Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 22: Đọc văn Việt Bắc ( trích) - Tố Hữu

Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 22: Đọc văn Việt Bắc ( trích) - Tố Hữu

VIỆT BẮC

 ( Trích) - TỐ HỮU

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu đặc điểm cơ bản để đánh giá đúng thơ Tố Hữu.

- Hiểu các chặng đường sáng tác qua các tập thơ tiêu biểu:

 thể hiện sự vận động của tư tưởng và nghệ thuật trong thơ ông.

- Hiểu nét chủ yếu trong phong cách thơ Tố Hữu.

2. Kĩ năng

 - Đọc thơ trữ tình

Rèn kĩ năng cảm thuh thơ

3. Tư tưởng tình cảm

- Yêu thơ lục bat – thể thơ dân tộc

 

doc 8 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 12 tiết 22: Đọc văn Việt Bắc ( trích) - Tố Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Ngày soạn : 21/8/10 
Tiết: 22. 
. Phân Môn: Đọc văn
VIỆT BẮC 
 ( Trích) - TỐ HỮU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức 
- HiÓu ®Æc ®iÓm c¬ b¶n ®Ó ®¸nh gi¸ ®óng th¬ Tè H÷u.
- HiÓu c¸c chÆng ®­êng s¸ng t¸c qua c¸c tËp th¬ tiªu biÓu: 
 thÓ hiÖn sù vËn ®éng cña t­ t­ëng vµ nghÖ thuËt trong th¬ «ng..
- HiÓu nÐt chñ yếu trong phong c¸ch th¬ Tè H÷u.
2. Kĩ năng
 - Đọc thơ trữ tình 
Rèn kĩ năng cảm thuh thơ 
3. Tư tưởng tình cảm 
- Yêu thơ lục bat – thể thơ dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. GV: -SGK, SGV , TKBG 
 - ThiÕt kÕ bµi häc
 - C¸c tµi liÖu tham kh¶o 
 -GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích, diễn giảng, 
 2. HS : SGK,SBT....
 Tư liệu về nhà thơ Tố Hữu. Các tập thơ của Tố Hữu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP:
 1. ổn định lớp ( 1 phút)
 Kiểm tra bài cũ ( hình thức vấn đáp)(3p)
 @ GV nêu câu hỏi và HS thực hiện trình bày trước lớp :
 1- Cho biết đối tượng của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là gì?
 2- Với kiểu bài đó, cách làm như thế nào?
 @ HS thực hiện theo yêu cầu và GV nhận xét , đánh giá
 2. Giảng bài mới: GV thuyết giảng( GV nói truyền cảm – HS lắng nghe , suy ngẫm và liên tưởng): 3p 
Từ cuối những năm 30 cho đến hết thế kỉ XX, trong khoảng trong ngoài 60 năm , trong nền thơ ca cách mạng VN xuất hiện ngọn cờ đầu – nhà thơ Tố Hữu.Anh Lành xứ Huế đến với CM và đến với thơ cùng một lúc.Từ ấy đến cuối đời, Tố Hữu đã cống hiến hết tâm hồn và sức lục cho CM , cho đất nước và cho thơ ca. Thơ Tố Hữu, đã lâu trở thành món ăn tinh thần yêu thích của quần chúng CM. Ông là một trong những người xây móng đắp nền cho nền văn học CM VN và bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu them tác giả Tố 
 3 . Tổ chức dạy học (32p )
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Vài nét về tiểu sử tác giả.
Mục tiêu :
Hiểu biết về tác giả
+ Tuổi thơ
+ Cuộc đời hoạt động CM
+ Thời kì giữ chức vụ trọng yếu 
Tổ chức dạy học :
@ HS đọc tiểu dẫn và trình bày ngắn gọn tiểu sử Tác giả :
+ HS đọc và thực hiện
GV: Giới thiệu những nét chính về đường đời của Tố Hữu và chốt lại ý chính 
@ HS ghi nhớ
- GV nêu câu hỏi: Những yếu tố nào trong phần cuộc đời ảnh hưởng đến hồn thơ Tố Hữu?
+ HS dựa SGK để phát biểu ý kiến
* Kết luận
- GV định hướng chung về TH
- HS ghi nhận bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Đường cách mạng, đường thơ Tố Hữu
Mục tiêu 
Tìm hiểu về các tập thơ 
Nắm vững các nội dung và tác phẩm ở các chặng đường thơ Tố Hữu
Tổ chức dạy học :
@ HS dựa vào SGK để tìm hiểu về nét chính con đường thơ và CM của Tố Hữu 
+ HS thực hiện và nêu cách hiểu 
GV yêu cầu HS: Giới thiệu những nét chính về đường cách mạng, đường thơ của Tố Hữu ? 
+ HS thực hiện 
@ Kết quả :
- GV :Nhận xét chung . Chốt lại ý chính
 Thao tác 1 : Tập từ ấy
- GV gọi HS : Trình bày nội dung chính (Ba phần)của tập thơ Từ ấy?
+ HS chú ý vào SGK – gạch dưới ý 
@ Kết quả :
- GV nhấn mạnh và định hướng kiến thức cơ bản
- HS ghi bài 
Thao tác 2: tìm hiểu tập thơ VB
- GV yêu cầu HS : Trình bày nội dung chính của tập thơ Việt Bắc?
+ HS dựa vào SGK để trình bày
* Kết quả :
- GV định hướng kiến thức cơ bản
- HS ghi nhận
Thao tác 3: Tìm hiểu tập thơ Gío lộng
- GV yêu cầu HS : Trình bày nội dung chính của tập thơ Gió lộng?
+ HS thực hiện 
* Kết quả : 
- GV định hướng chung
- HS ghi nhận
Thao tác 4 : Tìm hiểu tập thơ ra trận
GV yêu cầu HS : Trình bày nội dung chính của 2 tập thơ “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” (1972 – 1977)?
- HS trả lời 
* Kết quả :
- GV định hướng chung
- HS ghi nhận bài
Thao tác 5: Tìm hiểu tập một tiếng đờn
- GV yêu cầu HS : Trình bày nội dung chính của hai tập thơ “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” (1999)?
+ HS thực hiện trả lời
* Kết qủa
- GV định hướng chung
- HS ghi bài
* Kết luận : 
- Gv chốt lại giá trị tập thơ
- HS theo dõi bài
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu
Mục tiêu:
Nhận biết phong cách thơ của TH
Hiểu rõ vè nội dung và tư tưởng của nhà thơ Tố Hữu có tâm hồn tha thiết trữ tình chính trị
Tổ chức dạy học 
- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung thơ 
+ GV nêu câu hỏi : Tại sao nói thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị?
+ HS phát biểu ý kiến theo cách hiểu 
@ Kết quả: 
GV nhận xét và lí giải các luận điểm
 - Tình cảm lớn
 - Niềm vui lớn
+ GV nêu câu hỏi: 
1.Thế nào là tính chất sử thi ?
2. Thơ Tố Hữu mang tính sử thi như thế nào?
3.Thơ Tố Hữu còn thể hiện tính trữ tình chính trị ở phương diện nào?
+ HS lần lượt suy nghĩ hội ý nhóm và trình bày ý kiến 
@ Kết luận :
- GV chốt ý và định hướng chung
- HS ghi bài 
- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nghệ thuật thơ Tố Hữu 
+ GV hỏi HS : Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc được biểu hiện ở những phương diện nào?
Phân tích các ví dụ.
+ HS thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến 
@ Kết quả :
- GV định hướng chung 
- HS ghi nhận
* Kết luận :
- GV khắc sâu về nhà thơ trữ tình chính trị 
- HS chú ý - khắc sâu kiến thức
 Hoạt động 4 : GV hướng dẫn HS tổng kết
- Mục tiêu:
HS chốt lại sự thành công của Tố Hữu , lí giải vì sao thơ của ông được bạn đọc và giới trẻ yêu thích
Tổ chức dạy học : 
+ GV nhận định và chốt ý chính 
+ GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK / Trang 100.
+ HS thực hiện - ghi nhớ SGK
PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
I. Vài nét về tiểu sử :
 - Tố Hữu (1920 - 2002), tên thật là Nguyễn Kim Thành.
 - Quê ở làng Phù Lai, xã Quảng Thọ huyện Quảng Điền, Thừa Thiên - Huế 
 - Cuộc đời chia làm ba giai đoạn:
 + Thời thơ ấu:
Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo.
Cha và mẹ sớm đã truyền cho ông tình yêu với văn học
Biết làm thơ Đường từ lúc 10 tuổi.
à Chính gia đình và quê hương đã góp phần hình thành hồn thơ Tố Hữu.
 + Thời thanh niên:
Năm 1938, ông được kết nạp Đảng và từ đó dâng đời mình cho CM. 
Năm 1939, bị bắt và bị giam qua nhiều nhà tù ở miền Trung và Tây Nguyên. 
Năm 1942, Tố Hữu vượt ngục, ra Thanh Hoá, tiếp tục hoạt động
Cách mạng tháng Tám: lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế.
 + Thời kì giữ nhưng cương vị trọng yếu:
Trong chiến chống Pháp: đặc trách văn hoá văn nghệ ở cơ quan trung ương Đảng.
Kháng chiến chống Pháp và Mĩ: Tố Hữu liên tục giữ những chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
- Ông được nhà nước phong tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật đợt 1 năm 1996.
II. Đường cách mạng, đường thơ: 
1. Từ ấy (1937-1946):
 - Là chặng đường 10 năm làm thơ và hoạt động sôi nổi từ giác ngộ qua thử thách đến trưởng thành của người thanh niên CM. 
- “Từ ấy” gồm 3 phần :
 a. Máu lửa (1937 - 1939):
- Sáng tác trong thời kì Mặt trận dân chủ.
- Nội dung:
 + Cảm thông với thân phận những người nghèo khổ 
 + Khơi dậy ở họ lòng căm thù, ý chí đấu tranh và niềm tin vào tương lai. 
 b. Xiềng xích (1939-1942):
 - Sáng tác trong các nhà lao ở Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Nội dung:
+ Tâm tư của một người chiến sĩ trẻ tuổi tha thiết yêu đời và khát khao tự do và hành động. 
+ Ý chí kiên cường đấu tranh của người chiến sĩ CM ngay trong nhà tù thực dân. 
c. Giải phóng (1942 - 1946):
- Sáng tác từ khi vượt ngục cho đến thời kì giải phóng dân tộc
- Nội dung:
+ Ngợi ca thắng lợi của CM, và độc lập tự do của đất nước .
+ Khẳng định niềm tin vào chế độ mới
à Những bài thơ tiêu biểu: Từ ấy, Tâm tư trong tù, Bà má Hậu Giang,
2. Việt Bắc (1947 - 1954): 
- Là chặng đường thơ trong kháng chiến chống Pháp. 
- Nội dung:
+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ mà anh hùng. 
+ Ca ngợi những con người kháng chiến: Đảng và Bác Hồ, anh vệ quốc quân, bà mẹ nông dân, chị phụ nữ, em liên lạc 
+ Nhiều tình cảm sâu đậm được thể hiện: tình quân dân, miền xuôi và miền ngược, tình yêu đất nước, tình cảm quốc tế vô sản,. 
- Tập thơ Việt Bắc là một trong những thành tựu xuất sắc của VH kháng chiến chống Pháp. 
- Tác phẩm tiêu biểu: Việt Bắc, Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Phá đường,.
3. Gió lộng (1955 - 1961): 
- Ra đời khi bước vào giai đoạn XDCNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất Tổ quốc. 
- Nội dung:
+ Niềm tin vào cuộc sống mới XHCN
+ Tình cảm thiết tha, sâu nặng với miền Nam và quốc tế vô sản.
- Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi đậm nét. 
- Tác phẩm tiêu biểu : Mẹ Tơm, Bài ca xuân 61, Ba mươi năm đời ta có Đảng,
 4. “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” (1972 – 1977):
- Là chặng đường thơ Tố Hữu trong những năm kháng chiến chống Mỹ. 
- Nội dung:
 + Ra trận: bản hùng ca về miền Nam, những hình ảnh tiêu biểu cho dũng khí kiên cường của dân tộc (anh giải phóng quân, ngươờithợ điện, em thơ hoá anh hùng, anh công nhân, cô dân quân) 
 + Máu và hoa: 
 o Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian khổ
 o Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của quê hương, con người Việt Nam.
- Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang đậm tính thời sự.
- Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân 68, Kính gởi cụ Nguyễn Du, Theo chân Bác, Nước non ngàn dặm,
 5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” (1999):
 - Giọng thơ trầm lắng, đượm chất suy tư, chiêm nghiệm về cuộc đời và con người.
 - Niềm tin vào lí tưởng và con đường cách mạng, tin vào chữ nhân luôn toả sáng ở mỗi hồn người.
III. Phong cách thơ Tố Hữu:
1. Về nội dung: Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị: 
- Trong việc biểu hiện tâm hồn: thơ Tố Hữu hướng đến cái ta chung với những lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân tộc.
+ Tình cảm lớn: tình yêu lí tưởng (Từ ấy), tình cảm kính yêu lãnh tụ (Sáng tháng năm), tình cảm đồng bào đồng chí, tình quân dân (Cá nước), tình cảm quốc tế vô sản (Em bé Triều Tiên).
+ Niềm vui lớn: niềm vui trước nhưữg chiến thắng của dân tộc (Huế tháng Tám, Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Toàn thắng về ta)
- Trong việc miêu tả đời sống: Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi :
 + Luôn đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có tính chất toàn dân:
 o Công cuộc xây dựng đất nước (Bài ca mùa xuân 1961)
 o Cả nước ra trận đánh Mĩ (Chào xuân 67)
 + Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử dân tộc chứ không phải là cảm hứng thế sự - đời tư: nên con người trong thơ Tố Hữu là con người của sự nghiệp chung, mang phẩm chất tiêu biểu cho cả dân tôc, mang tầm vóc lịch sử và thời đại: anh vệ quốc quân (Lên Tây Bắc), anh giải phóng quân (Tiếng hát sang xuân), anh Nguyễn Văn Trỗi (Hãy nhớ lấy lời tôi), chị Trần Thị Lý (Người con gái Việt Nam)
- Giọng thơ mang chất tâm tình, rất tự nhiên, đằm thắm, chân thành:
 + Xuất phát từ tâm hồn của người xứ Huế 
 + Do quan niệm của nhà thơ: “Thơ là chuyện đồng điệu”
2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc:
 - Về thể thơ: đặc biệt thành công khi vận dụng những thể thơ truyền thống của dân tộc: 
 + Lục bát ca dao và lục bát cổ điển 
(Khi con tu hú, Việc Bắc, Bầm ơi, Kính gửi cụ Nguyễn Du), 
 + Thể thất ngôn (Quê mẹ, Mẹ Tơm, Bác ơi, Theo chân Bác) dạt dào âm hưởng, nghĩa tình của hồn thơ dân tộc 
 - Về ngôn ngữ: 
 + Thường sử dụng những từ ngữ, những cách nói quen thuộc với dân tộc. 
 + Phát huy cao độ tính nhạc, sử dụng tài tình các từ láy, các thanh điệu, các vần thơ,.
Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan,
Đường bạch dương sương trắng nắng tràn.
Thác, bao nhiêu thác cũng qua,
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời.
IV. TỔNG KẾT 
- GHI NHỚ : SGK / 100
 4. Củng cố: 2p
 HS cần nắm vững kiến thức :	 
 - Trình bày vài nét về tiểu sử Tố Hữu?
 - Những nhân tố nào hình thành nên tâm hồn thơ Tố Hữu?
 - Nội dung chính các tập thơ của Tố Hữu?
 - Phong cách thơ Tố Hữu? 
 5 Dặn dò : 3p
 Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài ở nhà 
 - Chuẩn bị bài mới: Luật thơ.
 - Câu hỏi:
 + Thế nào là luật thơ? Các thể thơ của Việt Nam?
 + Tiếng có vai trò như thế nào trong một bài thơ?
 + Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh trong một số thể thơ dân tộc: lục bát, song thất lục bát và thể thơ thất ngôn

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 22 - tác giả tố hữuGIÁO ÁN GIẢNG DẠY.doc