ: Về nhà ụn tập nắm thật vững kiến thức để học tốt hơn chương trỡnh văn học lớp 11

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van CB HKII.doc