Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 23: Tiếng việt Luật thơ

Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 23: Tiếng việt Luật thơ

LUẬT THƠ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức : Giúp học sinh:

 - Nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng,vần, nhịp, thanh của một số thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn Đường luật), từ đó hiểu thêm về những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại

 2. Kĩ năng : Biết lĩnh hội và phân tích thơ theo những quy tắc của luật thơ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1. GV:

- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.

- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.

- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.

• GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích, diễn giảng,

1. HS :

 - SGK, SBT, Soạn bài trước ở nhà

 

doc 6 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 23: Tiếng việt Luật thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Tiết:23.tiếng việt
Ngỳa soạn : 20/8/2010
 . 	 
LUẬT THƠ 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 1.Kiến thức : Giúp học sinh:
 - Nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng,vần, nhịp, thanhcủa một số thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn Đường luật), từ đó hiểu thêm về những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại
 2. Kĩ năng : Biết lĩnh hội và phân tích thơ theo những quy tắc của luật thơ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. GV:
Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích, diễn giảng, 
HS :
 - SGK, SBT, Soạn bài trước ở nhà
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. ổn định lớp( 1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ ( hình thức vấn đáp)
 @ GV nêu câu hỏi và gọi HS đứng trước lớp trình bày:
 1 - Nêu nội dung chính của các tập thơ Tố Hữu?
 2- Hãy trình bày những hiểu biết của em về phong cách thơ Tố Hữu?
 @ HS thực hiện theo yêu cầu của GV và nhận xét đánh giá
3. GV giới thiệu bài
 Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu , dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp , hài thanhđể thể hiện tâm tư tình cảm mà người viết muốn bày tỏ . Và một câu thơ hay, bài thơ hay được đánh giá tổng thể nhưng tuyệt đối phải hay về luật . Và thơ Đường chính vì vậy mà mãi đến ngàn năm sau vẫn được người đời ca ngời vì luật thơ Đường rất nghiêm và rất chuẩn mực , đây là hiện tượng đáng quý của văn học TQ nói riêng và văn học nghệ thuật toàn thế giới nói chung. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về Luật thơ.
4. Tổ chức dạy học : 35 p
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số nét khái quát về luật thơ
Mục tiêu :
Hiểu về luật thơ
Vận dụng vào đọc hiểu thơ ca VN
Tổ chức thực hiện
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm luật thơ
 + GV: Cho học sinh dựa vào SGK nêu khái niệm luật thơ.
+ HS: Cá nhân trả lời
* Kết quả :
 - GV định hướng chung
- Hs ghi nhận
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các thể thơ
+ GV: Nêu các thể thơ được sử dụng trong văn chương Việt Nam?
+ HS: Cá nhân trả lời
* Kết luận 
 - GV định hướng chung
 - Hsghi bài 
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sự hình thành luật thơ
+ GV: Luật thơ hình thành trên cơ sở nào?
+ HS: Dựa vào SGK trả lời
* GV chốt ý chính
+ GV nêu câu hỏi gợi mở: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ?
+ HS: Dựa vào SGK trả lời
* kết quả :
 - GV chốt lại
- HS ghi nhận
+ GV: Vì sao “tiếng” có vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ?
+ HS: Dựa vào sgk trả lời
* GV chốt lại và giải thích :những cơ sở hình thành luật thơ của “tiếng”
* Kết luận chung:
- GV định hướng về luật thơ và thể thơ
- HS theo dõi ghi bài 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu luật thơ của một số thể thơ truyền thống.
Mục tiêu :
Nhận biết và hiểu được thơ truyền thống và thơ hiện đại
Tổ chức thực hiện 
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Thể lục bát
+ GV: Cho học sinh xem một bài thơ lục bát:
“ Trăm năm/ trong cõi/ người ta
Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là /ghét nhau
Trải qua/ một cuộc /bể dâu
Những điều/ trông thấy/ mà đau/ đớn lòng”
 + GV: Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc, cho hs nhận xét về số tiếng trong câu, hiệp vần, nhịp, hài thanh 
+ HS: Dựa vào đoạn thơ trả lời
* Kết quả : 
-- GV giảng và chốt ý
-- HS ghi bài 
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Thể song thất lục bát
+ GV liên hệ :
 Sử dụng phương pháp tương tự cho các thể thơ còn lại. Cho hs rút ra luật thơ của thể song thất lục bát qua 4 dòng thơ sau:
“ Ngòi đầu cầu/ nước trong như lọc,
Đường bên cầu/ cỏ mọc còn non.
Đưa chàng/ lòng dặc/ dặc buồn,
Bộ khôn/ bằng ngựa, thủy khôn/ bằng thuyền”
+ HS làm việc nhóm và cử nhóm trưởng phát biểu
* kết quả 
 --GV định hướng 
-p Hs ghi bài 
- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Các thể ngũ ngôn Đường luật
+ GV mở rộng: 
Cho học sinh tự rút ra luật thơ của thể thơ ngũ ngôn bát cú qua bài thơ sau:
MẶT TRĂNG
Vằng vặc/ bóng thuyền quyên
Mây quang/ gió bốn bên
Nề cho/ trời đất trắng
Quét sạch/ núi sông đen
Có khuyết/ nhưng tròn mãi
Tuy già/ vẫn trẻ lên
Mảnh gương/ chung thế giới
Soi rõ:/ mặt hay, hèn
+ HS PHÁT BIỂU 
* Kết quả :
- GV định hướng 
- Hs ghi nhận
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Các thể thất ngôn Đường luật
+ GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt qua bài thơ sau:
ÔNG PHỖNG ĐÁ
Ông đứng làm chi/ đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá/, vững như đồng
Đêm ngày gìn giữ/ cho ai đó?
Non nước đầy vơi/ có biết không?
+ GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thất ngôn bát cú qua bài thơ sau:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế tà
Cỏ cây chen đá/, lá chen hoa
Lom khom dưới núi/, tiều vài chú,
Lác đác bên sông/, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng/, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng/ cái gia gia.
Dừng chân đứng lại/, trời, non, nước,
Môt mảnh tình riêng/, ta với ta
+HS nhận xét theo cách hiểu
* Kết quả 
- GV nêu cách hiểu chung
- HS ghi bài 
- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Các thể thơ hiện đại
+ GV: Cho hs quan sát một ví dụ về thơ hiện đại:
TIẾNG THU
Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?
Em không nghe rừng thu
Lá thu rơi xào xạc,
Con nai vàng ngơ ngác,
Đạp trên lá vàng khô?
+ GV nêu câu hỏi
1. Yêu cầu hs cho biết nguồn gốc của thơ mới
2.Cho hs xác định thể thơ, số dòng, gieo vần từ đó rút ra mối quan hệ giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại
 + HS thực hiện yêu cầu của GV 
 * Kết luận chung
 - GV định hướng chung- - gọi HS đọc ghi nhớ
- HS ghi nhớ bài - 
* Hoạt động 5: Hướng dẫn hs luyện tập ( hình thức thảo luận nhóm : 10 phút)
Mục tiêu
Vận dụng kiến thức vào bài tập
Khắc sau kiến thức về luật thơ
Tổ chức thực hiện
- GV: Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm
 + Nhóm 1, 2: Làm câu a. 
 + Nhóm 3, 4: Làm câu b. 
- HS: Tiến hành thảo luận trong 5 phút, đại diện từng nhóm lên bảng viết lại : 5 phút
- GV: Nhận xét, bổ sung, cho hs rút ra sự khác nhau về gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của 2 câu thơ 7 tiếng trong thể song thất lục bát với thể thất ngôn Đường luật 
I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ
1. Khái niệm
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịptrong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định
 2. Các thể thơ: 
 a. Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói
 b. Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
 c. Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ - văn xuôi,
 3. Sự hình thành luật thơ: 
Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt:
* Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
 - Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ
 - Vần của tiếng → hiệp vần (mỗi thể thơ có vị trí hiệp vần khác nhau). 
 - Thanh của tiếng → hài thanh
 - Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp (mỗi thể thơ có cách ngắt nhịp khác nhau). 
=> Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp là cơ sở để hình thành luật thơ
* Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình thành luật thơ
II. LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ TRUYỀN THỐNG:
1. Thể lục bát:
- Số tiếng: Câu 6 - câu 8 liên tục
- Vần: 
+ Tiếng thứ 6 hai dòng
+ Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6 dòng lục
- Nhịp: Chẵn, dựa vào tiếng có thanh không đổi (2, 4, 6 → 2/2/2)
- Hài thanh: 
 + Tiếng 2 (B), tiếng 4 (T), tiếng 6 (B). 
 + Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6, 8 dòng bát
2. Thể song thất lục bát:
- Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6 - dòng 8 liên tục
- Vần: 
 + Cặp song thất: tiếng 7 - tiếng 5 hiệp vần vần T 
 + Cặp lục bát hiệp vần B, liền
- Nhịp: 2 câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2
- Hài thanh: song thất: tiếng 3 linh hoạt B/T
3. Các thể ngũ ngôn Đường luật
 a. Ngũ ngôn tứ tuyệt:
 b. Ngũ ngôn bát cú:
- Số tiếng: 5, số dòng: 8
- Vần: độc vận, vần cách
- Nhịp: 2/3
- Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B - B, T - T ở tiếng thứ 2,4
4. Các thể thất ngôn Đường luật:
a. Thất ngôn tứ tuyệt:
- Số tiếng: 7, số dòng: 4
- Vần: vần chân, độc vận, vần cách
- Nhịp: 4/3
- Hài thanh: theo mô hình trong sgk. 
b. Thất ngôn bát cú:
- Số tiếng: 7, số dòng: 8 (4 phần: đề, thực, luận, kết). 
- Vần: vần chân, độc vận ở các câu 1, 2, 4, 6, 8
- Nhịp: 4/3
- Hài thanh: theo mô hình trong sgk. 
5. Các thể thơ hiện đại:
- Ảnh hưởng của thơ Pháp
Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống vừa có sự cách tân
- GHI NHỚ -SGK
III. LUYỆN TẬP:
 Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh:
a. Hai câu song thất:
- Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và tiếng thứ 5
→ vần lưng
- Ngắt nhịp: 3/4
- Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là tiếng B
b. Thể thất ngôn Đường luật:
- Gieo vần: “xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu 1, 2, 4 → vần chân, vần cách ( hoa – nhà). 
- Ngắt nhịp: 4/3
- Hài thanh: Tiếng thứ 2, 4, 6 tuân thủ đúng luật hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:
 + Tiếng thứ 2 các dòng: 
 suối, lồng, khuya, ngủ
 T B B T
 + Tiếng thứ 4 các dòng: 
 như, thụ, vẽ, lo
 B T T B
 + Tiếng thứ 6 các dòng: 
 hát, lồng, chưa, nước
 T B B T 
 5. Củng cố:2p
 HS cần nắm được trọng tâm :
 - Luật thơ là gì?
 - Luật thơ của một số thể thơ truyền thống cụ thể như thế nào?
 6. Dặn dò :3p
 GV hướng dẫn HS tự học ở nhà và soạn bài mới.
 Trả bài làm văn số 2
Câu hỏi: 
 Lập lại dàn ý cho đề bài số 2../.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiêt 23 - GIÁO ÁN GIẢNG DẠY-R.doc