Tên bài dạy:
A. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức :
- Định nghĩa cực trị.
- Hai dầu hiệu để tìm cực trị.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thành thạo trong việc tìm các cực trị bằng cả hai dấu hiệu (chú trọng dấu hiệu 1).
3. Giáo dục :
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, có suy luận, khả năng tính toán.
4. Trọng tâm :
Định nghĩa. – Điều kiện cần, điều kiện đủ để học sinh có cực trị.
NGÀY SOẠN: 1/ 10/ 2002 Tiết chương trình: 23-24 CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU TÊN BÀI DẠY: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Kiến thức : - Định nghĩa cực trị. - Hai dầu hiệu để tìm cực trị. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng thành thạo trong việc tìm các cực trị bằng cả hai dấu hiệu (chú trọng dấu hiệu 1). 3. Giáo dục : Giáo dục học sinh tính cẩn thận, có suy luận, khả năng tính toán. 4. Trọng tâm : Định nghĩa. – Điều kiện cần, điều kiện đủ để học sinh có cực trị. B. CHUẨN BỊ : Các sách tham khảo, SGK và SGV C. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP CĐ9 - ¥ x y’ y + - 0 + CT 6/5 - ¥ 0 x y - ¥ + ¥ y’ + + 0 0 0 - ¥ + ¥ Tiết 23 : . Ổn định lớp : Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số. . Kiểm tra : 1. Kiểm tra : Phát biểu các qui tắc tìm các khoản đơn điệu. Áp dụng : Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số y = x3 – 3x + 1 . Nội dung bài mới: I. Định nghĩa : Cho hàm số y = f(x) liên tục trong khỏang (a, b) Điểm x0 Ỵ (a, b) được gọi là điểm cực tiểu của hàm số f(x), nếu tồn tại V(x) = (x0 - d), (x0 + d) sao cho : ta có : f(x) > f(x0) Điểm x0 Ỵ (a, b) được gọi là điểm cực đại của hàm số y = f(x) nếu như sao cho: ta có f(x) < f(x0) - Các điểm CĐ, CT gọi chung là các điểm cực trị - X0 là điểm CĐ của hàm số f(x0) = fmax - X0 là điểm cực tiểu của hàm số f(x0) = fmix - Giáo viên minh hoạ bằng đồ thị cho học sinh thấy như hình vẽ : Các điểm x1,x3 là các điểm CĐ , x2 ,x4 là các điểm cực tiểu. * Chú ý : Tính chất CĐ hay C T chỉ có nghĩa trong một lân ccận của các điểm CĐ, C T. Nó không được áp dụng cho toàn bảng xác định. Vì vậy, người ta nói: đó là một tính chất địa phương. - Về mặt ứng dụng giáo viên nên nhắc cho học sinh : . Hàm số đạt cực đại tại x0 nếu hàm số đồng biến về bên trái và nghịch biến về bên phải xo. . Hàm số đạt cực tiểu tại x0 , nếu tình hình ngược lại. CĐ O a x1 x2 x3 x4 b x y CĐ CT CT b CĐ9 - ¥ x y’ y + - 0 + CT 6/5 - ¥ 0 x y - ¥ + ¥ y’ + + 0 0 0 - ¥ + ¥ x f(x) f’(x) + - ? x0 CĐ CỰC ĐẠI x f(x) f’(x) - + ? x0 CT CỰC TIỂU 2. Các dấu hiệu điểm cực trị : 1) Dấu hiệu 1 : Định lí : Cho hàm số y = f(x) liên tục trên lân cận (x0 – 0, x0 + 0) của điểm x0 và có đạo hàm trong lân cận đó (có thể trừ điểm x0) a) Nếu f’(x) đổi dấu từ (+) sang (-) khi x qua x0 thì x0 là điểm cực đại của hàm số . b) nếu f’(x) đổi dầu từ (-) sang (+) khi x qua x0 là điểm cực tiểu của hàm số. Chứng minh : Từ giả thuyết Þ hàm số tăng (x0 - d , x0) và hàm số giảm (x0 , x0 + d) Vậy suy ra " xỴ V(x0) – {x0} thì f(x) < f(x0) * Chú ý :. Nếu x0 là điểm cực đại Þ x0 là điểm tới hạn. . Giả sử f có đạo hàm tại x0. . Nếu x0 là điểm cực trị Þ f’(x0) = 0 * Ví dụ 1: Tìm các điểm cực trị của hàm số * Ví dụ 2: Tìm các điểm cực trị của hs y = f(x) = x5 + 2x3 Giải : y’ = 5x4 + 6x2 = x2(5x2 + 6) Hàm số không có cực đại * Ví dụ 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số Giải : . . Củng cố : + Nhấn mạnh thêm các ý sau : . Tại x0 hàm số có thể không có đạo hàm, chẵn hạnví dụ 3 tại x = 0 hàm số không KV nhưng x = 0 là điểm CĐ. x0 là điểm cực trị, chẵn hạn ở ví vụ 2 x = 0 không phải điểm cực trị. Bài tập : Tìm các điểm cực trị của các hàm số sau : 1). y = f(x) = x3 + 5x2 – 2 2). y = f(x) = - x3 - 6x2 + 15x + 1 3). y = f(x) = x4 – 4x + 1 4). y = f(x) = x4 + 4x3 – 2x2 - 12x 5). 6). 7). 8). . Dặn dò : P.pháp tìm cực trị của hàm số (dấu hiệu 1) 1). Tính đạo hàm y’ = f’(x) 2). Tìm các điểm tới hạn. 3). Lập bảng biến thiên xét dầu f’(x0 và kết luận.
Tài liệu đính kèm: