Giáo án lớp 12 môn Hình - Tiết 20: Ôn tập học kì I

Giáo án lớp 12 môn Hình - Tiết 20: Ôn tập học kì I

Kiến thức cơ bản:

 – Biết khái niệm thể tích của khối đa diện.

 – Biết công thức tính thể tích các khối lăng trụ và khối chóp.

 – Hiểu các khái niệm mặt cầu, mặt phẳng kính, đương tròn lớn, mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu, tiếp tuyến của mặt cầu.

 – Biết công thức tính diện tích mặt cầu.

 Kỹ năng:

– Tính được thể tích khối lăng trụ và khối chóp.

– Tính được diện tích mặt cầu.

 

doc 3 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 12 môn Hình - Tiết 20: Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết CT : 20
Ngày dạy :
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I . MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: 
 – Biết khái niệm thể tích của khối đa diện.
 – Biết công thức tính thể tích các khối lăng trụ và khối chóp.
 – Hiểu các khái niệm mặt cầu, mặt phẳng kính, đương tròn lớn, mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu, tiếp tuyến của mặt cầu.
 – Biết công thức tính diện tích mặt cầu.
 Kỹ năng: 
– Tính được thể tích khối lăng trụ và khối chóp.
– Tính được diện tích mặt cầu.
 Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của tốn học trong đời sống, từ đĩ hình thành niềm say mê khoa học, và cĩ những đĩng gĩp sau này cho xã hội.
 Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II . CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên : Giáo án , thướt thẳng 
2. Học sinh : xem trước bài học ở nhà 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Gợi mở , đặt vấn đề 
IV . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1 . Ổn định tổ chức lớp : Điểm danh sĩ số lớp 
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
	 Câu hỏi: Nêu và giải thích các công thức tính thể tích các khối đa diện.
	 Đáp án: đúng 1 công thức+ giải thích: 2 điểm.
 3. Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 Góc giữa đường thẳng và mp xác định như thế nào ? Góc giữa BC| và (AA|C|C) là góc BC|A vì AB vuông góc với (AA|C|C) . 
Dựa theo công thức tính thể tích ta thấy còn phải tính gì? 
tính chiều cao. 
Góc giữa đường cao với mặt bên là 300 là góc nào ? phải xác định như thế nào? 
 Ta cần tìm hai dường thẳng song song có khoảng cách giữa chúng không thay đổi và một đường thẳng phải cố định.
(đó là đường thẳng cố định qua tâm đường tròn, song song với đường thẳng m, khoảng cách giữa chúng bằng R)
 Hướng dẫn học sinh về nhà giải.
 Hướng dẫn học sinh tìm hình tính thiết diện và từ đó tìm cách tính diện tích thiết diện đó.
Bài 1: 
Cho lăng trụ đứng ABC . A|B|C| có đáy là tam giác vuông tại A , AC = b , góc C = 600 . Đường chéo BC| của mặt bên BB|C|C tạo với mp(AA|C|C) một góc 300 . 
a) Tính AC| 
b) Tính V khối lăng trụ. 
Đáp số: 
AB = AC tgC = b 
AC| = AB cotgC| = 3b 
h = CC| = 2b
V = b3 
Bài 2: Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a 
Đáp số : chiều cao AO = 
V= 
Bài 3: Cho một đường tròn nằm trên mp(P) . Từ một điểm M nằm trên đường tròn ta kẻ đường thẳng m vuông góc với mp(P) . Chứng minh rằng những đường thẳng m như vậy nằm trên mặt trụ tròn xoay. 
Giải : Gọi là đường thẳng vuông góc với mp(P) tại tâm O của đường tròn . 
Cố định M0 thuộc đường tròn và đường thẳng m o qua M0 song song với . Mặt trụ tròn xoay do m0 quay xung quanh chứa tất cả các đường thẳng m . 
Bài 4: Trong mp(P) cho điểm O cố định . Xét những đường thẳng l thay đổi luôn đi qua O sao cho góc giữa l và mp(P) luôn bằng không đổi . Chứng minh rằng l luôn nằm trên mặt nón tròn xoay xác định . 
Gợi ý : là đường thẳng qua O vuông góc với (P) , l0 là đường thẳng cố định qua O tạo với (P) góc ( tạo với góc 900 - ) . Suy ra mặt nón . 
Bài 5: Cho mp(P) , A nằm trên (P) , B nằm ngoài (P) sao cho hình chiếu của B trên (P) không trùng A . M chạy trên (P) sao cho góc ABM = góc BMH . Chứng minh rằng M luôn nằm trên mặt trụ tròn xoay có trục là AB . 
Gợi ý : giống bài 1
Bài 6: Trong mp(P) cho một góc xoy . Một mp(Q) thay đổi luôn luôn vuông góc với đường phân giác của góc xoy cắt Ox , Oy ở A và B . Trong (Q) lấy điểm M nhìn đoạn AB dưới một góc vuông . Chứng minh rằng các điểm M luôn nằm trên mặt nón xác định. 
Bài 7: Một khối trụ có bán kính r = 5cm , khoảng cách hai đáy = 7cm . Cắt khối trụ bởi một mp song song với trục , cách trục 3 cm . Tính diện tích của thiết diện . 
Giải : Gọi trục hình trụ là OO| và thiết diện là AA|B|B suy ra AA| = BB| = OO| = 7cm . Hạ OI vuông góc với AB suy ra AB = 2AI = 8 và diện tích thiết diện là 56cm2
4 . Củng cố :
Nhắc lại các dạng toán và phương pháp giải các dạng toán đó.
5 . Dặn dò :
Oân bài chuẩn bị thi học kì I
V . RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 20.doc