A. Mục tiêu:
1.KT: Hiểu các từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
2.KN: Đọc đúng: truyền ngôi, quỳ tâu
Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
3.GD: GDHS học tập tính trung thực của cậu bé Chôm.
B. Đồ dùng học tập:
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK,SGK.
HS: SGK
C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
D. Các hoạt động dạy và h
Tuần 5 Từ ngày 28 / 09 / 2009 đến ngày 2 / 09 / 2009 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 28/9 LS KH TĐ T Nước ta dưới các triều đại PK Phương Bắc Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn Những hạt thóc giống Luyện tập 3 29/9 Đ Đ CT T LTVC KC Biết bày tỏ ý kiến(t1) Nghe – viết: Những hạt thóc giống Tìm số trung bình cộng Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng Kể chuyện đã nghe, đã học 4 30/9 TĐ T TLV Địa lí Gà trống và cáo Luyện tập Viết thư (Kiểm tra viết) Trung du Bắc bộ 5 1/9 LTVC T KH Danh từ Biểu đồ . An nhiều rauvà quả chín.Sử dụng và an toàn. 6 2/9 TLV Toán KT MT HĐTT Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Biểu đồ (tt) Khâu thường(t2) Thường thức mĩ thuật:Xem tranh phong cảnh. Tổng kết cuối tuần. TUẦN 5: . Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG A. Mục tiêu: 1.KT: Hiểu các từ ngữ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật 2.KN: Đọc đúng: truyền ngôi, quỳ tâu Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 3.GD: GDHS học tập tính trung thực của cậu bé Chôm. B. Đồ dùng học tập: GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK,SGK. HS: SGK C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập D. Các hoạt động dạy và học : TG GV HS 1’ 5’ 1’ 10’ 10’ 10’ 3’ I.Ổn định II.Bài cũ: Bài“Tre Việt nam” Y/C HSđọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi: -Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam? -Nêu nội dung bài thơ? -GV nhận xét-ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi đề: Những hạt thóc giống. Truyện dân gian Khơme. 2. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc -GV chia bài làm 4 đoạn như sau: Đoạn 1: Ba dòng đầu. Đoạn 2: Năm dòng tiếp. Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. Đoạn 4: Bốn dòng còn lại Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài + HDHS luyện đọc từ khó: sững sờ, quỳ tâu + HDHS đọc đúng trong câu văn sau: Vua ra lệnh gieo trồng/và giao hẹn: . Nhiều thóc nhất/ có thóc nộp/ phạt Cho 4 HS tiếp nối đọc đoạn (lượt 2), GV giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài Cho HS luyện đọc thep cặp Gọi 1 HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm toàn truyện, TLCH: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? HS đọc đoạn mở đầu câu chuyện, TLCH: + Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực? +Thóc đã luộc chín con nảy mầm được không? * GVgiảng HS đọc đoạn 2 và TLCH: +Theo lệnh vua, chú bé Chôm đa làm gì? Kết quả ra sao? +Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi ngươi làm gì? Chôm làm gì? +Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? HS đọc đoạn 3 +Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? - HS đọc đoạn cuối +Theo em vì sao người trung thực là ngươi đáng quý? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn GV HDHS cách đọc toàn bài văn -> Treo bảng phụ, HDHS đọc diễn cảm đoạn: “Chôm lo lắng . từ thóc giống của ta” -GV đọc mẫu -Từng nhóm 3 HS luyện đọc (phân vai) -Cho một vài nhóm thi đọc GV tổng kết tuyên dương nhóm đọc tốt. IV. Củng cố: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? -Giáo dục HS học tập đức tính của cậu bé Chôm: sống trung thực, thật thà. V. Dặn dò: -Về nhà học bài và chuẩn bị bài:Gà trống và cáo. GV nhận xét tiết học - Cả lớp hát -2HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.HS nhận xét. HS theo dõi - 1 HS khá đọc -Mở SGK/46,47và theo dõi. - 4 HS đọc, lớp theo dõi - HS đọc từ khó, câu dài. 4HS đọc. 1 HS đọc chú giải . HS đọc theo cặp 1HS đọc cả bài. Theo dõi Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - HSTL - HSTL -Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm HSTL -Chôm dũng cảm, dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt. - mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. - Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. 4HS đọc Nghe -Theo dõi -HS luyện đọc nhóm 3. -2 nhómthi đọc -Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Cần sống trung thực. -Lắng nghe. Toán: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1.KT Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của năm. Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. 2.KN Chuyển đổi các dơn vị đo chính xác 3.GD GDHS tính cẩn thận ,chịu khó học tập. B.Đồ dùng dạy học: -GV:SGK,bảng nhóm, -HS:SGK,VBT,vở nháp. C. Phương pháp: luyện tập, vấn đáp D.Các hoạt động dạy vàhọc : TG GV HS 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ I. Ổn định: II.Bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng 1 giờ = phút 1phút = giây 1thế kỉ = năm 3phút = giây. GV nhận xét –ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài-ghi đề: Luyện tập 2. HDHS luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc đề bài rồi nêu miệng: a) Kể tên tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 (hoặc 29) ngày? b) Giới thiệu cho HS: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày - HDHS: dựa vào phần a) tính số ngày trong 1 năm (nhuận, không nhuận) Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài lần lượt theo từng cột. GV gọi 3HS lần lượt lên bảng chữa bài. Bài 3: a) Năm 1789 thuộc thế kỉ nào? b) HDHS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 – 600 = 1380 - 1380 thuộc thế kỉ nào? Bài 4: GV cho HS đọc kĩ đề toán và HDHS làm bài: Muốn xác định ai chạy nhanh hơn, cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình (ai chạy hết ít thời gian hơn, người đó chạy nhanh hơn). Bài 5: a) Củng cố về xem đồng hồ b) Củng cố về đơn vị đo khối lượng IV. Củng cố: -Cho HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian, mối quan hệ giữa chúng:3 giờ = phút ;2thế kỉ = năm. V. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình cộng . GV nhận xét tiết học - Că lớp hát -2HS lên bảng làm bài tập.HS nhận xét. -1HS đọc đề và đếm trên mu bàn tay để trả lời: -30 ngày:tháng4,6,9,11. -31 ngày:tháng1,3,5,7,8,10,12. -28(hoặc29)ngày:tháng 2. Theo dõi -HS nêu: năm nhuận(366 ngày, năm thường(365 ngày) HS làm vở , 3HS lên bảng. -HS nêu miệng: Thế kỉ: XVIII - Thế kỉ:XIV -HS làm vào vở nháp: ¼ phút = 15 giây 1/5 phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là : 15 – 12 = 3 (giây) ĐS: 3 giây (B) 8 giờ 40 phút 5kg8g = 5008g, vậy ta khoanh vào © - 2HS nêu Nghe dặn Chính tả (Nghe – viết) Những hạt thóc giống A. Mục tiêu: 1.KT: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài. 2.KN: Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần dễ lẫn : en/eng. 3.GD: GDHS tính cẩn thận. B. Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT 2b.SGK. HS: Vở chính tả, SGK,bảng con,bút chì. C. Phương pháp: luyện tập, vấn đáp D.Các hoạt động dạy và học : TG GV HS 1’ 3’ 1’ 20’ 12’ 3’ I.Ổn định: II.Bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ :nghỉ chân,vầng trăng,trên sân. GV nhận xét-ghi điểm. III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài-ghi đề: 2. HDHS viết chính tả GV đọc toàn bài chính tả trong SGK. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi 1 ô li. Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. GV chấm11 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vởchấm lỗi cho nhau. 3. HDHS làm bài tập chính tả: Bài tập 2b: GV nêu y/c của bài, cho HS làm HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân vào VBT GV dán 4 tờ phiếu, mời 4 HS lên bảng thi đua. 1HS đọc lại đoạn văn đã điền -Cho cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Bài 3b: Giải câu đố GV y/c HS đọc BT3, cho HS làm. HS đọc các câu thơ, suy nghĩ, viết nhanh ra nháp lời giải đố HS nói lời giải đố, viết nhanh lên bảng con. IV. Củng cố: -Về nhà viết lại 1lỗi thành 1dòng dưới bài chính tả. V. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết chính tả sau:Người viết truyện thật thà. GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát 2HS lên bảng nghe – viết theo GV đọc. Cả lớp viết bảng con. HS nhận xét. HS theo dõi. Đọc thầm lại bài và chú ý: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi HS theo dõi -HS nghe và viết vào vở - HS soát lỗi - HS đổi vở chấm lỗi. Theo dõi HS làm bài cá nhân 4HS thi đua làm. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận bạn thắng cuộc b) chen chân-len qua-leng keng-áo len-màu đen-khen. - HS viết lời giải đúng lên bảng con: b) chim én -Lắng nghe. Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011 Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) A.Mục tiêu: 1.KT Nhận thức được các em có quyền ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 2.KN Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường về sử dụng tiết kiệm năng lượng. 3.GD Biết tôn trọng ý kiến của người khác B. Đồ dùng dạy học: GV: SGK Đạo đức 4.1 vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. HS: SGK Đạo đức 4 , mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa: màu đỏ, xanh và trắng C. Phương pháp: thảo luận, vấn đáp D.Các hoạt động dạy và học : TG GV HS 7’ 8’ 10’ 8’ 2’ I. Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” 1. Cách chơi: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. 2. Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? 3. GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng 1 sự vật. II.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (câu 1 & 2) 1. GV chia HS thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống 2. HS thảo luận 3. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 4. Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? 5. GV kết luận: III.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1, SGK) 1. GV nêu yêu cầu bài tập 2. HS thảo luận theo nhóm đôi 3. 1 số HS trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 4. GV kết luận Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. IV.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK) 1. GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: Đỏ: tán thành Xanh: Phản đối Vàng: Phân vân 2. GV lần lượt nêu từng ý kiến. HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước. 3. GV yêu cầu HS giải thích lí do theo từng ý kiến. 4. GV kết luận: (a), (b), (c) là đúng. Ý kiến (d) là sai vì chỉ có những mong muốn thực sự có lợi cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình của đất nước mới cần thực hiện. Y/c 2 HS đọc “Ghi nhớ – SGK” V.Hoạt động nối tiếp: Thực hiện tốt phần thực hành/SGK. Chuẩn bị bài tập 4, SGK 2nhóm HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạ ... tập 1: HS đọc yêu cầu của bài, viết vào VBT GV gọi 1HS lên bảng làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài HS trao đổi theo cặp Từng tổ (HS) tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận tổ làm bài tốt nhất. IV. Củng cố: Thế nào là danh từ? V. Dặn dò: Y/c HS về nhà tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên, các khái niệm gần gũi. Chuẩn bị bài:Danh từ chung và danh từ riêng. GV nhận xét tiết học Hát 2HS lên bảng nêu. Lớp theo dõi, nhận xét -HS đọc HS trao đổi, thảo luận, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - 1 hs đọc lại các từ vừa tìm được. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả. +Từ chỉ người: ông cha, cha ông +Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa +Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời 2HS nêu Cả lớp đọc thầm lại 2HS đọc ghi nhớ. 1HS nêu. 1HSlàm: điểm, đạođức, lòng, cách mạng. Kinh nghiệm HS trao đổi. HS nêu 1HS nêu. Toán: Biểu đồ (tt) A. Mục tiêu: 1.KT Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột 2.KN Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản 3.GD HS có tính cẩn thận, chính xác B. Đồ dùng dạy học: GV: Biểu đồ cột – SGK.Bảng phụ kẻ biểu đồ của BT2 HS : SGK , vở nháp. C.Phương pháp: thảo luận, quan sát D.Các hoạt động dạy và học : TG GV HS 1’ 2’ 1’ 13’ 20’ 3’ I.Ổn định: II.Bài cũ:1HS nêu miệng bài tập 2 tiết trước. GV nhận xét –ghi điểm. III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài-ghi đề: 2. Làm quen với biểu đồ hình cột: GV cho HS quan sát biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được trên bảng : +Em hãy đọc tên bốn thôn được nêu trên biểu đồ? +Theo em, mỗi cột trong biểu đồ có ý nghĩa gì? Em hãy đọc các số liệu biểu diễn trên mỗi cột đó? +Số chuột ở thôn nào nhiều nhất, ở thôn nào ít nhất? +Quan sát biểu đồ, em thấy cột nào cao nhất, cột nào thấp nhất? +Qua đó ta có thể rút ra được điều gì? 3. Thực hành: Bài 1: GV cho HS tìm hiểu y/c của bài toán trong SGK Cho HS làm vào vở Cho HS nêu miệng. Bài 2: GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ cho HSQS rồi gọi 1 HS lên làm câu a) ở bảng phụ. GV & HS nhận xét, chữa bài. Cho HS tìm hiểu y/c câu b) – SGK Gọi 3 HS lên bảng chữa 3 ý , cả lớp làm bài vào vở rồi chữa bài. IV. Củng cố: Về nhà xem lại bài. V. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập Nhận xét tiết học Cả lớp hát 1HS nêu.Lớp nhận xét. HS quan sát HS nêu: Đông, Đoài, Trung, Thượng - HSTL - thôn Thượng nhiều nhất, thôn Trung ít nhất - cột của thôn Thượng cao nhất, Cột của thôn Trung thấp nhất -cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột thấp hơn HS đọc và tìm hiểu HS đọc và trả lời: HS quan sát - 1 HS làm câu a HS đọc và tìm hiểu 3HS, mỗi HS làm 1 ý Khoa học: An nhiều rau quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch an toàn A. Mục tiêu: 1.KT Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 2.KN S/d thực phẩm sạch và an toàn cho gia đình 3.GD GDHS có ý thức giữ gìn vệ sinh thực phẩm. GDBVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường. Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. KNS : Tự nhận thức về ích lợi của các loại rau, .. quả chín. Biết lựa chọn thực phẩm an toàn. B. Đồ dùng dạy học: GV:Hình trang 22, 23 SGK.Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK.SGK. HS :Chuẩn bị theo nhóm: 1 số rau, quả (tươi + héo, úa), 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.SGK. C.Phương pháp: thảo luận, vấn đáp D. Các hoạt động dạy và học : TG GV HS 1’ 3’ 1’ 10’ 9’ 9’ 2’ I.Ổn định: II.Bài cũ:Gọi 2HS trả lời : - Tại sao chúng ta vừa ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. Ở gia đình em ăn phối hợp các thức ăn như thế nào? GV nhận xét,ghi điểm III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài –ghi đề: 2.Giảng bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín + Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau và quả chín hằng ngày. + Cách tiến hành: Bước 1: Y/c HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng ntn/1 tháng, đối với người lớn. Bước 2: GV điều khiển cả lớp TLCH: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày Nêu ích lợi của việc ăn rau, quả. GV kết luận: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vitamin, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn + Cách tiến hành: Bước 1: Y/c nhóm 2 HS mở SGK & cùng TLCH thứ nhất trang 23. Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Bước 2: Y/c 1 số HS trình bày theo cặp GV lưu ý HS phân tích ý Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. + Mục tiêu: Kể ra biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ. Nhóm 1: Thảo luận về Cách chọn thức ăn tươi sạch Cách nhận ra thức ăn ôi, héo, Nhóm 2: Thảo luận về: Cách chọn đồ hộp và những thức ăn được đóng gói (lưu ý hạn sử dụng) Nhóm 3: Thảo luận về: Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm trình bày (kết hợp giới thiệu vật thật) GDBVMT: Khi ăn rau quả vỏ, hạt và các bộ phận hư không ăn được các em xử lý như thế nào ? -Nhớ bỏ vào nơi quy định, có BVMT xung quanh sạch sẽ thì mới đạt được sức khỏe như mình mong muốn. IV.Củng cố: 1 HS đọc lại mục “Bạn cần biết”; -V. Dặn dò: Dặn HS chuẩn bị bài sau: 1 số cách bảo quản thức ăn . Nhận xét tiết học - Cả lớp hát 2HS nêu HS nhắc lại đề bài. - Cả rau & quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. HS nêu HS nêu như mục bạn cần biết/22 HS nghe -HS dựa vào mục bạn cần biết để TLCH + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo đúng quy trình và hợp vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, vận chuyển, chế biện, bảo quan hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không bị ôi thiu. + Không nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ độc, hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ. -Theo dõi -Các nhóm thảo luận theo yêu cầu GV nêu -HS trình bày -1HS nhắc lại. Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện A.Mục tiêu: 1.KT Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện 2.KN Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện 3.GD GDHS yêu thích tiếng việt B. Đồ dùng dạy học: GV: SGK,bảng phụ. HS : SGK , VBT ,vở nháp. C.Phương pháp: vấn đáp, thảo luận D.Các hoạt động dạy và học : TG GV HS 1’ 4’ 1’ 16’ 14’ 4’ I.Ổn định II. Bài cũ -Thế nào là cốt truyện? -Cốt truyện gồm có những phần nào? III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài-ghi đề: 2. Phần nhận xét: Bài 1, 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT1, 2 HS đọc thầm truyện “Những hạt thóc giống”. Từng cặp trao đổi, làm bài trên vở nháp. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn: Bài tập 3: HS đọc y/c của bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét, rút ra từ 2 BT trên. 3. Phần ghi nhớ: 2 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. 4. Luyện tập: Gọi 3 em tiếp nối nhau đọc bài tập Y/c HS suy nghĩ để hoàn thành đoạn 3 Y/c HS trình bày cho nhóm nghe, tìm người hay nhất để thi với các nhóm khác. IV. Củng cố: -Y/c HS về nhà học thuộc ND cần ghi nhớ của bài học, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần: mở đầu, thân đoạn, kết thúc dã hoàn chỉnh. -V. Dặn dò: Chuẩn bị bài:trả bài văn viết thư. -GV nhận xét tiết học - Cả lớp hát -2 HS lần lượt lên bảng TL - HS đọc HS làm bài Đại diện nhóm trình bày: *Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng viết lùi vào 1 ô li *Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. HS nêu: 2HS đọc + Câu chuyện kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực, thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. + Đoạn 1 kể về cuộc sống và tình cảm của 2 mẹ con: Nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn + Kể việc cô bé kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. 3 HS đọc HS làm việc cá nhân Mỗi nhóm 4 HS Kĩ thuật: Khâu thường (tiết 2) A. Mục tiêu : 1.KT: HS biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu,đường khâu thường. 2.KN: Biết cách khâuvà khâu được các mũi khâu thườngtheo đường vạch dấu. 3.GD: Rèn luyện tính kiên trì,sự khéo léo của đôi tay. B.Đồ dùng học tập: -GV:Thước thẳng,kim,chỉ,kéo,phấn vẽ,vải. -HS:Thước thẳng,kim,kéo,chỉ.phấn vẽ,vải. C.Phương pháp: thực hành D. Các hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 1’ 1’ 26’ 5’ 2’ I. Ổn định : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài-ghi đề: 2. HS thực hành khâu thường: Cho HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường. - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện -Cho HS thực hành khâu trên vải. *GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu (khâu lại mũi ở mặt phải đường khâu, nút chỉ ở mặt trái) GV quan sát, uốn nắn cho HS còn lúng túng. 3: Đánh giá kết quả GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. + Hoàn thành đúng thời gian qui định - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. III. Củng cố: -Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. -V. Dặn dò: Về nhà đọc trước bài mới, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGKđể hôm sau học bài:Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. Chuẩn bị ĐDHT ở tiết 1 1HS nhắc lại kĩ thuật khâu Bước 1: Vạch dấu đường khâu Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo hướng dẫn -1HS thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét -HS thực hành mũi khâu trên vải HS trưng bày sản phẩm HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn cô giáo nêu. Nghe dặn Sinh hoạt : Tổng kết cuối tuần. I.MỤC TIÊU: -Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần 4. -Phổ biến công tác tuần 5. -Vui chơi ,văn nghệ. II.LÊN LỚP: 1)Tổng kết tuần 4. a)Ưu điểm: -Các em đi học đầy đủ, chuẩn bị ĐDHT đầy đủ -Nền nếp ra vào lớp tốt. -Vệ sinh tương đối tốt. -Thực hiện an toàn giao thông tốt. b)Tồn tại: -Một số em chuẩn bị bài chưa chu đáo trước khi đến lớp: Hoàng, Nam 2)Kế hoạch tuần 5: a)Đạo đức: -Lễ phép với người lớn,thầy cô giáo. - GDHS không ăn quà vặt,vệ sinh trường ,lớp sạch sẽ. -Thực hiện tốt an toàn giao thông. b)Học tập: -Học chương trình tuần 5. -Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. -Mang đầy đủ DCHT khi đến lớp. c)Các hoạt động khác: -Tổ 2 trực lớp -Các em tham gia mua BHYT,BHTT. 3)Sinh hoạt văn nghệ ,vui chơi giải trí: -HS hát cá nhân, tập thể
Tài liệu đính kèm: