Tập đọc
Tiết 2+3: Bác sĩ sói
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được CH1, 2, 3, 5 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
Tuần thứ 23: Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2006 Chào cờ Tiết 1: Tập trung toàn trường Tập đọc Tiết 2+3: Bác sĩ sói I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (Trả lời được CH1, 2, 3, 5 ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - 2 HS đọc - Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ? - Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng. - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Đưa tranh minh hoạ chủ điểm muông thú cho HS quan sát - Bức tranh vẽ gì ? - Vẽ cảnh các con vật - Kể tên các con vật có trong tranh ? - HS kể: Gờu, hổ, báo, hươu, sóc, khỉ - Đây chính là chủ điểm muông thú nói về thế giới loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện đọc. Bác sĩ sói (HS quan sát tranh minh hoạ SGK). Xem tranh minh hoạ các em đã đoán được phần nào, kết cục của câu chuyện. 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giảng từ: + Khoan thai - Thong thả, không vội vã + Phát hiện - Tìm ra, nhân ra + Bình tĩnh - + Làm phúc - Giúp người khác không lấy tiền + Đá một cú trời giảng - Đá một cái rất mạnh c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ? - Thèm rỏ dãi Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Sói làm gì để lừa ngựa ? - Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. Câu 3: - Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào ? - Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - GV ghi sẵn 3 tên truyện - HS thảo luận tên truyện - Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật. - Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện. - Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Các nhóm đọc theo phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài kể chuyện. Toán Tiết 4: Số bị chia – số chia – thương I. Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết được số bị chia - số chia - thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia. HS chăm chỉ yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ? - Một phần hai hình vuôn còn lại một nửa. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: - Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ? + 6 là số bị chia + 2 số chia + 3 là thương - Cho HS nêu VD về phép chia 8 : 2 = 4 10: 5 = 5 - Gọi tên từng số trong phép chia đó. 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 3 x 3 = 6 2 x 5 = 10 2 x 4 = 8 10 : 2 = 5 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 - Nhận xét chữa bài Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu Phép chia SBC Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10: 2 = 5 10 2 5 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 20 : 2 = 10 20 2 10 - Nhận xét, chữa bài Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Viết phép tính chia và số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS làm vào SGK gọi một em lên bảng làm - HS làm bài - Nhiều học sinh đọc bài - GV nhận xét chữa bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 5: Lịch sự khi gọi điện thoại (t1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. II. Đồ động dạy học: - Bộ đồ chơi điện thoại. II. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không? - 3 HS trả lời. B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận lớp - Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại. - 2 HS đóng vai - Cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát - Khi gọi điện thoại reo Vinh làm gì? - Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn. - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ? - Chân bạn đã hết đâu chưa. - Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ? - Có vì rất tiện. - Em học điều gì qua hội thoại trên? Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại - GV viết câu hội thoại lên tấm bìa - 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa. - 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí Hoạt động 3: - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép. - Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? - thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Ngày soạn : Ngày giảng, thứ ba : Chính tả: (Tập chép) Tiết 1: Bác sĩ sói I. Mục đích - yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác Sĩ Sói. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi - Cả lớp viết bảng con *VD: ròn rã, rạ, dạy B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại đoạn chép - Tìm tên riêng trong đoạn chép - Ngựa, Sói - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? -đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm. - Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con giúp, trời giáng. 2.2. HS chép bài vào vở: - HS chép bài - GV quan sát HS viết - Đọc cho HS soát bài - HS tự soát lỗi 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Lựa chọn - Bài yêu cầu gì ? - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS lên bảng - 2 HS lên bảng a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm nhanh các từ: - 3 nhóm thi tiếp sức a. Chứa tiếng bắt đầu - Lúa, LĐ. lễ phép - nồi, niêu, nuôi, nóng C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thể dục Tiết 2: Bài 45: Trò chơi: "Kết bạn" I. Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. - Bước đầu biíet cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ vạch cho bài tập thể dục tập RLTTCB. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông - Đi thường theo vòng tròn sau đó quay vào tâm tập bài thể dục Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển - Trò chơi: Có chúng em B. Phần cơ bản: - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2 lần - Đi theo vạh kẻ thẳng hai tay dang ngang. - GV điều khiển. C. Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hoặc đi đều 2 – 4 hàng dọc. 1-2' - Cán sự điều khiển - Một động tác thả lỏng 1' - Nhận xét – giao bài 1' Toán Tiết 112: Bảng chia 3 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Lập được bảng chia 3. - Nhớ được bảng chia 3. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3). II. Đồ dùng – dạy học: - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - HS quan sát. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - 12 chấm tròn - Viết phép nhân ? 3 x 3 = 12 b. Thực hành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 112 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. - Có 4 tấm bìa - Làm cách nào ? 12 : 3 = 4 Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4 - HS đọc 12 : 3 = 4 2. Lập bảng chia 3: - Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3. 3. Thực hành: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 18 : 2 = 3 21 : 3 = 7 - Nhận xét chữa bài Bài 2: Tính - HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì: Tóm tắt: Có : 24 học sinh Chia đều: 3 tổ Mỗi tổ : học sinh ? - Nhận xét chữa bài Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 3: Điền vào chỗ trống - Bài yêu cầu gì ? Số bị chia 12 21 27 30 3 - GV hướng dẫn HS là Số chia 3 3 3 3 3 - Nhận xét chữa bài Thương 4 7 9 10 1 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 23: Bác sĩ Sói I. Mục tiêu – yêu cầu: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2HS kể - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngon dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị đá. - Tranh 4 vẽ gì ? - Ngựa tung vó đá một cú trời giáng. - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 4. - GV quan sát các nhóm kể. - Thi kể giữa các nhóm - Đại điện các nhóm thi kể. - Nhận xét bình điểm cho các nhóm. 3. Phân vai dựng vai câu chuyện - HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh. - Nhận xét các nhóm kế C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tự nhiên xã hội Tiết 23: ôn tập xã hội I. Mục tiêu: - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. - Có ý thức giữ gìn môi trườngvà nhà ở trường học sạch đẹp. II. Đồ dùng – dạy học: 1. Khởi động: II ... ào đã khoanh vào số con gà ? - HS quan sát hình. - Yêu cầu HS quan sát và trả lời - Hình B được khoanh vào số con gà. - Vì sao em biết ? - Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tập viết Tiết 23: Chữ hoa: t I. Mục tiêu, yêu cầu: Viết đúng chữ hoa T ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng : Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần ). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa T đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết lại chữ hoa S - Cả lớp viết bảng con. - Nhắc lại cụm từ ứng dụng. - 1 HS nêu: Sáo tấm thì mưa - Cả lớp viết chữ: Sáo - GV nhận xét, chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa : T - Giới thiệu chữ hoa T. - Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li. - Cữ hoa T có độ cao 5 li. - Cấu tạo : - Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản nét cong trái và 1 nét lượn ngang. - GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết. 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con. - Học sinh viết trên bảng con. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Sáo tắm thì mưa - Đọc cụm từ ứng dụng. - HS đọc: Thẳng như ruột ngựa. - Nghĩa của cụm từ. - Thẳng thắn không úng điều gì thì nói ngay. - HS quan sát cụm từ nhận xét - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Chữ T, H, G. - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - chữ T - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ R - Chữ còn lại cao mấy li ? - chữ còn lại cao 1 li. 3.3 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ thẳng - Cả lớp viết bảng con 4. Hướng dẫn viết vở - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 5. Chấm, chữa bài: Nhận xét bài của học sinh C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Ngày soạn : Ngày giảng, thứ năm : Thể dục: Tiết 46: Bài 46: Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: "kết Bạn" I. Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. - Bước đầu biíet cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi, 1 còi III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp 1. phần Mở đầu: - Tập hợp lớp. 1' 0 0 0 0 0 0 0 0 D + Điểm danh. + Báo cáo sĩ số. - Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 1 - Cán sự điều khiển 2. Khởi động. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân, đầu gối, hông. 1 - > 2 - Cán sự điều khiển 3. Phần cơ bản: 1 - > 2 lần - Đi thường theo vạch kẻ thẳng hay tay chống hông. - GV điều khiển - Đi thường theo vạch kẻ thẳng tay dang ngang. - Đi nhanh chuyển sang chạy - GV làm mẫu giải thích động tác. - Trò chơi: Kết bạn 4. Phần kết thúc: - Một số động tác thả lỏng 1' - Cán sự điều khiển - Nhận xét giao bài Luyện từ và câu Tiết 23: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ? I. Mục đích yêu cầu: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? ( BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh phóng to các loài chim ở trang 35. - Tranh ảnh phóng to 16 loài chim thú ở bài tập 1. - Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV treo tranh các loài chim đã học( tuần 22 ) - Từng học sinh nói tên các loài chim. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Gvtreo bảng tranh 16 loài chim có tên trong bài. - Ba HS làm bài trên giấy khổ to. ? Thú giữ nguy hiểm ? - > Hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác. ? Thú không nguy hiểm ? - > Thỏ, ngựa vằn, vượn, sóc, chim, cáo, hươu. Bài 2: (Miệng) - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nhẩm trong đầu. - Từng cặp HS thực hành hỏi đáp a. Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay. b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thuăn thuắt. c. Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. d. Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khoẻ. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi cho bộ phim được in đậm dưới đây: - HS nối tiếp nhua đặt câu a. Trâu cày rất khoẻ a. Trâu cày như thế nào ? b. Ngựa phi nhanh như bay. b. ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đng ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ? d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch. d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ? C: Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng. Thủ công Tiết 23: Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. II. Giáo viên chuẩn bị. - Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. III. Nội dung. - Đề kiểm tra: Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. - Giáo viên cho HS các mẫu gấp, cắt, dán đã học. - HS quan sát. - Yêu cầu nếp gấp, cắt phải phẳng, cân đối, đúng quy trình màu sắc hài hoà. - HS làm bài thực hành. Chọn một trong những sản phẩm đã học. - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài VI. Đánh giá. - Đanh giá sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Chưa thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình V. Nhận xét - dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị cho tiết học sau. Hoạt động ngoài giờ Tiết 5 : Tổ chức các trò chơi dân tộc I, Mục tiêu : - Giúp HS hiểu biết một số trò chơi dann tộc. - Cho các em nắm được luật và cách chơi. - Giáo dục các em biết giữ gìn bản sắc dân tộc. II. Thời gian - địa điểm. -Thời gian : 30' - 35'. - Địa điểm : trên sân trường. III, Chuẩn bị : - Dụng cụ để tham gia trò chơi. - kẻ ô. IV, Nội dung và hình thức : - Giới thiệu các trò chơi. - Tham gia các trò chơi. V, Tiến hành hoạt động : 1, Hoạt động 1 : Ôn định tổ chức . - Khởi động : Tập hát bài xèo hoa. - Tuyên bố lý do hoạt động. 2, Hoạt động 2 : - Giới thiệu một số trò chơi. - Hướng dẫn luật của một số trò chơi : Trò chơi ô ăn quan, Ném còn, Nhảy day, Chơi cù, Nhảy lò cò ... - Hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Cho HS tham gia chơi thật, sau dó đổi lại. 3, Kết thúc hoạt đông . - Nhận xét thái độ tinh thần tham gia hoạt động . -Cả lớp cùng hát. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - Nhắc lại. - Các nhóm tham gia trò chơi. - Nhóm 1 : Ô ăn quan. - Nhóm 2 chơi cù. - Nhóm 3 : Nhảy lò cò - Nhóm 4 : Nhảy dây. - Lắng nghe. - Chuẩn bị cho hoạt động sau. Ngày soạn : Ngày giảng, thứ sáu : Âm nhạc Tiết 23: Học hát: Chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - HS yêu thích ca hát nhiều hơn. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú chim nhỏ rễ thương. - HS đọc lời ca - Học hát từng câu một. - Giới thiệu bài hát - (Hát tốc độ hơi nhanh) - Hát mẫu + Lưu ý:Những chỗ lất hơi trong bài, biết dấu quay lại và chỗ kết bài. *Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động - HS đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. - Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát cho thuộc Tập làm văn Tiết 21: Đáp lời khẳng định. Viết nội quy I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT1, BT2). - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 - Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20 - 1 HS lên bảng - Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến - 2 HS đọc. - Đọc đoạn văn viết về mùa hè - 1 em đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật. - HS thực hành đóng vai a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu". - Phần b, c tương tự. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1 + Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. + Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả. + Có gì đâu bạn cứ đọc đi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn. c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! Bài 3: - 2 HS đọc yêu cầu a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông - Nhiều HS trả lời. - Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp - Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm. - Hai cánh: nhỏ xíu - Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp lại. b. Những câu tả hoạt động của chích bông ? - Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến. - Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút. - Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Viết 2, 3 câu về loài chim em thích? - Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau: - Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh. C. Củng cố - dặn dò: s - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 46: Ngày hội đua voi ở tây nguyên I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - Bảng phụ bài tập 2a III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam - Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê Đê, Mơ-Nông. Đó là tên vùng dân tộc. *Viết bảng con từ: Tây Nguyên nườm nượp b. GV đọc, học sinh viết vào vở. c. Đọc học sinh soát lỗi. d. Chấm chữa bài(5 – 7 bài) 3. Bài tập chính tả: Bài 2(a) Đây là một đoạn thơ tả cảnh làng quê. Điền l/n vào để vào chỗ trống hoàn chỉnh dòng thơ. - một học sinh đọc yêu cầu. - học sinh làm vở bài tập. Giải: Năm liếc le Ngõ lập loè Lưng Làn lóng lánh loe. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tài liệu đính kèm: