I, MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1, Về kiến thức: Giúp HS
- Nắm được những kiến thức cơ bản về luật thơ tiếng việt và biết vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu và cảm thụ tác phẩm thơ ca.
TIẾT 2: Giúp học sinh củgn cố lại kiến thức tiết trước và nắm được đặc điểm thơ hiện đại, luyện tập
2, Về kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng PT tìm hiểu 1 số qui tắc về các thể thơ: câu, tiếng, thanh cảm thụ thơ ca.
3, Về thái độ:
- GDHS biết nhận ra giá trị nhạc tính và PT, biết làm thơ theo thể thơ mà em yêu thích.
Ngày soạn: / 10/ 2011 Ngày giảng: Lớp12G: / 10/ 2011 Lớp12H: / 10/ 2011 Lớp12I: /10/2011 Tiêt 23: Tiếng việt LUẬT THƠ I, MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1, Về kiến thức: Giúp HS - Nắm được những kiến thức cơ bản về luật thơ tiếng việt và biết vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu và cảm thụ tác phẩm thơ ca. TIẾT 2: Giúp học sinh củgn cố lại kiến thức tiết trước và nắm được đặc điểm thơ hiện đại, luyện tập 2, Về kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng PT tìm hiểu 1 số qui tắc về các thể thơ: câu, tiếng, thanhcảm thụ thơ ca. 3, Về thái độ: - GDHS biết nhận ra giá trị nhạc tính và PT, biết làm thơ theo thể thơ mà em yêu thích.. II, CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, SGV, TLTK, thiết kế bài giảng. Trò: SGK, chuyển bị bài theo câu hỏi sgk III, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * Ổn định tổ chức lớp (1’) 12G: 12H: 12I: 1. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong bài 2. Bài mới: * Lời vào bài (1’)Thơ đươc chia làm thể, mỗi thể có những quy định riêng về luật thơ. Nắm vững được luật thơ giúp ta có điều kiện tìm hiểu tốt hơn các tác phẩm thơ ca. Để.. Tr 101 * ND bài: HĐ của GV và HS Yêu cầu cần đạt ? Luật thơ là gì. ? Tiếng có vai trò quan trọng như thế nào trong sự hình thành luật thơ Nêu các thể thơ chinh của Việt Nam ? Em có những hiểu biết gì về thơ hiện đại. đọc 1 số bài thơ mà em thích nhất. ?. Hãy lấy ví dụ một số bài thơ mới, cho biết đặc điểm cụ thể. ? KQ ND chính qua bài học -HS đọc- làm bài tập phần luyện tập/107- chữa. (Dùng cho lớp12A) Yêu cầu học sinh tự sang tác một vài câu thơ theo một thể lạo nào đó * Nhắc lại kiến thức : 10’ 1, Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp. trong các thể thơ được KQ theo những mẫu nhất định. - Sự hình thành luật thơ, thể thơ Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng: + Tiếng là đơn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu dòng thơ, bài thơ. + Tiếng gồm có 3 phần: thanh phụ vần Âm đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối + Tiếng tạo sự ngắt nhịp trong câu thơ. + Hiệp vần là 1yếu tố quan trọng xác định luật thơ: Tiếng việt có 6 thanh: TL: Số tiếng và các đặc điểm về cách ngắt nhịp, cách hiệp vần, hài thanh. Là các nhân tố câu thành luật thơ. Ngoài căn cứ vào đặc điểm của tiếng, luật thơ còn được xác định theo số dòng trong bài, quan hệ của các dòng thơ, về kết cấu, ý nghĩa. 2 .Môt số thể thơ truyền thống: - Thể thơ lục bát: - Thể song thất lục bát: - Các thể ngũ ngôn đường luật: - Các thể thơ thất ngôn đường luật: TL: Mỗi thể laọi thơ có niêm luật riêng, quy định khá chặt chẽ III, Các thể thơ hiện đại. (10’) - Vừa nối tiếp thơ truyền thống vừa có sự cách tân sâu sắc. - Thơ hiện đại rất phong phú, đa dạng: 5, 7, 8 tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ văn xuôi IV, Luyện tập; (20’) a .Cách gieo vần, ngắt nhịp. thanh: Dựa vào những đặc điểm thể thơ song thất lục bát giải phần a Gieo vần: nguyệt - mịt, mây –tay, tay – ngày. Tiếng: 2 câu 7, kế tiếp câu 6-8. Ngắt nhịp: 3/4 ở hai câu thất, 2/2/2 ở câu lục bát. Thanh: Tiếng thức 3 làm chuẩn, có thể là B hoặc T b. Dựa vào những đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giải phần b - Gieo vần: Độc vận vần a ở những câu chẵn. - Nhịp: ¾. - Tiếng: 7 tiếng x 4 câu, - Thanh: Tuân thủ đúng :1-3-5 tự do, 2 giống 6 khác 4 Bài tập nâng cao HS làm – GV nhận xét (Lưu ý: Cơ bản phải đúng luật) 3. CỦNG CỐ:- Tham khảo phần ghi nhớ sgk. GV chốt lại nội dung chính (2’) 4, HƯỚNG DẪN HS HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI Ở NHÀ (1’) a, Bài cũ: - Học nắm vững ND bài ? PT các đặc điểm luật thơ trong bài Mời trầu của Hồ Xuân Hương. b, Bài mới:- Làm bài tập phần luyện tập/127 - Tiết sau học làm văn
Tài liệu đính kèm: