Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 30: Tiếng việt Luật thơ (tiếp theo)

Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 30: Tiếng việt Luật thơ (tiếp theo)

LUẬT THƠ

(Tiếp theo)

I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức :

Giúp HS:

Nắm được một số phép tu từ ngữ âm thường dùng trong văn bản và có kĩ năng phân tích, sử dụng chúng.

- Vai trò của tiếng trong thơ

- Luật thơ

- Kết cấu

- Một số điểm trong luật thơ

2. Kĩ năng:

Nhận biết và phân tích được luật thơ: lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn

 

doc 4 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 30: Tiếng việt Luật thơ (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Ngày soạn : 12/9/10
 Tiết 30 
Phân môn : tiếng việt
LUẬT THƠ
(Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức :
Giúp HS:
Nắm được một số phép tu từ ngữ âm thường dùng trong văn bản và có kĩ năng phân tích, sử dụng chúng.
Vai trò của tiếng trong thơ 
Luật thơ 
Kết cấu
Một số điểm trong luật thơ 
2. Kĩ năng: 
Nhận biết và phân tích được luật thơ: lục bát, thất ngôn, ngũ ngôn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV :
Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
 - CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
 * Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích, diễn giảng, 
2. HS :
 - SGK, SBT , tư liệu tham khảo và đọc bài soạn bài trước khi đến lớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. ổn định lớp( 1 PHÚT)
2. Kiểm tra bài cũ ( hình thức vấn đáp)
 -GV nêu câu hỏi và gọi HS trình bày trước lớp
 1. Tác giả có cảm xúc như thế nào về hai mùa thu của đất nước?
 2- Hình ảnh con người, dân tộc Việt Nam trong chiến đấu được miêu tả như thế nào?
 - HS thực hiện và GV nhận xét cho điểm
 3. GV hướng dẫn HS luyện tập
 - Chia nhóm và giao bài tập cho HS thực hiện : thời gain 10 phút cử đại diện nhóm trình bày
 - HS tiến hành làm việc cá nhân
 - GV theo dõi kịp thời chỉnh sửa sai sót các nhóm hoạt động và nhắc nhở trật tự khi thảo luận
3. Tổ chức dạy học : : 35 p
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 1 :
Mục tiêu :
Hướng dẫn HS phân biệt thơ cũ và thơ hiện đại : thể ngũ ngôn
Tổ chức thực hiện : 
- GV: Những nét giống nhau và khác nhau về cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh trong hai bài Mặt trăng và bài Sóng?
+ HS thảo luận theo yêu cầu và trình bày trước lớp 
Kết luận 
- GV định hướng chung
- Hs ghi bài 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 2 :
Mục tiêu :
Tìm hiểu và nắm vững thể thơ thất ngôn
Tổ chức thực hiện
- GV: Sự đổi mới, sáng tạo của bài thơ trong thể thơ 7 tiếng hiện đại so với thơ thất ngôn truyền thống?
+ HS thảo luận và trình bày
* Kết luận :
- GV định hướng chung
- HS ghi nhận
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 3 :
Mục tiêu :
Biết và nắm vững quy tắc hài thanh , nhịp điệu thơ thất ngôn
Tổ chức thực hiện
- GV: Đánh dấu mô hình âm luật bài thơ Mời trầu?
+ HS thảo luận nhóm và trình bày
* Kết luận
- GV nhận xét và hướng dẫn 
- HS ghi nhận
* Hoạt động 7: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 4 :
Mục tiêu :
Hiểu và vận dụng hài thanh , niệm , nhip 
Tổ chức thực hiện
- GV: Ảnh hưởng của thơ thất ngôn Đường luật đối với thơ mới trong bài thơ?
+ HS nêu cách hiểu
* kết luận 
- GV định hướng
- HS ghi nhận
 1. Bài tập 1:
Những nét giống nhau và khác nhau về cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh (bài Mặt trăng và bài Sóng):
* Giống nhau: gieo vần cách
* Khác nhau:
Ngũ ngôn truyền thống
 ( Mặt trăng) 
 Thơ hiện đại:
 năm chữ (Sóng)
- Vần: độc vận (bên, đen, lên, hèn)
- Ngắt nhịp lẻ: 2/3
- Hài thanh: Luân phiên ở tiếng 2 và 4
- Vần: 2 vần (thế, trẻ, em, lên)
- Nhịp chẵn: 3/2
- Thanh của tiếng thứ 2 và 4 linh hoạt
2. Bài tập 2: 
Sự đổi mới, sáng tạo trong thể thơ 7 tiếng hiện đại so với thơ thất ngôn truyền thống:
* Gieo vần:
 - Vần chân, vần cách: lòng - trong (giống thơ truyền thống)
 - Vần lưng: lòng - không (sáng tạo)
 - Nhiều vần ở các vị trí khác nhau: sông- sóng- trong lòng – không (3)- không (5)- trong (5)-trong (7)
→ sáng tạo
* Ngắt nhịp: 
- Câu 1 : 2/5 → sáng tạo
- Câu 2, 3, 4: 4/3→giống thơ truyền thống
3. Bài tập 3:
Mô hình âm luật bài thơ Mời trầu:
 Quả cau nho nhỏ / miếng trầu hôi
 Đ B T B
 Này của Xuân Hương / mới quệt rồi
 T B T Bv
 Có phải duyên nhau / thì thắm lại
 Đ T B T
 Đừng xanh như lá / bạc như vôi 
 B T B Bv
4. Bài tập 4:
Ảnh hưởng của thơ thất ngôn Đường luật đối với thơ mới:
* Gieo vần: sông - dòng: vần cách
* Nhịp: 4/3
* Hài thanh: 
 - Tiếng 2: gợn, thuyền, về, một: T – B – B – T 
 - Tiếng 4: giang, mái, lại, khô: B –T – T – B 
 - Tiếng 6: điệp, song, trăm, mấy: T – B – B – T 
à Vần, nhịp, hài thanh đều giống thơ thất ngôn tứ tuyệt 
4. Củng cố :2p
 1- Sự khác nhau giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại 
 2- Mối quan hệ giữa thơ hiện đại và truyền 
 5. Dặn dò : 3p
 Hướng dẫn chuẩn bị bài:
 - Xem trước bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
- Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu và âm hưởng cho câu văn?
 - Chỉ ra các phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh và tác dụng của nó trong các câu thơ ở bài tập 1,2,3/ tr.130.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 30 - GIÁO ÁN GIẢNG DẠY -in R.doc