Kiến thức: Vận dụng định lý đảo về dấu tam thức bậc hai để chứng minh phương
trình có nghiệm và giải các bài toán về so sánh một số với các nghiệm của phương
trình.
• Kỹ năng:
– Tổ chức quá trình giải quyết bài toán.
– Đánh giá kết quả và phương pháp giải.
• Thái độ:
– Tích cực tham gia trả lời câu hỏi do giáo viên đặt ra.
– Tích cực tìm kiếm các các giải khác nhau.
– Cẩn thận, chính xác khi tính toán
GIÁO ÁN Tên bài : Luyện tập Định lý đảo về dấu của tam thức bậc hai Số tiết : 1 tiết Đối tượng : Học sinh khá – giỏi Ngày soạn : 7/6/2004 Người soạn : Nguyễn Tuyết Thảo 1 Mục tiêu • Kiến thức: Vận dụng định lý đảo về dấu tam thức bậc hai để chứng minh phương trình có nghiệm và giải các bài toán về so sánh một số với các nghiệm của phương trình. • Kỹ năng: – Tổ chức quá trình giải quyết bài toán. – Đánh giá kết quả và phương pháp giải. • Thái độ: – Tích cực tham gia trả lời câu hỏi do giáo viên đặt ra. – Tích cực tìm kiếm các các giải khác nhau. – Cẩn thận, chính xác khi tính toán. • Tư duy: – Phân tích, so sánh, tổng hợp. – Tính độc lập, sáng tạo, phê bình. 2 Chuẩn bị của giáo viên và học sinh SGK, giáo án, phấn màu, bảng đen, thước kẻ, giấy trong, máy chiếu. Phiếu học tập, Bài trình chiếu. Học sinh làm bài tập về nhà: 1,2,3,4/141–142 (SGK). 3 Phương pháp dạy học • Vấn đáp gợi mở. • Làm việc nhóm. 1 4 Tiến trình bài học 4.1 Ổn định lớp (1’) 4.2 Kiểm tra bài cũ (12’) Học sinh làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập trên giấy trong 1. Điền nội dung vào bảng sau: ĐIỀU KIỆN VÀ VỊ TRÍ α SO VỚI CÁC NGHIỆM CỦA TAM THỨC BẬC HAI Điều kiện Kết luận Minh họa bằng đồ thị a>0 a<0 af(α) < 0 { af(α) > 0 ∆ > 0 S 2 − α < 0 x1 < x2 < α S 2 − α > 0 α < x1 < x2 2. Hãy xác định hệ thức điều kiện để tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx+ c (a) Có hai nghiệm dương phân biệt (b) Có một nghiệm thuộc khoảng (α; β) còn nghiệm kia lớn hơn β (c) Có hai nghiệm phân biệt nằm ngoài đoạn [α; β] GIẢI f(x) = ax2 + bx+ c (a) 0 < x1 < x2 ⇔ af(0) > 0 ∆ > 0 S 2 − 0 > 0 hoặc ∆ > 0 P > 0 S > 0 (b) α < x1 < β < x2 ⇔ { af(β) < 0 af(α) > 0 2 ?? GV: Có học sinh viết α < x1 < β < x2 ⇔ af(β) < 0 af(α) > 0 ∆ > 0 S 2 − α > 0 So với hệ thức trên, có nhận xét gì? Giải thích? −→ HS: Quá dài, thừa điều kiện. (c) Xảy ra 3 trường hợp: TH1 x1 < α < β < x2 ⇔ { af(α) < 0 af(β) < 0 TH2 x1 < x2 < α < β ⇔ af(α) > 0 ∆ > 0 S 2 − α < 0 TH3 α < β < x1 < x2 ⇔ af(β) > 0 ∆ > 0 S 2 − β > 0 4.3 Bài mới Hoạt động Nội dung Ghi nhớ: Để so sánh số α với các nghiệm của tam thức bậc hai, ta thường phải xét dấu các biểu thức af(α),∆, S 2 − α nêu trong hệ sau: (∗) af(α) ∆ S 2 − α Trong trường hợp cụ thể, do đặc thù của bài toán, xét hệ (*) có thể không đủ cả 3 biểu thức af(α),∆, S 2 − α Ví dụ: (GV phân tích câu 2 trong phần kiểm tra bài cũ) 3 Bài 1c/141 (SGK) (4’) −→ HS: Đặt f(x) = x2−(m−1)x+3m−15, α = 3 f(3) = 9− 3m+ 3 + 3m− 15 = −3 af(3) = 1.(−3) = −3 < 0 Vậy phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 và x1 < 3 < x2. ?? GV: Dựa vào kiến thức nào để có kết luận trên? −→ HS: Định lý đảo về dấu tam thức bậc 2. Bài 4/142 (SGK) (4’) Đặt f(x) = mx2 − 3(m− 4)x+ 4m− 12 f(−2) = 4m+6(m−4)+4m−12 = 14m−36 f(2) = 4m− 5(m− 4) + 4m− 12 = 2m+ 12 f(x) = 0 có 1 nghiệm thuộc (−2; 2), 1 nghiệm nằm ngoài [−2; 2] ⇔ [ −2 < x1 < 2 < x2 x1 < −2 < x2 < 2 ⇔ f(−2)f(2) < 0 ⇔ (14m−36)(2m+12) < 0⇔ −6 < m < 18 7 ?? GV: Dựa vào kiến thức đã học nào? −→ HS: Hệ quả 2 của định lý đảo về dấu tam thức bậc hai. Bài tập 2’ (8’) (Phiếu học tập) Cho phương trình (m2 + 1)x2 −mx− 1 = 0 Tìm m để phương trình: a) Có 2 nghiệm dương phân biệt. b) Có 1 nghiệm thuộc khoảng (0; 1) nghiệm kia lớn hơn 1. • GV: Tương tự bài tập 2/141 (SGK) (đã giải ở tiết trước) −→ HS: Đặt f(x) = (m2 + 1)x2 −mx− 1 4 a) f(x) = 0 có 2 nghiệm dương phân biệt ⇔ 0 < x1 < x2 ⇔ ∆ > 0 P > 0 S > 0 ⇔ m2 + 4(m2 + 1) > 0 −1 m2 + 1 > 0 m m2 + 1 > 0 Vô nghiệm Không tồn tại m thỏa mãn yêu cầu bài toán. b) f(x) = 0 có 1 nghiệm thuộc khoảng (0; 1) nghiệm kia lớn hơn 1 ⇔ 0 < x1 < 1 < x2 ⇔ { (m2 + 1)f(1) < 0 (m2 + 1)f(0) > 0 ⇔ { (m2 + 1)(m2 − 1) < 0 (m2 + 1)(−1) > 0 Vô nghiệm Không tồn tại m thỏa mãn yêu cầu bài toán. ?? GV: Nhận xét, ý kiến về cách giải? −→ HS: a.c = −(m2 + 1) < 0 ⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu. Từ đó ta suy ra: không tồn tại m thỏa mãn yêu cầu câu a, b của bài toán. • GV: Sau khi giải bài toán, cần thực hiện việc kiểm tra, đánh giá không chỉ kết quả mà còn cần xem xét cả lời giải để có thể tìm được những cách giải khác. Bài tập II (5’) Hãy xem lời giải sau đã đúng chưa? CMR: Với mọi m, phương trình sau luôn có nghiệm: m(x2 − 9) + x(x− 5) = 0 GIẢI Đặt f(x) = m(x2 − 9) + x(x− 5) Chọn α = −3⇒ f(−3) = 24 β = 3⇒ f(3) = −6 f(-3).f(3)=24(-6)=-144<0 ⇒ f(x) có hai nghiệm phân biệt , một nghiệm trong khoảng (−3; 3), một nghiệm ngoài [−3; 3] 5 ?? GV: Nhận xét lời giải? −→ HS: Lời giải còn thiếu do hệ số a có chứa tham số m nên phải chia hai trường hợp: a = 0, a 6= 0 Bài giải Đặt f(x) = m(x2 − 9) + x(x− 5) = (m+ 1)x2 − 5x− 9m TH1 m+ 1 = 0⇔ m = −1 ⇒ f(x) = −5x+ 9 có 1 nghiệm x = 9 5 TH2 m+ 1 6= 0⇔ m 6= −1 ⇒ f(x) là tam thức bậc 2 . . . . . . (lời giải bài II) ?? GV: Tại sao lại chọn α = 3, β = −3? −→ HS: Chọn 2 số này để lược bỏ m trong f(x). ?? GV: Hãy đặt một bài toán mới phù hợp với lời giải ban đầu đã nêu ra. Bài tập III (9’) Tìm m để phương trình: x2 + (1− 3m)x+ 3m− 2 = 0 có nghiệm nằm ngoài khoảng (−2; 2) ?? GV: Nhận xét gì về bài toán? −→ HS: Có rất nhiều trường hợp để giải. Ví dụ: x1 < −2 < x2 < 2 x1 < −2 < 2 < x2 x1 < −2 < x2 = 2 x1 = −2 < x2 < 2 . . . −→ HS: Giải gián tiếp: Tìm m để phương trình không có nghiệm nằm ngoài (−2; 2). Khi đó, chỉ cần xét 2 trường hợp: 6 TH1 Phương trình vô nghiệm TH2 −2 < x1 ≤ x2 < 2 Rồi lấy phần bù kết quả tìm được. −→ HS: Lời giải Đặt f(x) = x2 + (1− 3m)x+ 3m− 2 TH1 f(x) = 0 vô nghiệm ⇔ ∆ < 0 ⇔ (1− 3m)2 − 4(3m− 2) < 0 ⇔ 9(m− 1)2 < 0 Vô nghiệm TH2 f(x) = 0 có 2 nghiệm thuộc (-2;2) −2 < x1 ≤ x2 < 2 ⇔ af(−2) > 0 af(2) > 0 ∆ ≥ 0 −2 < S 2 < 2 ⇔ 9m > 0 −3m+ 4 > 0 9(m− 1)2 ≥ 0 −2 < 3m− 1 2 < 2 ⇔ m > 0 m < 4 3 m > −1 m < 5 3 ⇔ 0 < m < 4 3 Kết luận: Phương trình f(x) = 0 có nghiệm nằm ngoài khoảng (−2; 2) khi m ≤ 0 hoặc m ≥ 4 3 ?? GV: Cách khác? −→ HS: Nhận xét: 1+1-3m+3m-2=0 Nên phương trình f(x) = 0 có 2 nghiệm[ x1 = 1 ∈ (−2; 2) x2 = 3m− 2 ⇒ Phương trình f(x) = 0 có nghiệm nằm ngoài khoảng (−2; 2) ⇔ [ 3m− 2 ≤ −2 3m− 2 ≥ 2 ⇔ [ m ≤ 0 m ≥ 4 3 7 4.4 Công việc về nhà (2’) • Dặn dò: – Cần nhớ: Điều kiện và vị trí số α so với các nghiệm của tam thức bậc 2. – Trình bày bại bài II vào vở bài tập. • Bài tập về nhà: 1. Tìm giá trị của m để phương trình 2x2 +mx+m+ 1 = 0 có nghiệm và các nghiệm đều thỏa mãn điều kiện |x| ≤ 1. (Lưu ý: Việc tùy tiện thay thế điều kiện af(α) > 0 bởi af(α) ≥ 0 một cách đơn giản có thể dẫn đến kết quả sai. Đối với bài toán này cần xét riêng trường hợp “=” xảy ra) 2. Chứng minh rằng phương trình: (x− a)(x− b) + (x− b)(x− c) + (x− c)(x− a) = 0 có nghiệm với mọi a, b, c đôi một khác nhau. 8
Tài liệu đính kèm: