Giáo án môn Ngữ Văn 12 – chương trình chuẩn

Giáo án môn Ngữ Văn 12 – chương trình chuẩn

Tên bài :

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM

TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX

A/ MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến 1975 và những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam giai đoạn từ 1975 nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỷ XX

2/ Kỹ năng: Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ CM T8 - 1945 đến hết TK XX

3/ Thái độ: Yêu quý nền văn học đân tộc, yêu quý văn học, nghiêm túc học tập.

B/ PHƯƠNG PHÁP :

GV hướng dẫn cho HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần H.dẫn học bài.

GV cho HS thảo luận một số câu hỏi, sau đó nhấn mạnh những điểm quan trọng.

C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :

1/ Chuẩn bị của giáo viên : tư liệu, lượt đồ, giáo án.

2/ Chuẩn bị của học sinh : soạn bài, sách vở, giấy bút.

 

doc 154 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1313Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ Văn 12 – chương trình chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 01
Ngày soạn : 23/08/08
Ngày dạy :
Tên bài : 
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến 1975 và những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam giai đoạn từ 1975 nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỷ XX
2/ Kỹ năng: Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ CM T8 - 1945 đến hết TK XX 
3/ Thái độ: Yêu quý nền văn học đân tộc, yêu quý văn học, nghiêm túc học tập.
B/ PHƯƠNG PHÁP : 
GV hướng dẫn cho HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần H.dẫn học bài.
GV cho HS thảo luận một số câu hỏi, sau đó nhấn mạnh những điểm quan trọng.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1/ Chuẩn bị của giáo viên : tư liệu, lượt đồ, giáo án.
2/ Chuẩn bị của học sinh : soạn bài, sách vở, giấy bút. 
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định : Kiểm tra sĩ số 12B5...................................12B6..............................................
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới 
a) Đặt vấn đề: Caïch maûng thaïng 8/ 1945 âaî mang laûi mäüt khê khê måïi cho toaìn xaî häüi vaì con ngæåìi Viãût Nam. Vàn hoüc dán täüc cuîng chuyãøn hæång sáu sàõc, tråí thaình nãön vàn hoüc caïch maûng. Để có hiểu biết tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến 1975 và những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam giai đoạn từ 1975 nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỷ XX chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái quát về VHVN từ cách mạng T8-1945 đến 1975.
TT1: Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá
HS : - Đọc mục I (SGK) 
GV hỏi: Hãy cho biết những nét cơ bản về hoàn cảnh lịch sử của xã hội Việt Nam từ 1945 đến 1975 ?
Hs : trả lời
TT 2: - Tìm hiểu quá trình phát triển của văn học Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975. 
GV hỏi: Căn cứ vào SGK, cho biết văn học thời kì này chia làm mấy giai đoạn? Gồm những giai đoạn nào?
- 3 giai đoạn phát triển là: 
+ 1945 - 1954. + 1955 - 1964. + 1965 - 1975.
TT3 - Trình bày nội dung chủ yếu của văn học giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1954 ?.
TT4 - Hãy kể tên một số tác phẩm tiêu biểu thuộc các thể loại thơ ca, văn xuôi, kịch, lí luận, nghiên cứu, phê bình văn học mà anh (chị) biết.
- Một số tác phẩm tiêu biểu: (SGK)
TT5 - Hiện thực được nhà văn tập trung phản ánh trong các tác phẩm là gì? Nêu những cảm hứng chính trong văn học giai đoạn này?
TT6 - Trong thời kì này xuất hiện những tác phẩm có hướng khai thác những vấn đề mới. Đó là những tác phẩm nào?
- Tác phẩm: Đi bước nữa (Nguyễn Thế Phương), Mùa lạc (Nguyễn Khải), Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy Tưởng), Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai), Trước giờ nổ súng (Lê Khâm)...
TT7 - So sánh hai giai đoạn 1 và 2 về nội dung phản ánh của văn học, anh (chị) thấy có điểm gì giống và khác?
- Giống nhau:
+ Đều tập trung ca ngợi lòng yêu nước, thể hiện chủ nghĩa anh hùng cách mạng, tinh thần lạc quan.
+ Khác nhau: Giai đoạn sau, văn xuôi mở rộng đề tài thể hiện nhiều về công cuộc chủ nghĩa xã hội, thơ ca phát triển mạnh hơn.
TT8 - Đọc SGK về giai đoạn văn học 1965 - 1975. Thảo luận theo từng bàn trả lời các câu hỏi dưới đây:
a - Chủ đề bao trùm văn học giai đoạn 1965 đến 1975 là gì?
b - Kể tên một số tác phẩm văn xuôi viết ở miền Nam (trong máu lửa chiến tranh) và ở miền Bắc (xây dựng cuộc sống mới XHCN).
c - Phong cách giọng điệu chung của thơ giai đoạn này?
d - Những thành tựu đã đạt được của thơ ca.
TT9 - Trong vùng địch tạm chiếm ở miền Nam, ngoài những sáng tác chính thống và phản động, còn có những tác phẩm yêu nước và tiến bộ. Hãy kể tên những tác phẩm đó.
Những tác phẩm yêu nước và tiến bộ trong vùng địch tạm chiếm:
Bút máu (Vũ Hạnh), Thương nhớ mười hai (Vũ Bằng), Hương rừng Cà Mau (Sơn Nam)...
(Nhà văn Sơn Nam- ông già Nam bộ, Hạt bụi nghiêng mình nhớ đất quê vừa qua đời vào hồi 12h20' 13/08/08)
I - KHÁI QUÁT VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN 1975
1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá
- Nền văn học mới ra đời phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản nên thống nhất về khuynh hướng tư tưởng, tổ chức và quan niệm.
- Hình thành kiểu nhà văn mới: nhà văn - chiến sĩ.
- Đất nước trải qua nhiều sự kiện lớn:
+ Xây dựng cuộc sống mới.
+ Chống thực dân Pháp.
+ Chống đế quốc Mĩ.
- Hình thành những tư tưởng, tình cảm rất riêng.
- Do ảnh hưởng của chiến tranh nên văn học có đặc điểm riêng. 
2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu
a) Chặng đường từ năm 1945 đến 1954
- Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách mạng, kêu gọi tinh thần đoàn kết, cổ vũ phong trào Nam tiến.
- Thể hiện lòng yêu nước và tinh thần dân tộc, tinh thần lạc quan.
- Tính đại chúng, gắn bó đại chúng "quần chúng hoá sinh hoạt".
- Gắn bó sâu sắc với đời sống kháng chiến.
- Thể hiện hình ảnh nhân dân và anh bộ đội Cụ Hồ.
- Truyãûn ngàõn vaì kyï laì hai thãí loaûi cå âäüng måí âáöu cho vàn xuäi caïch maûng. 
* Tiãu biãøu: truyãûn kyï cuía Tráön Âàng( Mäüt láön tåïi thuí âä, mäüt cuäüc chuáøn bë). Nam Cao(Âäi Màõt, Nháût Kyï åí ræìng). Kim Lán ( Laìng). Tæì nàm 1950 tråí âi xuáút hiãûn nhiãöu taïc pháøm vàn xuäi coï giaï trë, coï taïc pháøm âaût giaíi truyãûn kyï 51- 52- 54- 55à caïc taïc pháøm coï tênh sæí thi træî tçnh.
* Haûn chãú: chæa âi sáu phaín aïnh nhæîng màût khaïc nhau trong cuäüc säúng, êt miãu taí tám lyï nhán váût
- Thå ca: coï nhiãöu thaình tæûu âaïng kãø:
+ Viãút vãö non säng âáút næåïc: Häö Chê Minh, Täú Hæîu,Quang Duîng, Hoaìng Cáöm, Nguyãùn Âçnh Thià våïi mäüt caím hæïng yãu næåïc näöng naìn, loìng càm thuì giàûc sáu sàõc: hçnh aính nhán dán khaïng chiãún miãu taí âáûm neït bàòng tçnh caím sáu sàõc âàòm thàõm cuía caïc nhaì thå.
+ Caïc baìi thå kheïo kãút håüp giæîa håi thåí cäø truyãön vaì tênh hiãûn âaûi.
b) Chặng đường từ năm 1955 đến 1964
- Hiện thực trong văn học: 
+ Xây dựng CNXH ở miền Bắc.
+ Đấu tranh thống nhất nước nhà.
- Cảm hứng chính:
+ Ca ngợi sự đổi thay của đất nước và con người.
+ Tinh thần lạc quan tinh tưởng.
+ Nói chung đó là cảm hứng hiện thực và lãng mạn.
- Vần đề mới: ý nghĩa nhân văn, phản ánh phần nào những hi sinh mất mát.
- Vàn xuäi måí räüng âãö taìi vãö nhiãöu phaûm vi âåìi säúng:
Âãö taìi khaïng chiãún chäúng thæûc dán Phaïp tiãúp tuûc mang caím hæïng låïn(säúng maîi våïi thuí âä - Nguyãùn HuyTæåíng, Cao âiãøm cuäúi cuìng- H.Mai. , Træåïc giåì näø suïng.
Viãút vãö säú pháûn con ngæåìi trong xaî häüi cuî( Quaï Khæï), Cæía Biãøn- Nguyãn Häöng, Våî Båì- Nguyãùn Âçnh Thi.
Âãö taìi vãö cuäüc säúng xáy dæûng xaî häüi chuí nghéaàâãö taìi naìy háúp dáùn nhiãöu nhaì vàn: Caïi sán gaûch - Âaìo Vuî, Muìa Laûc - Nguyãùn Khaíi).,
Âãö taìi vãö miãön Nam: TP cuía Âoaìn Gioíi, Nguyãùn Quang Saïng, “Mäüt truyãûn cheïp åí bãûnh viãûn”- Buìi Âæïc AÏi.
- Thå ca : 
 + Viãút vãö âáút næåïc: måí ra nhiãöu hæåïng khai thaïc saïng taûo vaì måïi meí, caïc nhaì thå táûp trung ca ngåüi cuäüc säúng måïi, an sinh måïi åí miãön Bàõc xaî häüi chuí nghéa.
( Huy Cáûn, Täú Hæîu, Chãú Lan Viãn, Nguyãùn Âçnh Thi...)
 + Viãút vãö näùi nhåï miãön Nam
 ( Tãú Hanh,Thanh Haíi, Giang Nam)
Dáùn chæïng:
Yãu biãút máúy nhæîng doìng säng 
Giæîa âäi båì daìo daût luïa ngä non 
Yãu biãút máúy nhæîng con âæåìng ca haït
Qua cäng træåìng måïi dæûng maïi nhaì son 
( Muìa thu måïi- Täú Hæîu)
Nhæîng ngaìy täi säúng âáy laì nhæîng ngaìy âeûp hån táút caí.
Duì mai sau âåìi muän vaûn láön hån
(Täø quäúc bao giåì âeûp thãú naìy chàng -Chãú Lan Viãn.)
c) Chặng đường từ năm 1965 đến 1975
 - Chủ đề bao trùm: ca ngợi tinh thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
- Một số tác phẩm văn xuôi viết ở miền Nam: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi), Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành), Giấc mơ ông lão vườn chim (Anh Đức), Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng), Hòn đất (Anh Đức), Rừng U Minh (Trần Hiếu Minh...).
- Một số tác phẩm văn xuôi viết ở miền Bắc: Cái sân gạch và Vụ lúa chiêm (Đào Vũ), Bão biển (Chu Văn), Vùng trời (Hữu Mai)...
- Phong cách giọng điệu chung của thơ : Trẻ trung, sôi nổi, thông minh, lạc quan, yêu đời...
- Những thành tựu đã đạt được của thơ ca : Đánh dấu một bước tiến mới của nền thơ Việt Nam hiện đại; tập trung thể hiện cuộc ra quân của toàn dân tộc, khám phá sức mạnh của con người Việt Nam, khái quát tầm vóc dân tộc trong thời đại mới, tăng cường chất suy tưởng chính luận tạo âm vang rộng lớn mang hơi thở thời đại.
4/ Củng cố : Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu. Những đặc điểm cơ bản của văn học việt nam từ 1945 đến 1975.
5/ Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà.
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
Tiết thứ : 02
Ngày soạn : 23/08/08
Ngày dạy :
Tên bài : 
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến 1975 và những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam giai đoạn từ 1975 nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỷ XX
2/ Kỹ năng: Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học Việt Nam từ CM T8 - 1945 đến hết TK XX 
3/ Thái độ: Yêu quý nền văn học đân tộc, yêu quý văn học, nghiêm túc học tập.
B/ PHƯƠNG PHÁP : 
GV hướng dẫn cho HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần H.dẫn học bài.
GV cho HS thảo luận một số câu hỏi, sau đó nhấn mạnh những điểm quan trọng.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1/ Chuẩn bị của giáo viên : tư liệu, lượt đồ, giáo án.
2/ Chuẩn bị của học sinh : soạn bài, sách vở, giấy bút. 
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định : Kiểm tra sĩ số 12B5...................................12B6..............................................
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới 
a) Đặt vấn đề: Caïch maûng thaïng 8/ 1945 âaî mang laûi mäüt khê khê måïi cho toaìn xaî häüi vaì con ngæåìi Viãût Nam. Vàn hoüc dán täüc cuîng chuyãøn hæång sáu sàõc, tråí thaình nãön vàn hoüc caïch maûng. Để có hiểu biết tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến 1975 và những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam giai đoạn từ 1975 nhất là từ năm 1986 đến hết thế kỷ XX chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
b) Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: những đặc điểm cơ bản của văn học việt nam từ 1945 đến 1975
TT1 - Văn học Việt Nam trong 30 năm chiến tranh có những đặc điểm cơ bản nào?
TT2 - Phân tích đặc điểm 1 (Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước).
- "Chủ yếu" nghĩa là "cái chính". Bên cạnh "cái chính" đó có những đặc điểm khác, thứ yếu.
- Cách mạng hoá văn học nghĩa là thế nào?
- Giải thích câu nói của Nguyễn Đình Thi: "Sắt lửa mặt trận đang đúc lên văn nghệ mới của chúng ta". Văn n ... , yãu thæång âaî giuïp Traìng væåüt qua hoaìn caính, âãön buì laûi nhæîng báút cäng maì XH, taûo haïo âaî mang âãún cho anh vaì laìm thay âäøi con ngæåìi Traìng
§Baì cuû Tæï
- Luïc âáöu: Ngaûc nhiãn
- Sau hiãøu ra, cuïi âáöu nên làûng
®Âaïnh giaï sæû viãûc bàòng kinh nghiãûm vaì sæû tæìng traíi cuía ngæåìi giaì vaì táúm loìng bao dung, vë tha cuía ngæåìi cuìng caính ngäü
®Näùi tuíi håìn, ai oaïn khiãún baì coï caím giaïc nhæ âang cäú neïn træåïc 1 sæû viãûc âaî räöi nhæng âoï laì niãöm vui, xao xuyãún báút ngåì cuía baì
- Baì noïi toaìn chuyãûn vui
- An uíi con bàòng kinh nghiãûm vaì æåïc må
®Táúm loìng nhán háûu, vë tha âaî nuäi dæåîng niãöm hy voüng træåïc caïi âoïi vaì thåìi gian
®Taûo läúïi thoaït cho haûnh phuïc gia âçnh
c. Niãöm tin cuía con ngæåìi
- Tin vaìo qui luáût cuäüc säúng
- Tin vaìo aïnh saïng caïch maûng
®Âäüng læûc giuïp con ngæåìi væåüt qua hoaìn caính
4/ Täøng kãút
Läúi dæûng truyãûn âån giaín, vàn viãút mäüc maûc, tinh tãú, XD nhán váût tæì trong âåìi säúng thæûc, t/g âaî laìm näøi báût cuäüc säúng ngheìo khoï vaì niãöm tin cuía con ngæåìi nhæîng nàm træåïc CM thaïng Taïm
 IV. CUÍNG CÄ Ú: 1/ Phán têch ngth dæûng truyãûn vaì XD nhán váût?
 2/ YÏ nghéa hiãûn thæûc cuía taïc pháøm?
 V. DÀÛN DO Ì: Hæåïng dáùn hoüc baìi vaì soaûn Rừng xà nu
Tiết thứ : 63 + tự chọn 21
Ngày soạn : ...../..../ 2009
Ngày dạy : 12 ........../..........12.........../......
Tên bài : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM, 
MỘT ĐOẠN TRÍCH VĂN XUÔI
( 2 tiết )
A/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Giúp học sinh có kỹ năng vận dụng các thao tác phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh ... để làm bài văn nghị luận văn học
2/ Kỹ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi.
3/ Thái độ: Yêu quý nền văn học dân tộc, yêu quý văn học, nghiêm túc học tập.
B/ PHƯƠNG PHÁP : - Phát vấn, đàm thoại, thảo luận nhóm.
GV cho HS thảo luận một số câu hỏi, sau đó nhấn mạnh những điểm quan trọng.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, TKBG
GV hướng dẫn cho HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần H.dẫn học bài.
2/ Chuẩn bị của học sinh : soạn bài, sách vở, giấy bút. 
D 1 / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định : Kiểm tra sĩ số 12.................../...................12..................../..........................
2/ Kiểm tra bài cũ : 
3/ Bài mới 
a) Đặt vấn đề : Đối tượng của bài nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi rất đa dạng : có thẻ là giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm nói chung, có thể chỉ là một phưong diện, thậm chí một khía cạnh nội dung hay nghệ thuật của một tác phẩm hoặc của các tp các đoạn trích khác nhau, chính vì thế tiết học này cô trò chúg ta sẽ tìm hiểu các kỹ năng vận dụng các thao tác phân tích, bình luận, chứng minh, so sánh ... để làm tốt bài văn nghị luận văn học .
b) Triển khai bài:
Ho¹t ®éng cña thÇy - trß
Néi dung kiÕn thøc
Thao tác 1: Cho HS lần lượt tìm hiểu 2 đề trong SGK
- Nêu các bước khi tìm hiểu một đề văn?
=>Thể loại (thao tác chính), nội dung, nguồn tư liệu.
GV định hướng cho HS lần lựơt tìm hiểu các bước trong đề.
- Để lập một dàn bài chúng ta cần thực hiện những bước nào?
=> Mở bài, thân bài, kết bài
GV định hướng cho HS tìm hiểu từng phần.
- Nêu yêu cầu của phần mở bài?
- Em hãy cho biết trong phần thân bài chúng ta cần làm rõ những vấn đề nào?
=> GV định hướng cho HS phát hiện:
+ Đặc sắc của cốt truyện.
+ Mâu thuẫn và tính chất trào phúng truyện.
+ Đặc điểm ngôn ngữ truyện.
=> GV chia nhóm cho HS thảo luận từng vấn đề trong phần thân bài
Đối với đề 2 cũng thức hiện các thao tác như ở đề 1
Thao tác 2: Từ việc tìm hiểu 2 đề ở trên GV cho HS thảo luận để tìm hiểu những tri thức cơ bản về cách viết bài nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi.
HS đọc phần ghi nhớ SGK 
I. Khái quát:
 1/ Tìm hiểu đề và lập dàn ý:
 a) Đề 1: Phân tích truyện ngắn “ Tinh thần thể dục” của Nguyễn Công Hoan
 * Tìm hiểu đề:
 - Thao tác chính: Phân tích
 - Nội dung: Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ngắn “Tinh thần thể dục”
 - Tư liệu: Tác phẩm “Tinh thần thể duc” của Nguyễn Công Hoan
 * Lập dàn ý:
 - Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn truyện ngắn “ Tinh thần thể dục” của Nguyễn Công Hoan.
 - Thân bài:
 + Đặc sắc của kết cấu truyện: Gồm những cảnh khác nhau tưởng như rời rạc (cảnh van xin, đút lót, thuê người đi thay, bị áp giải đi xem bóng đá ...), nhưng tất cả đều tập trung biểu hiện chủ đề: bọn quan lại cầm quyền cưỡng bức dân chúng để thực hiện một ý đồ bịp bơm đen tối.
 + Mâu thuẫn và tính chất trào phúng truyện:
 @ Việc xem bóng đá vốn mang tính chất giải trí bỗng thành một tai hoạ giáng xuống người dân.
 @ Sự tận tuỵ, siêng năng thực thi lệnh trên của lí trưởng đã gặp phải mọi cách đối phó của người dân khốn khổ
 + Đặc điểm ngôn ngữ truyện:
 @ Ngôn ngữ người kể chuyện: Rất ít lời, mỗi cảnh có khoảng 2 dòng, như muốn để người đọc tự hiểu lấy ý nghĩa.
 @ Ngôn ngữ các nhân vật: Lời đối thoại giữa các nhân vật rất tự nhiên, sinh động, ... thể hiện đúng thân phận và trình độ của họ. Ngôn ngữ của lí trưởng không mang “ kiểu hành chính” nào cả ...Qua ngôn ngữ các nhân vật, người đọc có thể hình dung đó là một xã hội hỗn độn.
 + Giá trị hiện thực và ý nghĩa phê phán của truyện: Tác giả dùng bút pháp trào phúng để châm biếm trò lừa bịp của chính quyền. Nội dung truyện không phải hoàn toàn bịa đặt. Để tách người dân khỏi ảnh hưởng của các phong trào yêu nước, thực dân Pháp đã bày ra các trò thể dục, thể thao (đua xe đạp, thi bơi lội, đầu bóng đá...) để đánh lạc hướng. Do đó, truyện “cười ra nước mắt” này có ý nghĩa hiện thực, có giá trị châm biếm sâu sắc.
 - Kết bài: Qua tác phẩm, cần thấy được mối quan hệ giữa văn học và thời sự; văn học và sự thức tỉnh xã hội.
 b) Đề 2: 
 * Tìm hiểu đề:
 - Thao tác chính: So sánh, giải thích
 - Nội dung: Sự khác nhau về từ ngữ và giọng văn
 - Tư liệu: Tác phẩm “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân và “Hạnh phúc của một tang gia” trích “Số đỏ” của Vũ Trọng phụng
 * Lập dàn ý:
 - Mở bài:
 - Thân bài:
 + Sự khác nhau về từ ngữ:
 @ Tác phẩm “ Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân: dùng nhiểu từ Hán Việt cố, cách nói cổ
 =>Dụng nên những cảnh tượng, những con người thời phong kiến suy tàn
 @ Trong trích đoạn “Hạnh phúc của một tang gia”: Dùng nhiều từ, nhiều cách chơi
 => Để mỉa mai giễu cợt tính chất giả dối, lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước cách mạng tháng tám.
 + Sự khác nhau về giọng văn:
 @ Tác phẩm “ Chữ người tử tù”: Giọng cổ kính trang trọng
 => Nói đến con người tài hoa, trọng thiên lương nay chỉ còn là “vang bóng” của “một thời”
 @ Trích đoạn “Hạnh phúc của một tang gia”: Giọng mỉa mai, giễu cợt.
 => Giả dối, lố lăng, đồi bại của xã hội.
 - Kết bài: Đánh giá chung sự khác nhau về từ ngữ, giọng văn trong hai văn bản.
 2/ Đối tượng và nội dung:
 a) Đối tương: Đa dạng
 - Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm nói chung
 - Một phương diện, một khía cạnh nội dung hay nghệ thuật
 b) Nội dung:
 - Giới thiệu tác phẩm hoặc đoạn trích văn xuôi cần nghị luận
 - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật theo định hướng của đề hoặc một số khía cạnh đặc sắc nhất của tác phẩm, đoạn trích.
 - Nêu đánh giá chung về tác phẩm, đoạn trích.
Củng cố, dặn dò :
Đọc kỹ baìo học, chuẩn bị cho tiết luyện tập đề bài : Nghệ thuật châm biếm, đả kích trong truyện ngắn “Vi hành” của Nguyễn Ái Quốc
----------—&–---------
D 2 / TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định : Kiểm tra sĩ số 12.................../...................12..................../..........................
2/ Kiểm tra bài cũ : Bài nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi thường có các nội dung gì ?
3/ Bài mới 
a) Đặt vấn đề : Gọi hs đọc ghi nhớ SGK sau đó gv vào bài.
b) Triển khai bài:
Ho¹t ®éng cña thÇy - trß
Néi dung kiÕn thøc
Thao tác 1: Cho HS lần lượt tìm hiểu 2 đề trong SGK ?
Định hướng cho HS lập dàn bài.
Vaìi neït vãö taïc pháøm. Hoaìn caính ra âåìi.
Taïc pháøm âàng trãn baïo “ Nhán âaûo” - Humaniteï, ngaìy 19 - 2 - 1923. Nhán sæû kiãûn chênh phuí Phaïp âæa Khaíi Âënh sang Phaïp dæû häüi âáúu xaío thuäüc âëa åí Mac- xay. Thæûc cháút âáy laì troì læìa bëp cuía chênh phuí âäúi våïi dán chuïng Phaïp.
Muûc âêch saïng taïc: Træåïc luáûn âiãûu cuía thæûc dán, Nguyãùn AÏi Quäúc viãút taïc pháøm nhàòm: + Vaûch màût Khaíi Âënh
 + Lãn aïn chênh phuí Phaïp.
 + Phã phaïn thanh niãn Phaïp.
 Thäng qua chi tiãút nháöm ngæåìi trong mäüt haình trçnh trãn âáút Phaïp, taïc giaí vaûch tráön caïc âäúi tæåüng. Bàng nghãû thuáût chám biãúm âaí kêch cuía Nguyãùn AÏi Quäúc 
- Truyãûn âæåüc viãút dæåïi hçnh thæïc viãút thæ: Âem laûi hiãûu quaí cao båíi âaïp æïng âæåüc tám lyï giaíi trê cuía ngæåìi Phaïp, dãù chuyãøn âäøi gioüng âiãûu, dãù træî tçnh ngoaûi âãö ráút thêch håüp væoïi muûc âêch chám biãúm kên âaïo.
=>Nhæîng bæïc thæ riãng thæåìng khiãún ngæåìi ta tin ràòng nhæîng âiãöu noïi ra laì sæû thæûc, gioüng diãûu khaïch quan. 
- Nghãû thuáût taûo tçnh huäúng nháöm láùn:
 Nghãû thuáût “bëa nhæ tháût” âaî taûo nãn tçnh huäúng nháöm láùn thuï vë maì håüp lyï.Toaìn bäü cáu chuyãûn Vi haình laì mäüt sæû “Bëa nhæ thæûc” âãø noïi vãö sæû thæûc tràm pháön tràm nhæng dæåïi hçn thæïc bëa”.
- Taïc pháøm coï nhiãöu gioüng âiãûu, nhæng chuí yãúu laì gioüng vàn traìo läüng chám biãúm hoïm hènh, duìng nhiãöu tæì âeûp âãø diãùn taí sæû thæûc xáúu xa.
- Taïc giaí sæí duûng thaình cäng thuí phaïp gáy cæåìi,cæåìng âiãûu hoaï âãún mæïc täúi âa.
- Vi haình thãø hiãûn khaí nàng hæ cáúu, tæåíng tæåüng maûnh meî, buït phaïp traìo läüng sàõc saío läúi vàn biãún hoaï tháön tçnh haìm suïc- trê tuãû.
+>> Näüi dung: taïc pháøm giaìu sæïc täú caïo maûnh meî, xoay quay mäüt tçnh huäúng nháöm láùn taïc giaí âaî lãn aïn 3 âäúi tæåüng- Phåi baìy näùi khäø nhuûc cuía mäüt âáút næåïc nä lãû, näùi nhuûc nhaî vç coï mäüt äng Vua nhæ thãú. Âäöng thåìi thãø hiãûn tçnh caím cuía mçnh våïi quã hæång.
I. Khái quát:
 1/ Tìm hiểu đề và lập dàn ý
 2/ Đối tượng và nội dung:
 a) Đối tương: Đa dạng
 - Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm nói chung
 - Một phương diện, một khía cạnh nội dung hay nghệ thuật
 b) Nội dung:
 - Giới thiệu tác phẩm hoặc đoạn trích văn xuôi cần nghị luận
 - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật theo định hướng của đề hoặc một số khía cạnh đặc sắc nhất của tác phẩm, đoạn trích.
 - Nêu đánh giá chung về tác phẩm, đoạn trích
Luyện tập:
 Nghệ thuật châm biếm, đả kích trong truyện ngắn “Vi hành” của Nguyễn Ái Quốc
 * Mở bài: Giới thiệu khái quát về truyện ngắn “Vi hành” của Nguyễn Ái Quốc
 * Thân bài:
 - Vua bù nhìn Khải Định và bọn mật mật thám Pháp
 - Châm biểm đả khích ở các mặt:
 + Biến Khái Định Thành một tên hề
 + Biến Khải Định Thành một kẻ có hành động lến lút
 * Kết bài: Nêu nhận định về giá trị tư tương và nghệ thuật của truyện ngắn “Vi hành”
D. Củng cố, dặn dò:
	- GV hệ thống lại baì học, khẳng định những ưu điểm và nói rõ hơn một vài điều cần lưu ý đề làm tốt bài văn nghị luận về một tác phẩm hay đoạn trích văn xuôi
	- Từ dàn bài trong phần luyện tập, hãy viết một bài văn nghị luận.
	- Soạn bài “Rùng xà nu” của Nguyễn Trung Thành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 12 co ban(1).doc