Giáo án môn Hình 12 NC tiết 3-5: Phép đối xứng qua mặt phẳng sự bằng nhau của các khối đa diện

Giáo án môn Hình 12 NC tiết 3-5: Phép đối xứng qua mặt phẳng sự bằng nhau của các khối đa diện

Tiết PPCT:3,4,5

§2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG

SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN

I.MỤC TIÊU:

+Về kiến thức:

- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính chất cơ bản của nó.

- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.

+Về kỹ năng:

- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.

- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.

+Về Tư duy thái độ:

- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.

- Nghiêm túc chính xác, khoa học.

 

doc 4 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1242Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 12 NC tiết 3-5: Phép đối xứng qua mặt phẳng sự bằng nhau của các khối đa diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:3,4,5
Ngày:04/09/2008
§2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU: 
+Về kiến thức: 
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
+Về kỹ năng: 
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ: 
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
	Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ, mô hình.
	Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết:1
Hoạt động 1:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: 
	1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
	2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực AB, giải thích?
Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Nêu định nghĩa phép biến hình trong không gian
- Cho học sinh đọc định nghĩa - Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa và nhận xét của phép đối xứng qua mặt phẳng.
I. Phép đối xứng qua mặt phẳng.
Định nghĩa1: (SGK)
Hình vẽ:
Hoạt động 3: Nghiên cứu định lý1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Cho học sinh đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh, cho học sinh tự chứng minh
- Cho một số VD thực tiễn trong cuộc sống mô tả hình ảnh đối xứng qua mặt phẳng
- Củng cố phép đối xứng qua mặt phẳng
- Đọc đinh lý 1.
- Tự chứng minh định lý
- Học sinh xem các hình ảnh ở SGK và cho thêm một số VD khác.
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:
Tiết:2
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ :
Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước và cho biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
+Xét 2 VD
Hỏi: 
-Hình đối xứng của (S) qua phép đối xứng mặt phẳng (P) là hình nào?
Hỏi : 
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao cho qua phép đối xứng mặt phẳng (P) Tứ diện ABCD biến thành chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt phẳng đối xứng của hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt phảng đối xứng của tứ diện đều ABCD.
à Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều, hình lập phương, hình hộp chữ nhật . Mỗi hình có bao nhiêu mặt phẳng đỗi xứng?
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
+ Học sinh phân nhóm (4 nhóm) thảo luận và trả lời.
II. Mặt phẳng đối xứng của một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O. một mặt phẳng (P) bất kỳ chứa tâm O.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện đều ABCD. 
-Vẽ hình số 12
-Định nghĩa 2: (SGK)
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- Giới thiệu hình bát diện đều và 
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt phẳng đối xứng không? Nếu có thì có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
+4 nhóm thảo luận và trả lời
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
Hoạt động 4: Phép dời hình và sự bằng nhau của các hình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
-Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình cơ bản trong mặt phẳng mà em đã học?
-Phát biểu: định nghĩa phép dời hình trong không gian
-Hỏi: 
Phép dời hình trong không gian biến mặt phẳng thành ?
- Phát biểu:
*Phép đối xứng qua mặt phẳng là một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số phép dời hình trong không gian thường gặp là : phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm
+Suy nghĩ và trả lời
+Suy nghĩ và trả lời
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
-HS ghi chú SGK trang 12
IV. Phép dời hình trong không gian và sự bằng nhau của các hình.
+Định nghĩa:
+Một số vd về phép dời hình:
Tiết:3
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Định nghĩa phép dời hình trong không gian, nêu một số phép dời hình đặc biệt trong không gian mà em đã học 
Nêu tính chất cơ bản của phép dời hình trong không gian và trong mặt phẳng nói riêng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự bằng nhau của 2 hình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Phát biểu:
- Trong mặt phẳng 2 tam giác có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau là 2 tam giác bằng nhau, hay 2 đường tròn có bán kính bằng nhau là bằng nhau. 
Hỏi :
Lý do nào?
Hỏi:
-Câu trả lời của em có còn đúng trong không gian không? - VD trong không gian có 2 tứ diện có những cặp cạnh từng đôi một tương ứng bằng nhau thì có bằng nhau không? 
Cho HS đọc vd 4 trang 12
Treo hình 15
-Nếu có thì phép dời hình nào đã làm được việc này ? trường hợp này chung ta nghiên cứu định lý 2 trang 13.
- Chú ý lắng nghe.
- Trả lời: có một phép dời hình trong mặt phẳng biến hình này thành hình kia.
- Suy nghĩ và trả lời.
-HS đọc trong SGK
-đọc ảnh của S,A,B,A’ qua phép đx qua mp(SAA’); 
-đọc ảnh của S,A,C,A’ qua phép đx qua mp(SCC’); Giải thích vì sao?
+Định nghĩa ( 2 hình bằng nhau)
Hoạt động 3: Nghiên cứu tìm hiểu và chứng minh định lý 2.
- Cho học sinh đọc dịnh lý và hướng dẫn cho học sinh chứng minh trong từng trường hợp cụ thể.Dùng mô hình để minh họa từng trường hợp.
Phát biểu:
Từ định nghĩa và định lý 2 ta thừa nhận 2 hệ quả 1 và 2 trang 14
- Đọc định lý
- Xem chứng minh và phát biểu từng trường hợp qua gợi ý của giáo viên.
- Định lý 2 (SGK)
-Hệ quả1: (SGK)
-Hệ quả 2: (SGK)
Củng cố và dặn dò:
Phép đối xứng mặt qua mp(P) là gì?
Mặt phẳng đối xứng của một hình
Hãy kể tên các phép dời hình?
Đn hai hình bằng nhau?
ĐK cần và đủ để hai hình tứ diện bằng nhau?
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
hình chóp tứ giác đều.
Hình chóp cụt tam giác đều.
Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông
Sửa bài tập 8 trang 15 (SGK)
* Rút kinh nghiệm:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet3,4,5.doc