Giáo án môn Ngữ văn 12 - Tuyên ngôn độc lập

Giáo án môn Ngữ văn 12 - Tuyên ngôn độc lập

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Giúp HS:

- Hiểu nội dung chính của Tuyên ngôn độc lập: một bản tổng kết về lịch sử dân tộc dưới ách thực dân Pháp - một thời kì lịch sử đau thương nhưng vô cùng anh dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập tự do của nước Việt Nam trước toàn thế giới

- Hiểu được giá trị của áng văn nghị luận chính trị bất hủ: lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng hùng hồn.

- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.

- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.

- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.

- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.

- Giáo án lên lớp cá nhân.

 

doc 7 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1328Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 12 - Tuyên ngôn độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/7/2010
Tiết: 7, 8
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
 HỒ CHÍ MINH
PHẦN HAI: TÁC PHẨM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 Giúp HS: 
- Hiểu nội dung chính của Tuyên ngôn độc lập: một bản tổng kết về lịch sử dân tộc dưới ách thực dân Pháp - một thời kì lịch sử đau thương nhưng vô cùng anh dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập tự do của nước Việt Nam trước toàn thế giới
- Hiểu được giá trị của áng văn nghị luận chính trị bất hủ: lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng hùng hồn.
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.
Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
Giáo án lên lớp cá nhân.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Sự trong sáng của tiếng Việt được thể hiện qua những phương diện nào? Cho ví dụ?
 3. Giảng bài mới: 
 Vào bài: Như ta đã biết, chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là vị lãnh tụ vĩ đại mà còn là một nhà văn chính luận mẫu mực. Điều này ta có thể thấy qua một tác phẩm bất hủ của Người: Tuyên ngôn độc lập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về bản tuyên ngôn.
- Thao tác 1: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của bản tuyên ngôn.
+ GV: Bản tuyên ngôn ra đời trong hoàn cảnh của thế giới và Việt Nam như thế nào?
+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ GV: Nhấn mạnh hơn về tình hình thế giới: Sự thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp mượn uy danh Đồng minh để trở lại xâm lược Việt Nam.
à Tình hình đất nước “Ngàn cân treo sợi tóc”.
I. Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác: 
- Thế giới: Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc (Hồng quân Liên Xô tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức, Nhật đầu hàng Đồng minh). 
- Trong nước: Cả nước nổi dậy giành chính quyền thắng lợi.
- Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội, soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập.
- Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh xác định mục đích viết và đối tượng hướng đến của bản tuyên ngôn.
+ GV: Bản tuyên ngôn được viết ra nhằm mục đích gì?
+ HS: Phát biểu.
+ GV: Đối tượng mà bản tuyên ngôn hướng đến là những ai?
+ HS: Trao đổi và trả lời.
+ GV: Nêu một số dẫn chứng từ bản tuyên ngôn.
2. Mục đích và đối tượng:
- Mục đích:
+ công bố nền độc lập của dân tộc, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
+ thể hiện nguyện vọng hòa bình, tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập tự do
- Đối tượng:
+ Tất cả đồng bào Việt Nam
+ Nhân dân thế giới
 + Các lực lượng ngoại bang nhân danh đồng minh diệt phát xít Nhật (Pháp, Mĩ , Anh, Trung Quốc. 
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh xác định giá trị của bản tuyên ngôn.
+ GV: Bản nguyên ngôn có những giá trị nào?
+ HS: Khái quát từ phần Tiểu dẫn của sách giáo khoa để trả lời.
3. Giá trị:
- Là văn kiện có giá trị lịch sử to lớn.
- Là áng văn chính luận đặc sắc, bất hủ.
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh xác định bố cục của văn bản.
+ GV: Cho học sinh nghe giọng đọc của Bác khi đọc bản tuyên ngôn. Lưu ý học sinh cách Ngữ văn chính luận như Bác.
+ GV: Cho học sinh tìm bố cục và nội dung từng phần.
+ HS: Trao đổi, thảo luận theo nhóm bàn và trả lời.
+ GV: Định hướng, nhận xét ý kiến của học sinh.
+ GV: Cho học sinh thấy rõ phần 3 của bản tuyên ngôn thể hiện được tầm nhìn chính trị của Bác.
4. Bố cục:
- Phần 1: Từ đầu đến “không ai chối cãi được”
à nguyên lí chung của bản tuyên ngôn (khẳng định quyền con người và các dân tộc. 
- Phần 2: “Thế mà, . phải được độc lập”
à tố cáo tội ác của Pháp, khẳng định thực tế lịch sử (là nhân dân ta đấu tranh giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. 
- Phần 3: Còn lại
à tuyên bố trước thế giới quyền tự do độc lập và quyết tâm của dân tộc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản.
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 1 của bản tuyên ngôn.
+ GV: Cách đặt vấn đề của Bác có gì đặc biệt?
+ HS: Suy nghĩ và phát biểu cá nhân.
+ GV: Dẫn lời bản tuyên ngôn này, Bác muốn nêu lên điều gì?
+ HS: Suy nghĩ và phát biểu cá nhân.
+ GV: Dẫn thêm bản tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp là muốn khẳng định thêm điều gì?
+ HS: Suy nghĩ và phát biểu cá nhân.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Nguyên lí chung của bản tuyên ngôn:
- Điểm đặc biệt: trích dẫn hai bản tuyên ngôn:
+ Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mỹ:
 o “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.”
à nêu nguyên lí chung về quyền lợi của con người và các dân tộc.
 o “Suy rộng ra, câu ấy có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.”
à từ quyền lợi của con người, Bác nâng lên thành quyền lợi của dân tộc ta.
+ Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791
“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi.”
à xoáy sâu vào quyền bình đẳng của con người.
=> “Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.”: khẳng định dứt khoát để chuyển sang phần tiếp theo.
+ GV: Theo em, việc Bác trích dẫn lời của hai bản tuyên ngôn này có ý nghĩ gì?
+ HS: Trao đổi, trả lời.
+ GV: Có thể bổ sung, giải thích cho học sinh thấu đáo vấn đề.
- Ý nghĩa:
 + Là lời của tổ tiên người Mĩ và Pháp: phù hợp với đối tượng hướng đến của bản tuyên ngôn (Mĩ và Pháp. 
 + Hai bản tuyên ngôn là chân lí bất hủ của nhân loại.
+ GV: Từ ý nghĩa trên, em hiểu được là Bác trích dẫn hai bản tuyên ngôn này nhằm mục đích gì?
+ HS: Trao đổi và trả lời.
- Mục đích:
 + Dùng cách lập luận “gậy ông đập lưng ông”: để bác bỏ luận điệu xâm lược và ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của Pháp và Mĩ.
 + Dùng lập luận so sánh: đặt vai trò của cách mạng Việt Nam ngang hang với cách mạng Pháp và Mĩ.
+ GV: Theo em, Bác dựa vào những chân lí bất hủ của hai bản tuyên ngôn để nêu lên điều gì mới?
+ HS: Phát biểu
+ GV: Khẳng định đóng góp lớn về tư tưởng của Bác ở phần này.
 + Dựa vào chân lí bất hủ của hai bản tuyên ngôn để đưa ra chân lí mới: tự do độc lập của mọi dân tộc, trong đó có Việt Nam.
à những đóng góp lớn về tư tưởng của Bác.
=> Vừa kiên quyết vừa khôn khéo.
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những tội ác của Pháp mà Bác đã ghi nhận trong bản tuyên ngôn.
+ GV: Trong đoạn văn này, Bác muốn nêu lên điều gì?
+ HS: Phát biểu
2. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp và khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc Việt nam:
a. Tố cáo tội ác của Pháp:
 - Nêu khái quát:
 “Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta.”
à phủ nhận hoàn toàn thái độ của Pháp, đã phản bội lại lời lẽ của cha ông.
+ GV: Khi Pháp có luận điệu về công “khai hóa” nhân dân các nước thuộc địa, Bác đã kể những tội gì của chúng?
+ GV: Tìm dẫn chứng và lần lượt trả lời.
+ GV: Theo em, cách viết xuống dòng và kiểu câu trùng lặp có tác dụng gì trong đoạn văn?
+ HS: Phát biểu.
- Pháp kể công “khai hóa”, bản tuyên ngôn kể tội chúng:
 + Về chính trị:
 o “Chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
 Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta”
 o “Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”
 o “Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.”
à Cách viết xuống dòng, phép lặp cú pháp: phơi bày rõ ràng, dồn dập, tăng dần những tội ác của Pháp.
+ GV: Về kinh tế, bọn thực dân Pháp đã có những chính sách gì?
+ HS: Phát biểu.
 + Về kinh tế:
Cướp không ruộng đất, hầm mỏ, độc quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng, đặt hàng trăm thứ thuế vô lí.
Gây ra nạn đói năm Ất Dậu năm 1945 làm 2 triệu đồng bào ta bị chết.
+ GV: Khi Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên ngôn lên án chúng điều gì?
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.
- Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên ngôn lên án chúng:
 + “Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng Minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật.”
 + “Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của quân đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ chạy, hoặc là đầu hàng.”
à bán nước ta hai lần cho Nhật.
+ GV: Khi Pháp khẳng định Đông Dương là thuộc địa của chúng, Bác nói lên sự thật gì?
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.
- Pháp khẳng đinh Đông Dương là thuộc địa của chúng, tuyên ngôn nói rõ:
 + “Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa.”
 + “Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.”
à Đông Dương là thuộc địa của Nhật, ta giành lại chính quyền từ tay Nhật chứ không phải từ Pháp
+ GV: Khi Pháp muốn nhân danh Đồng minh để vào chiếm lại Đông Dương, Bác đã vạch trần những tội trạng gì của chúng?
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.
+ GV: Bác đã lên án thêm những tội ác gì của chúng?
+ GV: Trong đoạn văn này, Bác muốn khẳng định điều gì?
+ HS: Phát biểu.
- Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố Đồng minh đã thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại Đông Dương, tuyên ngôn vạch rõ:
 + Chính pháp là kẻ phản bội lại Đồng minh, hai lần dâng Đông Dương cho Nhật.
 + “Trước ngày 9 tháng 3, biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi người Pháp liên minh để chống Nhật. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng lại thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn nữa. Thậm chí đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.”
à bác bỏ luận điệu giả dối và lên án tội ác dã man, đê tiện của chúng.
 + “Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.”
à chỉ có Việt Minh mới thuộc phe Đồng minh vì đứng lên giải phóng dân tộc.
+ GV: Sau cuộc đảo chính, nhân dân ta đã đối xử với người Pháp bằng những thái độ gì?
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.
+ GV: Chốt lại vấn đề.
- Tinh thần nhân đạo của Việt Nam đối với Pháp:
 + Giúp và cứu nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật
 + Bảo vệ tính mạng và tài sản cho người Pháp.
=> Lập luận sắc bén.
+ GV: Trong đoạn văn này, Bác đã tuyên bố trước toàn thể nhân dân thế giới điều gì?
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.
+ GV: Người còn nêu lên quyết tâm gì của dân tộc?
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.
+ GV: Căn cứ vào những điều khoản quy định về nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở hai hội nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim Sơn, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi điều gì?
+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.
+ GV: Chốt lại.
b. Khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc:
- “Bởi thế cho nên, chúng tôi, lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.”
à Tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp ký về nước Việt Nam
- “Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.”
à thể hiện quyết tâm chống lại mọi âm mưu xâm lược.
- “Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Tê – hê - răng và Cựu Kim Sơn, quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.”
à kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.
- “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng Minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!”
à khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
=> Các chứng cứ, lí lẽ đều thấu lí đạt tình.
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 3 của bản tuyên ngôn.
+ GV: Trong phần này, chủ tịch Hồ Chí Minh đã tuyên bố những điều gì?
+ HS: Lần lượt trả lời.
+ GV: Lưu ý: trong bản tuyên ngôn, đây mới là đoạn văn tràn đầy khí phách dân tộc Việt Nam, thể hiện ý chí sắt đá nhất, yêu cầu hòa bình nhưng không sợ chiến tranh, sẵng sàng đón nhận phong ba bão táp.
3. Lời tuyên bố độc lập:
- “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.”
à vừa tuyên bố vừa khẳng định điều không ai chối cãi được.
- “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”
à bày tỏ quyết tâm của toàn dân tộc.
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những yếu tố thành công, mẫu mực của bản tuyên ngôn.
+ GV: Em hãy nhận xét về lập luận của bản tuyên ngôn?
+ HS: Lần lượt trả lời.
+ GV: Bản tuyên ngôn được xây dựng bằng những lí lẽ như thế nào?
+ HS: Lần lượt trả lời.
+ GV: Nhận xét về những dẫn chứng mà Bác đưa vào bản tuyên ngôn?
+ HS: Lần lượt trả lời.
+ GV: Ngôn ngữ của bản tuyên ngôn thể được những tình cảm gì của Bác?
+ HS: Lòng yêu nước thương dân nồng nàn, sâu sắc.
4. Nghệ thuật:
- Lập luận: chặt chẽ, thống nhất, chủ yếu dựa vào quyền lợi tối cao của các dân tộc và nhân dân ta.
- Lí lẽ: hùng hồn, gợi cảm, xuất phát từ tình yêu công lí, tôn trọng sự thật và chính nghĩa của dân tộc.
- Dẫn chứng: xác thực, không ai chối cãi được.
- Ngôn ngữ: chan chứa tình cảm, cách xưng hô tha thiết, gần gũi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của bản tuyên ngôn.
+ GV: Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về giá trị của bản Tuyên ngôn độc lập?
+ GV: Củng cố kiến thức bằng sơ đồ bên dưới về hệ thống lập luận của bản tuyên ngôn.
III. Tổng kết:
- Là một văn kiện chính trị lớn, tổng kết cả một thời kì lịch sử.
- Là áng văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, kế thừa các chân lí lớn của thế giới.
- Nâng cao lòng tự hào về truyền thống và lịch sử văn học.
Bản tuyên ngôn
Cơ sở pháp lí:
Dẫn lời của bản tuyên ngôn Pháp và Mĩ
Suy rộng ra.
Khẳng định
Kể tội thực dân Pháp:
Chính trị.
Kinh tế.
Phủ nhận sự khai hóa của Pháp.
lên án và phủ nhận vai trò bảo hộ của Pháp:
Năm 1940.
9 tháng 3 năm 1945.
5 năm bán nước ta 2 lần cho Nhật.
Vạch rõ thái độ phản bội Đồng minh
Tuyên bố cắt đứt các mối quan hệ với Pháp và khai sinh nước VNDCCH
Khẳng định và thể hiện quyết tâm lớn của dân tộc Việt Nam
4. Củng cố:
Hoàn cảnh ra đời của bản tuyên ngôn.
Ý nghĩa lịch sử trọng đại của bản tuyên ngôn.
Cơ sở pháp lí và chính nghĩa của bản tuyên ngôn.
Cuộc tranh luận ngầm với luận điệu của thực dân Pháp.
Văn phong của Hồ Chí Minh qua bản tuyên ngôn.
5. Dặn dò:
- Học lại nội dung bài học. 
 - Soạn bài mới: 
GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
Câu hỏi:
 Là thanh niên, học sinh, ta cần phả có trách nhiệm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?

Tài liệu đính kèm:

  • docTuyen ngon doc lap tp.doc