A. Mục tiêu:
1.KT Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
Hiểu được các từ: chính trực, di chiếu, thái tử, giám nghị đại phu, tiến cử
2.KN Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
Đọc đúng: tham tri chính sự, giám nghị đại phu
3.GD GDHS sống trung thực.
B. Đồ dùng học tập:
-GV:SGK,bảng phụ,tranh minh hoạ SGK
-HS:SGK
C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
TUẦN 4 Từ ngày 17/ 9 đến 21/ 9/ 2006 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY 2 17/9 LS KH TĐ T Nước Au Lạc Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn Một người chính trực So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 3 18/9 ĐĐ CT T LT KC Vượt khó trong học tập (tiết2) Truyện cổ nước mình Luyện tập Từ ghép và từ láy Một nhà thơ chân chính 4 19/9 TĐ T TLV ĐL Tre Việt Nam Yến, tạ, tấn Cốt truyện Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn 5 20/9 LTVC T KH Luyện tập về từ ghép và từ láy Bảng đơn vị đo khối lượng Tại sao cần ăn phối hợp đạm – ĐV và đạm TV 6 21/9 TLV T KT MT SHTT Luyện tập xây dựng cốt truyện Giây, thế kỉ Khâu thường. Vẽ trang trí:Hoạ tiết trang trí dân tộc. Tổng kết cuối tuần. Tập đọc: Một người chính trực A. Mục tiêu: 1.KT Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Hiểu được các từ: chính trực, di chiếu, thái tử, giám nghị đại phu, tiến cử 2.KN Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. Đọc đúng: tham tri chính sự, giám nghị đại phu 3.GD GDHS sống trung thực. B. Đồ dùng học tập: -GV:SGK,bảng phụ,tranh minh hoạ SGK -HS:SGK C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập D. Các hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 1’ 10’ 9’ 10’ 2’ I. Ổn định: II.Bài cũ: “Người ăn xin”-Gọi 2 HS đọc tiếp nối và trả lời: -Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? -Câu truyện cho em biết điều gì? GV nhận xét –ghi điểm. III. Bài mới: 1 Giới thiệu bài: Ghi đề. 2.Luyện đọc và tìm hỉểu bài: a)Luyện đọc: -Gọi 1HS đọc bài. Bài tập đọc hôm nay có 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đó là vua Lý Cao Tông Đoạn 2: tiếp tới thăm Tô Hiến Thành Đoạn 3: Phần còn lại -HS đọc lượt 1 Luyện đọc 1 số từ khó -HS đọc lượt 2 và chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp đôi. - Gọi 1HS đọc lại bài. GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: + Đoạn 1 kể về chuyện gì? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? -Y/C HS đọc thầm đoạn 2: + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? -Y/CHS đọc đoạn 3. + Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? +Tại sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá? +Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: -3 HS tiếp nối nhau đọc bài -GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :”Một hôm . xin cử Trần Trung Tá” -Cho HS luyện đọc nhóm 3. -Gọi 2 nhóm thi đọc. -Nêu ý nghĩa câu chuyện? IV. Củng cố: GV nhận xét tiết học V.Dặn dò: Về nhà cùng các bạn luyện đọc phân vai theo nhómvà chuẩn bị bài”Tre Việt Nam” - Cả lớp hát -2HS đọc và trả lời câu hỏi Cả lớp nhận xét Lắng nghe HS mở SGK/36 -1HS đọc bài.Lớp đọc thầm. HS theo dõi -3 HS đọc nối tiếp - Đọc từ khó: tham tri chính sự, gián nghị đại phu -HS đọc lượt 2 tìm hiểu chú giải -HS luyện đọc theo cặp -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời -Tô Hiến Thành không nhận đút lót, cứ theo di chiếu mà làm. -Đọc thầm đoạn2: - Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông. -Đọc thầm Đ3: - Trần Trung Tá. -Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc ông. -Vì họ làm được nhiều điều tốt cho dân cho nước. 3HS tiếp nối nhau đọc bài. HS nghe, phát hiện cách đọc diễn cảm ở từng đoạn. - HS đọc theo vai - HS thi đọc diễn cảm (3 em vai người dẫn truyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành) - Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. Nghe dặn Toán: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu: 1.KT Cách so sánh hai số tự nhiên Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên 2.KN So sánh chính xác 2 stn- xếp đúng thứ tự các số tự nhiên 3.GD Giáo dục HS tính chính xác B. Đồ dùng học tập: GV : Các bảng phụ cho HS làm bài.Ghi sẵn bài học lên bảng phụ.SGK. HS : Vở tập, SGK,vở nháp,bảng con. C. Phương pháp: thảo luận, luyện tập D.Các hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 2’ 1’ 10’ 3’ 15’ 2’ I. Ổn định: II.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng,GV đọc số cho 2 HS này viết. Nhận xét- ghi điểm. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Từ bài cũ dẫn đến bài mới.Ghi đề. 2. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:: -Chỉ ngay cặp số trên bảng.Em so sánh số chữ số ở 2 số này và kết luận gì về 2 số đó. VD2: 29 869 và 30 005, so sánh từng hàng kể từ trái sang phải.Trường hợp nếu có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. -Có khi nào chúng ta không so sánh được giữa 2 số tự nhiên? -Cho HS so sánh các số trên tia số trong dãy số tự nhiên. 3. Hướng dẫn HS nhận biết: VD: 7 689, 7 968, 7 896, 7 869. Sắp xếp theo thứ tự (2 chiều),chỉ ra số bé nhất, số lớn nhất. 4. Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu Giao 2 bảng phụ cho 2 HS làm. GV nhận xét – chốt lại bài đúng. Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn Mỗi đội chọn 3 bạn thi làm toán tiếp sức. GV cùng HS nhận xét Bài 3: Cho HS đọc đề, tự làm bài GV phát phiếu cho 2 HS làm Dán lên bảng chữa bài IV. Củng cố: Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm thế nào? GV nhận xét tiết học V.Dặn dò Chuẩn bị bài: Luyện tập. Cả lớp hát 2HS lên viết và đọc. 100,99. HS chú ý nghe -Số 100 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số 100 > 99 hay 99 < 100 Trong 2 số TN, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn -HS đếm 2 số này đều có 5 chữ số. Hàng chục nghìn có 2 < 3 nên 29 869 <3 0 005 HSTL Làm việc cặp đôi .HS tự sắp xếp theo 2 chiều Số bé nhất 7689, số lớn nhất 7968 HS tự làm vào vở 2 HS làm xong dán lên bảng. Cả lớp nhận xét Thi làm toán tiếp sức 8136, 8316, 8361 5724, 5740, 5742 63841, 64813, 64831 -Làm trên vở bài tập a. 1984, 1978, 1952, 1942 b. 1969, 1954, 1945, 1890 1HS nhắc lại. Chính tả (Nhớ – viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH A. Mục tiêu: 1.KT Nhớ – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ: “Truyện cổ nước mình” 2.KN Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có vần ân/âng 3.GD GDHS tính cẩn thận. B. Đồ dùng học tập: GV: Bút dạ và 1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 HS: SGK, bút chì,vở tập ghi trước BT2b C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập D. Các hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 3’ 1’ 21’ 7’ 2’ I. Ổn định: II.Bài cũ: Gọi 2 HS ghi tên các con vật bắt đầu bằng tr / ch GV nhận xét – Ghi điểm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài-Ghi đề:Truyện cổ nước mình. 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: GV đọc đoạn thơ viết. Gọi 1HS đọc lại đoạn viết. Cho cả lớp đọc thầm đoạn viết. GV nhắc nhở các em chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả. GV cho HS mở vở viết chính tả GV chấm chữa 11 bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: GV chọn bài 2b, nêu yêu cầu. Nhắc các em điền vào ô trống, chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả. GV phát phiếu khổ to cho 1 số HS làm. Sau đó đính lên bảng – đọc lại bài làm GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. IV.Củng cố: Về nhà chưã lại mỗi lỗi sai 1 dòng dưới bài chính tả. Nhắc HS về nhà đọc lại những đoạn văn trong BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ đã học V.Dặn dò: Chuẩn bị bài:Nghe –viết :Những hạt thóc giống. GV nhận xét tiết học - Cả lớp hát -2HS lên bảng viết,cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc thuộc đoạn “Từ đầu nhận mặt ông cha của mình” Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. HS viết bài vào vở Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS đọc và làm vào vở a.Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này b. Dân dâng một quả xôi đầy Sáng một vầng trên sân Nơi cả nhà tiến chân Cả lớp chữa bài . Nghe dặn TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011 Đạo đức: Vượt khó trong học tập (t 2) A. Mục tiêu: 1.KT Củng cố,thực hành về mẫu hành vi “Vượt khó trong học tập” 2.KN Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. 3.TĐ Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. B. Đồ dùng học tập: GV: Bảng phụ kẻ mẫu bài 4, SGK. HS: SGK, sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về:vượt khó trong học tập. C. Phương pháp: thảo luận D. Các hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 2’ 1’ 8’ 8’ 14’ 2’ I. Ổn định: II. Bài cũ: Gọi 1 HS trả lời câu hỏi:Nếu trong cuộc sống em gặp khó khăn,em phải làm gì để học tốt?. GV nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta luyện tập về mẫu hành vi ở tiết 1 : Vượt khó trong học tập. 2. Giảng bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm(Bài tập 2/7) Y/C HS thảo luận và giải quyết tình huống của BT2. GV kết luận, khen nhóm biết vượt qua khó khăn trong học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi(Bài tập 3/7) GV giải thích yêu cầu bài tập GV kết luận, khen những HS vượt qua khó khăn trong học tập Hoạt động 3: Làm việc cá nhân(Bài tập 4/7) GV giải thích yêu cầu bài tập. Mời lần lượt 1 số HS nêu khó khăn và biện pháp khắc phục.GV ghi tóm tắt lên bảng phụ Kết luận chung: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng.Để học tập, cần cố gắng vượt qua những khó khăn Hoạt động nối tiếp: Thực hiện ở mục:Thực hành” trong SGK. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài 3: Biết bày tỏ ý kiến. - Cả lớp hát HS trả lời. Lắng nghe. HS các nhóm thảo luận và các em đóng vai thể hiện cách giải quyết của nhóm mình HS đọc bài tập 3. HS thảo luận nhóm đôi. Một vài HS trình bày về việc em đã vượt khó trong học tập HS đọc bài 4 HS nêu khó khăn và biện pháp khắc phục Cả lớp trao đổi, nhận xét Nghe – Nhắc lại Nghe dặn Thứ ba ngày 26 tháng 09 năm 2011 Tiết 7 Thể dục Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại Trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I. MỤC TIÊU: 1/ KT Ôn tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”. Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy, phát triển sức mạnh. 2/KN Thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh Thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình 3/ GD HS chơi đúng luật, hào hứng và nhiệt tình trong khi chơi II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ, vẽ sân chơi III. PHƯƠNG PHÁP: LT-TH IV. NỘI DUNG LÊN LỚP: TG Hoạt động GV Hoạt động HS 10’ 22’ 16’ 6’ 6’ I. PHẦN MỞ ĐẦU : 1. Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 2. Khởi động chung : - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - GV bắt nhịp bài hát cho HS hát II. PHẦN CƠ BẢN 1. Đội hình đội ngũ - Ôn tập họp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại - Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên 2. Trò chơi vận động * Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau’ - GV tập họp HS theo ... Bạn cần biết” GV rút ra kết luận: Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm ĐV và đạm TV sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. IV. Củng cố: Y/CHS kể tên một số thức ăn chứa đạm ĐV và đạm TV? GDHS ăn đủ chất trong bữa ăn hằng ngày. V.Dặn dò: Về nhà xem bài.Chuẩn bị bài”Sử dụng lí các chất béo và muối ăn” GV nhận xét tiết học Hát 2HS lần lượt trả lời: -Nghe và nhắc lại. -Mỗi đội cử 1 đội trưởng Nghe hướng dẫn Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên -Từng cặp thảo luận và TL -Thịt ,cá,tôm, -Đậu phụ nhồi thịt, canh cua -Trình bày và giải thích HS đọc mục: Bạn cần biết trang 19/SGK Chú ý nghe -HS nêu Lắng nghe. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng cốt truyện A. Mục tiêu : 1.KT Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện. 2.KN HS có kĩ năng lập một cốt truyện đơn giản 3.GD Bồi dưỡng HS thích học văn B.Đồ dùng học tập: -GV: Hình trang 18, 19 SGK , SGK -HS: SGK, Vở C. Phương pháp: vấn đáp, luyện tập D. Các hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 1’ 5’ 1’ 3’ 5’ 23’ 2’ I. Ổn định: II.Bài cũ: 1 HS cho biết 1cốt truyện gồm mấy phần?Kể tên? 1 HS kể lại câu chuyện Cây khế dựa vào cốt truyện đã có. GV nhận xét –ghi điểm. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài-Ghi đề:Luyện tập xây dựng cốt truyện. 2. Hướng dẫn xây dựng cốt truyện: a. Xác định yêu cầu của đề bài: -Đề bài yêu cầu như thế nào? -GV gạch chân những từ ngữ quan trọng * GV giảng: để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho, em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. +Vì là xây dựng cốt truyện em cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể, chi tiết. b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện: Tổ chức cho Hslần lượt nêu chủ đề của câu chuyện. c. Thực hành xây dựng cốt truyện - Gv nhận xét,ghi điểm IV. Củng cố : Để xây dựng được một cốt truyện, cần điều gì? V.Dặn dò: Về nhà chuẩn bị tốt bài văn viết thư để hôm sau viết thư (Kiểm tra). GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát 1 HS nêu 1 HS kể chuyện Cả lớp nhận xét Lắng nghe. 1 HS đọc yêu cầu của đề bài Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. Chú ý nghe -2 HS đọc nối tiếp gợi ý 1 và 2. Cả lớp theo dõi SGK HS tiếp nối nhau nêu chủ đề câu chuyện em lựa chọn HS làm việc cá nhân, đọc thầm và trả lời lần lượt các câu hỏi 1 HS giỏi làm mẫu Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện HS thi kể trước lớp HS viết vắn tắt vào vở cốt truyện của mình Các nhân vật của câu chuyện Chủ đề của câu chuyện Diễn biến của câu chuyện Kĩ thuật: Khâu thường.(tiết1) A.Mục tiêu: 1.KT HS biết cách cầm vải,cầm kim,lên kim,xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu,đường khâu thường. 2.KN Biết cách khâuvà khâu được các mũi khâu thườngtheo đường vạch dấu. 3.GD Rèn luyện tính kiên trì,sự khéo léo của đôi tay. B.Đồ dùng dạy học: -GV:Mẫu khâu,tranh quy trình khâu thường.Vải khâu,kim khâu len,len,thước ,kéo,phấnvạch. -HS:Vải,kéo,kim,chỉ,thước,phấn vạch. C. Phương pháp: quan sát, thực hành D.Các hoạt động dạy và học: TG Giáo viên Học sinh 1’ 1’ 5’ 11’ 14’ 3’ I. Ổn định:Kiểm tra DCHT. II. Kiểm tra bài cũ III.Bài mới: 1.Giới thiệu bài-ghi đề:Khâu thường. 2..Giảng bài: Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. GV giải thích:khâu thường còn gọi là khâu tới. -Hướng dẫn HS quan sát mặt trái,mặt phải của mẫu khâu thường,kết hợp với quan sát hình3a,3b(SKG)để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường. Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. -Hướng dẫn HS quan sát hình 1(SGK) để nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu. -Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b(SGK) để hướng dẫn cách lên kim và xuống kim. -Gọi 1HS lên bảng thực hành khâu thường -GV treo tranh quy trinh,hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường. Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. * GV lưu ý: -Khi khâu phải khâu từ phải sang trái. -Trong khi khâu,tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên,xuống nhịp nhàng với sự lên, xuống của mũi kim. -Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu.Không dứt hoặc dùng răng cắn đứt chỉ. Hoạt động 3:GV tổ chức cho HS tập khâu. Cho HS tập khâu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô li.,các mũi khâu thường cách đều nhau 1ô li. IV.Củng cố : -Y/CHS nhắc lại các bước khâu thường? V.Dặn dò: Về nhà tập làm .chuẩn bị DCHT như tiết hôm nay để hôm sau thực hành khâu thường trên vải. -Nhận xét tiết học. Bày DCHT lên bàn HS quan sát –nhận xét. HS theo dõi . 1HS lên bảng thực hiện các thao tác khâu thường. HS quan sát. 1HS đọc ghi nhớ Lắng nghe. -HS tập khâu thường trên giấy kẻ ô li. -1HS nhắc lại. Sinh hoạt : Tổng kết cuối tuần. I.MỤC TIÊU: -Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần 4.Phổ biến công tác tuần 5.Vui chơi ,văn nghệ. II.LÊN LỚP: 1)Tổng kết tuần 4. a)Ưu điểm: -Các em đi học đầy đủ, chuẩn bị DDHT đày đủ.Nền nếp ra vào lớp tốt.Vệ sinh tương đối tốt. b)Tồn tại: -Một số em chuẩn bị bài chưa chu đáo trước khi đến lớp: Nam, Hoàng, Nhật Thắm 2)Kế hoạch tuần 5: a)Đạo đức: Lễ phép với người lớn,thầy cô giáo.GDHS không ăn quà vặt,vệ sinh trường ,lớp sạch sẽ. b)Học tập: Học chương trình tuần 5.Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. c)Các hoạt động khác: Tổ 2 trực lớp,tổ 1,3 trực khu vực.Các em tham gia mua BHYT,BHTT. 3)Sinh hoạt văn nghệ ,vui chơi giải trí: HS hát cá nhân, tập thể. Thứ 4 /19/9/2007. Thứ5 /20/9/2007. Thứ 6/21/9/2007. Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ:VẼ HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC Mục tiêu: HS tìm hiểu và cảm nhận được vả đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc. -hs biết cách chép và chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc. -HS yêu quý ,trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc. II.Đồ dùng dạy học: GV:SGK,sưu tầm một số mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc ,bài vẽ của HS năm trước. -HS:SGK,bút chì ,màu. III.Các hoạt động dạy và học : TG Giáo viên Học sinh 1’ 1’ 5’ 3’ 20’ 2’ 2’ I.Ôn định:Kiểm tra DCHT . II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài-ghi đề: 2.Giảng bài: Hoạt động 1:Quan sát,nhận xét. Cho HS quan sát các hoạ tiết trang trí dân tộc và hỏi: +Các hoạ tiết trang trí là những hình gì? +Hình hoa ,lá, con vật có đặc điểm gì? +Đường nét ,cách sắp xếp các hoạ tiết như thế nào? -Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu? Hoạt động 2:Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc GV cho HS quan sát một số hình vẽ và hướng dẫn vẽ theo từng bước: -Tìm và vẽ hình dáng chung của hoạ tiết. -Vẽ các đường trục dọc,ngangđể tìm vị trí các phần của hoạ tiết. -Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng. -Quan sát ,so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu. -Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích. -Cho HS quan sát những bài vẽ năm trước. Hoạt động 3:Thực hành. -GV yêu cầu HS chọn và chép hình hoạ tiết trang trí dân tộc ở SGK. -Gợi ý HS vẽ màu theo ý thích tạo cho hình vẽ sinh động. GV quan sát,giúp đỡ HS khi vẽ. Hoạt động 4:Nhận xét ,đánh giá. GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để nhận xét về: -Cách vẽ hình(giống mẫu chưa) -Cách vẽ nét(mềm mại,sinh động) -Cách vẽ màu. Tuyên dương những bài vẽ tốt. III.Củng cố-Dặn dò: Y/CHS nhắc lại các bước vẽ hoạ tiết trang trí dân tộc? Về nhà hoàn chỉnh bài vẽ .Chuẩn bị tranh ,ảnh về phong cảnh để hôm sau học:Xem tranh phong cảnh. Nhận xét tiết học. Bày DCHT lên bàn. -hình hoa ,lá,con vật. -đã được đơn giản,cách điệu. -hài hoà ,cân đối, chặt chẽ. -đình chùa,lăng tẩm,đồ gốm,vải,áo, -Lắng nghe. Quan sát. HS tiến hành vẽ vào vở và tô màu theo ý thích. Trình bày bài vẽ-nhận xét. 1HS nhắc lại. Rút kinh nghiệm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật: §8 KHÂU ĐỘT THƯA( 2 tiết) I./ Mục tiêu bài dạy: Giúp HS KT: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa KN: HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu Thái độ: Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận II./ Đồ dùng học tập: Hình trang 18, 19 SGK – SGK khoa học 4 GV: Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa Mẫu đường khâu đột thưa HS: Một mảnh vải, len, kim khâu len, kéo, thước, phấn vạch III./ Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. On định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Gọi 1 HS lên thực hiện khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. III./ Bài mới: 1./ Giới thiệu bài: Để giúp các em biết cách khâu đột thưa và khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Hoạt động 1: Tg Nội dung kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 20’ Tiết 1 Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu Nêu được đặc điểm mũi khâu đột thưa Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - HS nắm được quy trình khâu đột thưa và các lưu ý Hoạt động 1: GV giới thiệu mẫu khâu đột thưa Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái đường khâu. Nêu đặc điểm của các mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường Vậy em hiểu khâu đột thưa là như thế nào GV rút ra kết luận Hoạt động 2: - GV treo tranh quy trình - H/dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. GV làm mẫu Đặt câu hỏi cho HS nêu cách kết thúc đường khâu Lưu ý: khâu từ phải sang trái, theo qui tắc lùi 1, tiến 3, không nút chỉ chặt quá GV kết luận hoạt động 2 GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS *Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học Chuẩn bị tiết sau thực hành. HS quan sát và nhận xét Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau, giống như đường khâu các mũi khâu thường. Ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một, không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần như khâu thường. Là cách khâu từng mũi một để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở mặt phải của sản phẩm. Ở mặt trái mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề. HS quan sát Vạch dấu đường khâu Bắt đầu khâu Khâu mũi thứ nhất Khâu mũi thứ hai Khâu các mũi tiếp theo khâu lại mũi, nút chỉ HS quan sát 1 HS đọc mục ghi nhớ HS để lên bàn ĐDHT HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------- --------------------------------------------------- TUẦN 5 THỨ MÔN NGÀY TÊN BÀI DẠY 2 LS TĐ T KH KC Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại PK Phương Bắc Những hạt thóc giống Luyện tập Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn Kể chuyện đã nghe, đã học 3 TD CT T LT&C Đổi chân khi đi đều sai nhịp Nghe – viết: Những hạt thóc giống Tìm số trung bình cộng Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng 4 ĐĐ TĐ T TLV Biết bày tỏ ý kiến Gà trống và cáo Luyện tập Viết thư (Kiểm tra viết) 5 TD LT&C TLV T KT Quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái Danh từ Biểu đồ (TT) An nhiều rau, quả chín. Khâu đột thưa 6 TLV Toán Địa lí KT SH Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Biểu đồ (tt) Trung du – Bắc bộ Khâu đột thưa
Tài liệu đính kèm: