I.MỤC TIÊU BÀI DẠY :
· Hiểu định nghĩa sự đồng biến , nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm .
· Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó .
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên :Bảng phụ vẽ đồ thị . thước kẻ , giáo án .
Học sinh :Ôn tập định nghĩa tính tăng giảm .
TCT: 01 Ngày dạy: CHƯƠNG I: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM SỰ ĐỒNG BIẾN,NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ I.MỤC TIÊU BÀI DẠY : Hiểu định nghĩa sự đồng biến , nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm . Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó . II.CHUẨN BỊ: ² Giáo viên :Bảng phụ vẽ đồ thị . thước kẻ , giáo án . ² Học sinh :Ôn tập định nghĩa tính tăng giảm . III . PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Gợi mở vấn đáp Hoạt động theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH : Ổn định lớp : Ổn định trật tự ,kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ : Cho y= x3 –2x2+x+5 . Hãy xét dấu = ? 2) cho (a0 ) .Nêu điều kiện để f(x) > 0 . Đáp Aùn: MXĐ: D= R = 3x2 –4x +1 = 0 BXD: x 1 + 0 – 0 + Nội dung bài mới Hoạt động cuả thầy , trò Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Gv : Nêu nội dung hoạt động Gv : Gọi hs trả lời Gọi1 hs nhắc lại định nghĩa hsố đồng biến , nghịch biến .Gv tóm tắt và ghi lên bảng . Ở lớp 10 để xét tính dơn điệu của hàm số ta làm thế nào ? Ta lập tỉ số nếu tỉ số trên > 0 thì f(x) tăng , nếu tỉ số trên < 0 thì f(x) giảm trên khoảng K . Hoạt động 2: Gv : Nêu nội dung hoạt động Gv : Gọi hs trả lời I – TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ 1. Định nghĩa hàm số đồng biến nghịch biến: Hàm số y= f(x) xác định trong khoảng K * Hàm số y= f(x) đồng biến (tăng) trong khoảng K () * Hàm số y= f(x) nghịch biến (giảm) trong K () * Hàm số y= f(x) đồng biến hay nghịch biến trên K ta nói hàm số f(x) có tính đơn điệu trên K . Nhận xét: - Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải - Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải 2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm Định lý : Hàm số y= f(x) có đạo hàm trong khoảng K +Nếu > 0 ,K thì hàm số y= f(x) tăng trong khoảng K + Nếu < 0 ,K thì hàm số y= f(x) giảm trong khoảng K. Chú ý ( Định lý đảo): Hàm số y= f(x) có đạo hàm trong khoảng K +Nếu 0 ,K và phương trình = 0 có hữu hạn nghiệm trong khoảng K thì hàm số y= f(x) tăng trong khoảng K + Nếu 0 ,K và phương trình = 0 có hữu hạn nghiệm trong khoảng K thì hàm số y= f(x) giảm trong khoảng K. Ví dụ : Xét tính tăng giảm của hàm số: y= x3–3x2 +3 Củng cố : Cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số . Lưu ý cách xét dấu ở các ví dụ . Dặn dò : Xem lại bài học và phần còn lại của bài học V.RÚT KINH NGHIỆM : TCT:02 Ngày dạy: SỰ ĐỒNG BIẾN,NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ I.MỤC TIÊU BÀI DẠY : Hiểu định nghĩa sự đồng biến , nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm . Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó . II.CHUẨN BỊ: ² Giáo viên :Bảng phụ vẽ đồ thị . thước kẻ , giáo án . ² Học sinh :Ôn tập định nghĩa tính tăng giảm . III . PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Gợi mở vấn đáp Hoạt động theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH : Ổn định lớp : Ổn định trật tự ,kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa hàm số đồng biến , nghịch biến Xét tính đồng biến nghịch biến của hàm số y = 2x3 – 6x + 2 trên R Nội dung bài mới Hoạt động cuả thầy , trò Nội dung bài dạy Mxđ : D = y’= y’= 0 bảng biến thiên x 1 2 + 0 - – 0 + y b) Mxđ y’= 4x3-4x y’= bảng biến thiên x -1 0 1 y’ - 0 + 0 - 0 + y y=Miền xác định y’ y’=0 khi x=1; y’không xác định khix=0 Vậy y có 2 điểm tới hạn là x=0 hay x=1 Lưu ý :biểu diễn điểm không xác định . II – QUY TẮC XÉT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ 1. Quy tắc +Tìm miền xác định của hàm số : D + Tính + Tìm các điểm tới hạn của hàm số f(x) + Lập bảng biến thiên: +Kết luận 2. Aùp dụng Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số: a/ y= b/ y= x4–2x2 Củng cố : Cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số . Lưu ý cách xét dấu ở các ví dụ . Dặn dò : +Làm bài tập sgk:1,2,3,4, 5 trang 9 , 10 sgk . +Hướng dẫn bài 1d /sgk . V.RÚT KINH NGHIỆM : TCT:03 Ngày dạy: BÀI TẬP I.MỤC TIÊU BÀI DẠY : Củng cố điều kiện đủ của tính đơn điệu . Vận dụng điều kiện đủ để tìm các khoảng đơn điệu của hàm số . Rèn kỹ năng tính và xét dấu củaTìm điều kiện để hàm số bậc ba tăng (giảm)trên R. II.CHUẨN BỊ: ² Giáo viên :Bài tập cho về nhà. Học sinh :Làm các bài tập giáo viên cho về nhà. III . PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Gợi mở vấn đáp Hoạt động theo nhóm IV.TIẾN TRÌNH : Ổn định lớp : Ổn định trật tự ,kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ : Lồng vào tiết học Nội dung bài mới : Hoạt dộng của thầy , trò Nội dung bài dạy Gv: Để xét tính đơn điệu của hàm số : +Tìm miền xác định của hàm số : D + Tính + Giải pt f’(x) = 0 + Lập bảng biến thiên: +Kết luận Bài 1 ( gọi hs lên bảng sửa) a) giảm trên , tăng trên b) tăng trên , giảm trên c) tăng trên ,giảm trên . d) tăng , giảm . Bài 2 ( gọi hs lên bảng sửa) a) b) tăng trên c) tăng ,giảm . d) tăng ,giảm . . Bài 3 : tìm mxđ , tính y’ ,lập bảng biến thiên . Bài1 Xét sự đồng biến ,nghịch biến của các hàm số : a) y=2x2-3x+5 b/ y= 4+3x–x2 c/ y= x3– 3x2+8x–2 d/ y= x4–2x2+3 Bài2 Tìm các khoảng đơn điệu của các hàm số: a/ y= b/ y= c/ y= 4x-1+ d/ y= Bài 3: Chứng minh rằng hàm số y= đồng biến trong khoảng (0;1) và nghịch biến trong khoảng (1;2) Củng cố : Gọi học sinh phát biểu lại điều kiện đủ của tính đơn điệu;phương pháp xét tính tăng giảm, qui tắc xét dấu nhị thức ,tam thức . Dặn dò : - Học sinh tiếp tục giải các bài tập còn lại; xem trước bài “ Cực trị của hàm số” - Xét tính tăng giảm của hàm số :y = ,từ bảng biến thiên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số trong khoảng (1,). V.RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: