Giáo án lớp 4 - Tuần 13

Giáo án lớp 4 - Tuần 13

A.Mục tiêu :

 1. KT Hiểu được các từ: khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ

 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thể hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

 2.KN Đọc đúng các từ: Xi- ôn – cốp – xki, non nớt, tiết kiệm

 Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi – ôn – cốp – xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.

 3.GD Giáo dục HS có ước mơ chinh phục vũ trụ.

B.Đồ dùng dạy học :

 GV: Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa. Tranh minh họa SGK . Bảng phụ .

 HS :SGK

C.Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc, vấn đáp

 D.Các hoạt động dạy và học :

 

doc 50 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1740Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 15 / 11 / 2010 19 /11 /2010
THỨ
MÔN
NGÀY
TÊN BÀI DẠY
2
CC
TĐ
T
CT
ĐĐ
13
25
61
13
13
Chào cờ đầu tuần 13
Người tìm đường lên các vì sao
Nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
Nghe –viết: Người tìm đường lên các vì sao
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (T2)
3
T
TD
LT&C
LS
KC
62
25
25
13
13
Nhân với số có 3 chữ số
Bài 25
Mở rộng vốn từ: Ý chí-nghị lực
Cuộc kháng chiến chốngTống lần thứ hai
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
4
ÂN
TĐ
T
KH
TL
13
26
63
25
25
Bài 13
Văn hay chữ tốt
Nhân với số có 3 chữ số(TT)
Nước bị ô nhiễm (Lồng ghép BVMT)
Trả bài văn kể chuyện
5
T
ĐL
LT&C
KT
TD
64
13
26
13
26
Luyện tập
Người dân ở đồng bằng Bắc bộ
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Thêu móc xích 
Bài 26
6
T
KH
MT
TLV
HĐTT
65
26
13
26
13
Luyện tập chung
Nguyên nhân nước bị ô nhiễm(Lồng ghép BVMT)
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm.
Ôn tập văn kể chuyện
Sinh hoạt tập thể tuần 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 20
MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 23)
A.Mục tiêu :
 1. KT Hiểu được các từ: khí cầu, sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ 
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thể hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
 2.KN Đọc đúng các từ: Xi- ôn – cốp – xki, non nớt, tiết kiệm
 Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi – ôn – cốp – xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
 3.GD Giáo dục HS có ước mơ chinh phục vũ trụ.
B.Đồ dùng dạy học :
 GV: Tranh ảnh về khí cầu, tên lửa. Tranh minh họa SGK . Bảng phụ . 
 HS :SGK
C.Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc, vấn đáp
 D.Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
I. Ổn định : Hát
II.Bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài “Vẽ trứng “.
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:Thầy Vê- rô- ki- ô cho HS vẽ trứng để làm gì ? 
-Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: Nhờ đâu mà 
Lê- ô –nác- đô đa Vin –xi thành đạt ? 
Nhận xét –ghi điểm.
III.Bài mới :
1 / Giới thiệu bài –ghi đề :Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga ( 1857 -1935 ) . Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đưỡng lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó .
Ghi bảng : Người tìm lên các vì sao .
2 / Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc .
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- GV chia đoạn Đ1: 4 dòng đầu
 Đ2: 7 dòng tiếp
 Đ3: 6 dòng tiếp
 Đ4: còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài văn 2 lượt .
- Kết hợp cho HS quan sát tranh minh họa SGK và ảnh về khinh khí cầu, tên lửa .
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: Cho HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi :
+ Xi - ôn – cốp – xki mơ ước điều gì? 
* Đoạn 2: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước cua mình như thế nào? 
* Đoạn 3: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
 + Nguyên nhân chính giúp Xi - ôn – cốp – xki thành công là gì ?
- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp –xki 
* Em hãy đặt tên khác cho truyện
- Nhận xét và chốt lại tên đặt hay.
 c) Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Cho HS đọc diễn cảm.
Treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn (GV đọc mẫu- cho HS đọc)
“ Từ nhỏ ,Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời Nghĩ ra điều gì , ông lại hì hục làm thí nghiệm ,có khi đến hàng trăm lần “
- Cho HS thi đọc diễn cảm
IV .Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện ? 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Chuẩn bị bài sau : Đọc trước bài “Văn hay chữ tốt “
- Nhận xét tiết học
Cả lớp hát
2HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc cả bài
+ Lượt 1 : 4 HS đọc kết hợp luyện đọc đúng các từ khó đoc : Xi - ôn – cốp – xki, dại dột, non nớt, tiết kiệm
+ Lượt 2 : 4 HS đọc kết hợp nêu nghĩa các từ khó được chú giải trong SGK.
- Từng cặp HS luyện đọc 
- 1 HS đọc cả bài 
- Cả lớp theo dõi 
- HS cả lớp đọc thầm lướt .
- Từ nhỏ ông đã mơ ước được bay lên bầu trời.
- HS cả lớp đọc thầm.
-Ông đọc bao nhiêu là sách, ông làm thí nghiệm ,
- HS cả lớp đọc thầm.
- Vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ.
- Các nhóm trình bày tên truyện mình đặt. VD : Người chinh phục các vì sao / Quyết tâm chinh phục các vì sao,
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- 1HS đọc diễn cảm mẫu.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn vừa luyện đọc .
-Nêu như mục I ở trên.
-Phải khổ công nghiên cứu mới thực hiện được thành công.
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Toán (Tiết 61)
 A.Mục tiêu : 
 1.KT Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
 2.KN Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan .
 3.GD Qua đó, rèn cho HS óc suy luận, tính cẩn thận , chính xác .
B.Đồ dùng dạy học:
 -GV:SGK,bảng phụ.
 -HS: SGK
C.Phương pháp: luyện tập, quan sát
 D.Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
1’
4’
1’
12’
19’
3’
I. Ổn định: 
II.Bài cũ : Gọi 4 HS lên bảng làm các bài tập. 
 286 x 34 ; 154 x 65 ; 471 x 28 ,267 x 73
- Nhận xét , ghi điểm. 
III.Bài mới :
 1 / Giới thiệubài –ghi đề 
 2/ Phép nhân : 
* GV ghi 27 x 11 
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp làm vào vở nháp
- Em nhận xét xem thừa số thứ nhất và tích ntn với nhau? 
- Số 9 có quan hệ gì với số 2 và số 7 ? 
-Qua VD này, em rút ra nhận xét gì khi nhân 1 số có hai chữ số với 11?
- GV nhắc lại: 2 cộng 7 bằng 9. viết 9 vào giữa 2 số 2 và 7
* GV ghi VD 2 : 48 x 11
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào nháp
- Thừa số thứ nhất và tích có giống nhau không?
- Chữ số hàng trăm của tích ntn so với chữ số hàng chục ở thừa số thứ nhất?
- Chữ số ở tích do đâu mà có? 
- Qua VD này, khi số có 2 chữ số có tổng lớn hơn 9 thì em làm ntn?
- GV nhắc lại cụ thể phép nhân : 48 x 11 và 1 số phép nhân khác.
 4/ Thực hành :
Bài 1 : 
GV ghi lần lượt từng phép tính lên bảng
Cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả
-Hướng dẫn cả lớp nhận xét , chữa chung .
Bài 2:Tìm x
-Chia lớp thành 2 dãy, mỗi dãy làm 1 biểu thức.
2HS làm trên bảng nhóm. Lớp làm vở nháp, nhận xét bài trên bảng nhóm
GV nhận xét
 Bài 3 : Cho HS đọc đề bài, quan sát hình minh họa SGK rồi giải bài toán .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 
- Cho các HS khác giải ở vở .
- Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài .
- Cho HS phát biểu cách giải khác .
- GV nhận xét
Bài 4 :
Cho HS đọc đề bài 
- Cho HS giải theo nhóm đôi . 
- Hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng , câu nào sai trước hết chúng ta phải tính số người có trong mỗi phòng họp , sau đó so sánh và rút ra kết luận .
- Cho HS trình bày bài giải , các HS khác nhận xét .
- GV nhận xét
IV. Củng cố – Dặn dò :
-Gọi 2 HS nêu lại cách nhân mot số có hai chữ số với 11, mỗi HS nêu một trường hợp .
- Chuẩn bị cho bài sau : Nhân với số có 3 chữ số .
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp hát
4 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. 
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS lên bảng đặt tính và làm tính 
- Số 297 chính là số 27 sau khi viết thêm tổng hai chữ số của nó 
( 2+7=9) vào giữa .
- HS nêu
- Đặt tính và làm tính như trên .
- 3 HS nối tiếp nhau nêu cách làm :
VD: 34 x11 à 3 cộng 4 bằng 7 ,viết 7 giữa 3 và 4 ta được 374. Vậy 34x11=374 .
- 1 HS đọc đề bài
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 
 17 + 15 = 32 ( hàng ) 
Số học sinh của cả hai khối lớp là :
 11 x 32 = 352 ( học sinh )
 Đáp số : 352 học sinh .
-1 HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm đôi ,tìm kết quả
 Phòng A có 11 x 12 = 132 ( người ) 
 Phòng B có 9 x 14 = 126 ( người )
Vậy câu b đúng ; các câu a,c,d sai .
HS nêu
Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Chính ta(Nghe-viết ):
A.Mục tiêu : 
 1.KT Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao.
 2.KN Làm đúng các bài tập phân biệt các âm chính ( âm giữa vần ) i / iê.
 3.GD Giáo dục tính cẩn thận,sạch sẽ
B.Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2b . SGK. 
 - HS : Viêt sẵn bài tập 2b vào vở bài tập tiếng Việt . SGK,bảng con. 
C.Phương pháp: luyện tập
D.Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
1’
3’
1’
20’
12’
2’
I. Ổn định :
II.Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết các từ ngữ :
 vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước.
Nhận xét –ghi điểm.
III.Bài mới :
 1 / Giới thiệu bài –ghi đề :
 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả: Đề bài và đoạn “Từ nhỏhàng trăm lần “
- Cho HS đọc thầm lại đoạn viết chính tả
- Cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai:
Xi-ôn-cốp-xki , rủi ro, non nớt , thí nghiệm . 
- Nhắc HS cách trình bày bài.
- Đọc cho HS viết chính tả. Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt cho HS rà soát lại bài.
-Hướng dẫn HS chấm chữa bài, nêu nhận xét
-Thu chấm 11 bài-nhận xét.
 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2b : Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 2b .
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét đánh giá từng HS và hướng dẫn chữa bài IV. Củng cố – Dặn dò :
-Dặn HS chữa lại những lỗi viết sai ở bài chính tả và viết vào vở các từ vừa làm ở bài tập 3b .
-Chuẩn bị bài:Nghe –viết :Chiếc áo búp bê.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp hát
2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào bảng con.
- Nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm đoạn chính tả.
- Viết các từ khó lên bảng con 
- Viết chính tả.
- Soát lại bài chính tả.
- Chấm chữa bài 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ , các HS khác làm ở VBT đã chuẩn bị sẵn .
- 2HS trình bày bài làm .
-Nhận xét ,chữa bài 
-Lắng nghe và sửa chữa ở nhà
RÚT KINH NGHIỆM:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Đạo đức:
 A.Mục tiêu : 
 1.KT HS hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ
 2.KN Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
 3.TĐ Kính yêu ông bà, cha mẹ 
 B.Đồ dùng dạy học:
 GV:SGK,một số đồ dùng để HS đóng vai BT3.
 HS:SGK,sưu tầm bài hát,thơ,ca dao ,tục ngữ về lòng hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ.
 C.Phương pháp: thảo luận, đóng vai
 D.Các hoạt động dạy và học :
TG
GV
HS
1’
4’
1’
12’
10’
5’
2’
I. Ổn định :
II.Bài cũ : Gọi 2 HS
- Chúng ta có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ ?
- Hãy đọc bài ca dao ca ngợi công đức sinh thàn ... ng trí ứng dụng .
 -HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống
 II/ Chuẩn bị :
 -GV : -SGK,SGV
	-Một số đò vật có trang trí đường diềm 
 -Một số bài trang trí đướng diềm của HS năm trước
Một số hoạ tiết để sắp xếp vào đường diềm
 -HS : SGK, Giấy vẽ hoặc vở thực hành	 
 -Bút chì,thước kẻ,com pa , kéo
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
TG
	Hoạt đông GV
	Hoạt đọng HS
1/Ôn định : Kiểm tra dụng cụ của HS 
2/Kiểm tra bài cũ : Chấm 1 số bài vẽ của HS tiết trước 
-Nhận xét về cấch vẽ tranh đề tài sinh hoạt của HS
3/Bài mới :
a/Giới thiệu : Trong cuộc sống ta thường gặp những đồ vật có dạng đường diềm rất đep . Tiết này cô sẽ HD các em cách vẽ trang trí đường diềm 
b/Hoạt động 
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét 
-Cho HS quan sát 1 số hình ảnh ở hình 1& hỏi :
+ Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật nào ?
+ Ngoài những đồ vật này em còn thấy những đồ vật nào được trang trí = đường dièm?
+Những hoạ tiết nào được sử dụng để trang trí đường diềm?
+ Cách sắp xếp hoạ tiết ở đườnh diềm NTN?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc của các đường diềm này ?
-GV tóm tắt & bổ sung 
* Hoạt đông 2: Cách trang trí đường diềm
-GV giới thiệu hình trang trí cách vẽ ,cho HS quan sát hình 2 
+Tìm chiều dài & chiều rông của đường diềm cho vừa tờ giấy & kẻ 2 đường thẳng cách đều ,sau đó chia các khoảng đều nhau
+Vẽ các hình mảng trang trí # nhau sao cho cân đối ,hài hoà
+Tìm & vẽ hoạ tiết .Có thể vẽ theo 2 cách :Nhắc lại hoặc xen kẽ
+Vẽ màu theo ý thích ,có đậm ,có nhạt.Nên sử dụng từ 3-4 màu
-GV vẽ lên bảng 1 hoặc 2 cách sắp xếo hoạ tiết & màu # nhauđể gợi ý cho HS 
* Hoạt động 3 : Thực hành
-HD HS thực hành 
+Cho HS làm bài cá nhân
+HS làm bài theo nhóm 2-3 em
+GV cắt hoạ tiết để các nhóm HS lựa chọn& dán thành đường diềm theo khung kẻ sẵn
Môn : Tập đọc 
 Tiết : 25
Bài : Người tìm đường lên các vì sao 
I. Mục tiêu
Đoc trôi chảy ,lưu loát toàn bài.Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
Luyện đọc diễn cảm bài. 
II. Chuẩn bị 
Tranh minh họa bài tập đọc .
- SGK 
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút )
- Tiết trước chúng ta học bài gì ? ( vẽ trứng )
Gọi 2 HS lên đọc và nêu ý nghĩa của bài ?
Nhận xét – ghi điểm 
3. Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki , nhươig Nga ( 1857 -1935 ) . Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nài để tìm được đưỡng lên các vì sao , bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó .
Ghi bảng : Người tìm lên các vì sao .
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Treo tranh cho HS quan sát tranh .
- Bức tranh vẽ gì ?
Mở SGK trang 125
- Cho 1 HS đọc toàn bài .
Bài này được chia ra làm mấy đoạn ?
a, Luyện đọc
-Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn và luyện đọc từ khó 
Chỉnh sửa phát âm cho HS .
Ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai : Xi-ôn-cốp-xki ,Khí cầu, Sa hoàng , Thiết kế , tâm niệm, tôn thờ.
Giới thiệu thêm tranh ảnh tàu Phương Đông 1 đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ , tranh ảnh về khí cầu , tên lửa nhiều tầng , tàu vũ trụ .
- Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK :
-Cho HS luyện đọc nhóm đôi .
Gv đọc lại toàn bài .Giọng đọc trang trọng , cảm hứng ca ngợi, khâm phục .Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí , nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki : nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu,hì hục, hàng trăm, chinh phục.
b. Tìm hiểu bài 
 Chia lớp thành một nhóm để các em tự điều khiển nhau và trả lời các câu hỏi ,sau đó đại diện nhóm lên trả lời các câu hỏi,đối thoại trước lớp dưới sự điểu khiển của giáo viên .
Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì ? 
Giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki :
Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
Nêu nội dung ý nghĩa của bài : 
Đính bảng : Ca ngợi nhà khoa vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
Thi đọc diễn cảm đoạn 1 
HS quan sát tranh 
Bức tranh vẽ cảnh một người đàn ông và những ước mơ của ông 
HS mở SGK 125
1 HS đọc và cả lớp lắng nghe .
Bài này chia ra làm 4 đoạn 
Đoạn 1 : Bốn dòng đầu.
Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo
Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo
Đoạn 4 : Ba dòng đầu .
Luyện đọc từng đoạn 
 đọc từ khó :
: Xi-ôn-cốp-xki ,Khí cầu, Sa hoàng , Thiết kế , tâm niệm, tôn thờ.
Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK
HS luyện đọc nhóm đôi
1- 2 Hs đọc toàn bài.
Chia lớp thành một nhóm để các em tự điều khiển nhau và trả lời các câu hỏi ,sau đó đại diện nhóm lên trả lời các câu hỏi,đối thoại trước lớp
Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
Ông sống rất khamkhổ để dành dumk tiêng mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm .Sa hoàn ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loạ của ông nhưng ông không nản trí .Ông ssã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng , trở thanhg phương tiện bay tới các vì sao.
Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ chinh phục các vì sao , có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước .
Từng nhóm lên đựt tên cho truỵen , viết vào 1 mảnh giấy nhỏ . Nhóm trưởngthu phiếu , đọc nội dung từng phiếu : Người chinh phục các vì sao / Quyết tâm chinh phục các vì sao / Từ mơ ước bay lên bầu trời / Từ mơ ước biết bay như chim / Ông tổ của ngành du hành vũ trụ .
 Ca ngợi nhà khoa vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm ,đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
Luyện đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 
Luyện đọc diễn cảm .
Đọc theo nhóm 
Thi đọc diễn cảm .
4. Củng cố : ( 4 phút )
- Vừa rồi chúng ta học bài gì ? 
Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì ? ( Từ nhỏ , Xi-ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời . / Suốt cuộc đời , Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì , nhẫn nại nghiên cứu để thực hiện ước mơ của mình ./ Xi-ôn-cốp-xki là nhà khoa hoc vì đạu đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bặng kim loại , thiết kế thành công tên lưa nhiều tầng là một phương tiện bay tới các vì sao )
- Em hãy nêu cho cô ý nghĩa của bài ?
5. Dặn dò ( 1 phút )
Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm :
 ĐỀ THI ĐỐ VUI ĐỂ HỌC-THÁNG 11.LỚP4B.
 I.TIẾNG VIỆT:
 1.Trạng nguyên là từ chỉ vị trí đỗ thứ mấy trong kì thi đình ở nước ta ngày xưa?
 Xa)thứ nhất b)thứ 2 c)thứ 3
 2.Câu tục ngữ”Có công mài sắc ,có ngày nên kim”khuyên ta điều gì?
 Xa)Khẳng địng rằng có ý chí nhất định sẽ thành công.
 b)Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.
 c)Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.
 3.Trong các từ sau,từ nào chứa tiếng chí có nghĩa là:ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp?
 a)chí tình b)chí phải X c)quyết chí.
 4.Từ “bền bỉ “thuộc từ loại nào?
 a)Danh từ b)động từ X c)tính từ.
 5.Xi –ôn –cốp –xki mơ ước điều gì?
 X a)ông mơ ước có được một chiếc máy bay.
 b)Ông mơ ước được bay lên bầu trời.
 c)ông mơ ước có được đôi cánh như chim.
 6.Tìm 3 từ biểu thị mức độ từ tính từ “đẹp”?
 II.TOÁN.
 1.Khi độ dài cạnh của hình vuông tăng gấp 2 lần thì diện tích hình vuông tăng gấp mấy lần?
 a)2 lần b)3 lần X c)4 lần d)5 lần.
 2. 1dm gấp mấy lần 1 cm?
 a)100 lần X b)10 lần c)1000 lần d)10000 lần.
 3. 171 x 11 =?
 4. 436 x 9 =?
 5.Không tính mà hãy so sánh 2 biểu thức sau.
 3 x (7-5) và (7-5) x 3
 6.tính : 5 x 36 x2 =?
 III. KHOA HỌC.
 1.Vật cho nước thấm qua.
 a)chai thuỷ tinh X b)vải bông c)áo mưa d)lon sữa bò.
 2.Mây được hình thành từ cái gì?
 a)không khí.
 b)bụi và khói.
 Xc)nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
 3.Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào?
 a)Nhiệt độ cao.
 b)Thoáng gió.
 c)Không khí khô.
 Xd)Cả 3 điều kiện trên.
 4.Chọn câu đúng:
 X a)Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người.
 b)nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.
 c)Nước chỉ cần cho những thực vật và động vật sống ở dưới nước.
 IV.LỊCH SỬ.
 1.Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư ra đâu?
 Xa)Đại La b) Ven sông Hồng c)Phong Châu.
 2.Chùa Một Cột ở đâu?
 Xa)Hà Nội b)thành phố Hồ chí Minh c)Bắc Ninh
 3.Hai chiến thắng trên sông Bạch Đằng cách nhau bao nhiêu năm?
Thể dục
Tiết 25:	 Học động tác điều hòa
 trò chơi “chim về tổ”
I. MỤC TIÊU:
1/ KT Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. 
- Học động tác điều hòa. 
	- Trò chơi “Chim về tổ”. 
2/ KN HS thực hiện động tác theo đúng thứ tự , chính xác và tương đối đẹp. Thực hiện động tác điều hoà tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng
3/ GD HS tham gia chơi đúng luật. HS có ý thức tập thể dục buổi sáng
	II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
	- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
	- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi
III/ PHƯƠNG PHÁP : làm mẫu. LT, TH
LÊN LỚP: 
TG
GV
HS
6’
25’
4’
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học
2. Khởi động chung : 
- Chạy nhẹ nhàng
- Đi thường 
- Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Bài thể dục phát triển chung
- Ôn 7 động tác vươn thở, tay , chân, lưng – bụng , phối hợp, thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung
+ Lần 1: Do GV điều khiển
+ Lần 2: Cán sự điều khiển. GV đi lại quan sát, sửa sai cho HS
* Học động tác điều hòa
- GV nêu tên động tác, ý nghĩa của động tác, sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo. Khi cả lớp tập đã tương đối đúng, GV mời cán sự lên hô nhịp cho cả lớp tập. 
* Tập cả 8 động tác
- GV hô nhịp cho cả lớp tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung
2. Trò chơi vận động: Trò chơi “Chim về tổ”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy trò chơi
- Cho HS chơi thử 1 lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình. Sau đó cho chơi chính thức có phân thắng thua và đưa ra hình thức thưởng phạt. 
- GV điều khiển HS chơi
- Sau vài lần chơi thì GV thay đổi vị trí của các em đứng làm “tổ” sẽ thành “chim” và ngược lại để các em đều được tham gia chơi
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà
- Bài tập về nhà : Ôn các động tác đã học
+ Tổ chức trò chơi theo nhóm vào các giờ chơi
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc, điểm số, báo cáo. 
- HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh nơi tập
- Đi thường theo một vòng tròn và hít thở sâu
- Cả lớp cùng tham gia chơi
- Chia nhóm cho HS tập luyện, lần cuối có thi đua. Sau mỗi lần tập, GV có nhận xét
- Hs lắng nghe
- HS tham gia chơi
- Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng
- Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân kết hợp thả lỏng toàn thân
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thịnh khìn khìn
Quậy như giặc
Sao cứ trốn trong góc xấu hổ quá dẫn đi bác sĩ cho chích kim luôn 
@@@@@@

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN13.doc