Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 31: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm

Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 31: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm

A. Mục tiêu bài học

Qua giờ thực hành nhằm giúp HS:

1. Kiến thức

Nắm được một số phép tu từ nngữ âm thường dùng trong văn bản

2. Kĩ năng

 Có kĩ năng phân tích, sử dụng các phép tu từ ngữ âm trong những trường hợp cụ thể.

B. Phương tiện thực hiện

- Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 12

- SGK, SGV Ngữ văn 12

- Một số tài liệu tham khảo khác

 

doc 3 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1236Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 31: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết theo PPCT: 31
THỰC HÀNH MỘT SỐ PHÉP TU TỪ NGỮ ÂM
Ngày soạn: 15.10.10
Ngày giảng:
Lớp giảng:	12C	12A
Sĩ số:
Điểm KT miệng:
A. Mục tiêu bài học
Qua giờ thực hành nhằm giúp HS:
1. Kiến thức
Nắm được một số phép tu từ nngữ âm thường dùng trong văn bản
2. Kĩ năng
 Có kĩ năng phân tích, sử dụng các phép tu từ ngữ âm trong những trường hợp cụ thể.
B. Phương tiện thực hiện
- Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 12
- SGK, SGV Ngữ văn 12
- Một số tài liệu tham khảo khác
C. Các thức tiến hành
- Thực hành luyện tập
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định
2. KTBC (không KT)
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò
Yêu cầu cần đạt
- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần I
- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài tập 1
+ GV: Nhận xét cách ngắt nhịp trong đoạn?
+ GV: Nhịp dài có tác dụng ra sao? 
+ GV: Nhịp ngắn tạo nên tác dụng gì ?
+ GV: Cách phối hợp thanh điệu như thế nào, tác dụng của nó?
- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài tập 2
+ GV: Điều gì nổi bật về nghệ thuật trong đoạn văn này?
+ GV: Nhịp điệu khi nhanh, khi chậm thể hiện điều gì ?
- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài tập 3
+ GV: Cách ngắt nhịp của đoạn văn như thế nào? Tạo nên âm hưởng gì?
+ GV: Cách ngắt nhịp của hai câu cuối như thế nào? Tạo nên âm hưởng gì?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh.
- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập 1.
+ GV: Tác dụng của lặp âm đầu trong câu thơ sau là gì?
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông
+ GV: Nếu thay từ bóng thành từ ánh thì câu thơ sau như thế nào?
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập 2.
+ GV: Sắc thái ý nghĩa của vần ang trong đoạn thơ sau là gì?
Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời
Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én đã gọi người sang xuân !
- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập 3.
 + GV: Khung cảnh hiểm trở và sự giao sự gian lao vất vả được gợi ra nhờ những yếu tố nào? Phân tích?
I. Tạo nhip điệu và âm hưởng cho câu:
1. Bài tập 1:
- Đoạn văn có 4 nhịp: 2 nhịp dài, 2 nhịp ngắn phối hợp diễn tả nội dung đoạn:
 + Hai nhịp dài: thể hiện lòng kiên trì và ý chí quyết tâm dân tộc trong đấu tranh vì tự do với thời gian dài.
 + Hai nhịp ngắn: khẳng định dứt khoát và đanh thép quyền tự do và độc lập của dân tộc 
- Sự thay đổi thanh điệu cuối nhịp:
 + Kết thúc 3 nhịp đầu: thanh bằng và âm tiết mở tạo âm hưởng ngân vang, lan xa. 
 + Nhịp cuối: thanh trắc và âm tiết khép, tạo nên âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát, phù hợp với lời khẳng định.
2. Bài tập 2:
Để tạo nên sắc thái hùng hồn, thiêng liêng, đoạn văn phối hợp:
- Phép điệp (lặp từ ngữ, kết cấu ngữ pháp và nhịp điệu 4/2/4/2) + phép đối (đối xứng từ ngữ, về nhịp điệu, về kết cấu ngữ pháp)
- Câu văn xuôi + có vần (Câu 1,2: bà / già, súng / súng)
- Nhịp ngắn, nhịp dài: câu 1, 4.
à Tạo âm hưởng khi khoan thai, khi mạnh mẽ, thích hợp với lời kêu gọi cứu nước.
3. Bài tập 3:
- Ngắt nhịp (dấu phẩy ở ba câu đầu) khi cần liệt kê.
- Câu 3: 
 + Ngắt nhịp liên tiếp
à như lời kể về từng chiến công của tre.
 + Nhịp ngắn trước, nhịp dài sau
à tạo âm hưởng du dương cho lời ngợi ca.
- Hai câu cuối: ngắt nhịp giữa CN và VN
à Tạo âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát cho lời tuyên dương công trạng, khẳng định ý chí kiên cường và chiến công vẻ vang của trẻ.
II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh:
1. Bài tập 1:
- Lặp âm đầu gợi cảm giác về hình ảnh : hoa lựu như những đóm lửa nhỏ, đẹp và ẩn hiện trên đầu tường.
- Lặp âm đầu gợi cảm giác phản chiếu của bóng trăng như phát tán trong không gian và trên mặt nước. 
2. Bài tập 2:
- Vần ang – âm thanh mở lặp lại nhiều nhất, xuất hiện 7 lần 
- Tác dụng:
+ Tạo cảm giác rộng lớn, chuyển động, kéo dài (đông – xuân)
+ Phù hợp với cảm xúc chung: mùa đông đang còn tiếp diễn vậy mà đã có lời mời gọi mùa xuân.
3. Bài tập 3:
Khung cảnh hiểm trở và sự giao sự gian lao vất vả được gợi ra nhờ:
- Nhịp điệu: 4/3 ở 3 câu đầu.
- Sự phối hợp: B – T ở 3 câu đầu
 + Câu 1: Thiên về vần T
à Gợi không gian hiểm trở, mang màu sắc hùng tráng, mạnh mẽ.
 + Câu 4: Thiên về vần B
à Gợi không khí rộng lớn, thoáng đãng trước mắt khi vượt qua con đường gian lao, vất vả.
- Từ láy gợi hình, phép đối, phép lặp, phép nhân hoá (súng ngửi trời.)
- Lặp cú pháp: câu 1 và 3.
5. Củng cố và dặn dò
- Về nhà hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docThuc hanh 1 so phep TT Ngu am.doc