1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học và giải thành thạo các dạng bài tập
2. Kỹ năng: Nắm vững các tính chất của hàm số mũ và hàm số lôgarit bằng cách lồng ghép các tính chất này vào việc giải các phương trình, hệ phương trình và bất phương trình mũ và lôgarit .
3. Tư duy : Rèn luyện tư duy tổng hợp, phán đoán, và vận dụng linh hoạt các phương pháp giải .
Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
1. GV :
GV soạn tóm tắt các kiến thức đã học trong toàn chương , sử dụng đèn chiếu đưa lên bảng
(GV đưa tóm tắt kiến thức lên từng phần, gọi HS giải BT liên quan đến đâu thì chiếu đến đó, không đưa hết để khỏi phân tán sự tập trung của HS theo từng Hoạt động)
Chuẩn bị các vật dụng cần thiết : đèn chiếu ( projector), bảng phụ.
Tiết 15. Tuần 15 ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học và giải thành thạo các dạng bài tập Kỹ năng: Nắm vững các tính chất của hàm số mũ và hàm số lôgarit bằng cách lồng ghép các tính chất này vào việc giải các phương trình, hệ phương trình và bất phương trình mũ và lôgarit . Tư duy : Rèn luyện tư duy tổng hợp, phán đoán, và vận dụng linh hoạt các phương pháp giải . Thái độ : Cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị: GV : GV soạn tóm tắt các kiến thức đã học trong toàn chương , sử dụng đèn chiếu đưa lên bảng (GV đưa tóm tắt kiến thức lên từng phần, gọi HS giải BT liên quan đến đâu thì chiếu đến đó, không đưa hết để khỏi phân tán sự tập trung của HS theo từng Hoạt động) Chuẩn bị các vật dụng cần thiết : đèn chiếu ( projector), bảng phụ. HS : Soạn bài và ôn lại và hệ thống toàn bộ các kiến thức có trong chương Giải các bài tập ở SGK và SBT III/ Phương pháp : Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động của HS , kết hợp với phương tiện dạy học đèn chiếu. IVTiến trình bài học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Ôn tập lý thuyết: CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ I) Các định nghĩa : 1) Luỹ thừa với số mũ 0 và nguyên âm : a0 = 1 và a-n = ( với a 0 và n ) 2) luỹ thừa với số mũ hữu tỉ : ( Với a > 0 và ) 3) Luỹ thừa với số mũ thực : ( với a > 0 , R , và lim r = ) 4) Căn bậc n : Khi n lẻ , b= Khi n chẵn , b = ( với a Lôga rit cơ số a : II) Các tính chất và công thức : 1) Luỹ thừa : Với các số a> 0 , b> 0 , tuỳ ý ta có: ; ; ; 2) Lôgarit: Với giả thiết rằng mỗi biểu thức được xét đều có nghĩa , ta có ; và và ; ( với tuỳ ý ) ; ; , tức là 3) Hàm số mũ : Liên tục trên TXĐ R , nhận mọi giá trị thuộc ( 0 ; +) Giới hạn tại vô cực : ; Đạo hàm : ; ; với u = u(x) Chiều biến thiên : Đồng biến trên R , nếu a > 1 , nghịch biến trên R nếu 0 < a < 1 Đồ thị luôn cắt trục tung tại điểm ( o; 1) , nằm ở phía trên trục hoành và nhận trục hoành làm tiệm cận ngang. 4) Hàm số logarit y = logax : Liên tục trên tập xác định ( 0 ; + ) , nhận mọi giá trị thuộc R Giới hạn tại vô cực và giới hạn vô cực: ; Đạo hàm : ; ; ; ; Với u = u (x) Sự biến thiên: đồng biến trên ( 0 ; + ) nếu a > 1 , nghịch biến trên ( 0; +) nếu 0 < a < 1 Đồ thị luôn cắt trục hoành tại điểm ( 1; 0) , nằm ở bên phải trục tung và nhận trục tung làm tiệm cận đứng 5) Hàm số luỹ thừa Liên tục trên TXĐ của nó Đạo hàm : ; ( x > 0) ; Với u = u (x) Đồng biến trên ( o ; + ) khi > 0 ; nghịch biến trên ( 0; + ) khi < 0 6) Phương trình và bất phương trình mũ và lôgarit : ( m > 0 và a > 1) ; ( m > 0 và 0 < a < 1) ; ( a > 1) ; ( 0 < a < 1) Ôn tập bài tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Vận dụng các định nghĩa về luỹ thừa để giải các bài tâp: GV Gọi 1 HS nhắc lại các định nghĩa về luỹ thừa và đồng thời giải BT 1 Cả lớp lắng nghe và bổ sung nếu có sai sót . Sau đó GV đưa đinh nghĩa lên bảng chiếu GV cho HS cả lớp nhận xét bài giải 1của bạn ( GV bổ sung nếu có sai sót) GV đưa tiếp bài tập 2 lên bảng và yêu cầu 1 HS khác lên bảng giải . GV : Yêu cầu HS trước khi giải trình bày vài nét sơ lược về hướng giải của mình Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng GV nhận xét đánh giá và bổ sung nếu cần thiết. HĐ2: Vận dụng các tính chất về lôgarit để giải bài tập GV : gọi 1 HS nhắc lại các tính chất của lôgarit và lên bảng giải. Cả lớp chú ý nghe và bổ sung nếu có sai sót. Sau đó GV chiếu các tính chất của lôgarít lên bảng GV cho HS trình bày hướng giải bài 3 GV cho lớp nhận xét bài làm của bạn , GV bổ sung nếu cần GV gọi 1 em HS khá lên bảng giải bài tập 4 SGK GV gợi ý sử dụng bất đẳng thức Cô si cho 2 số dương HS nhắc lại các định nghĩa Và giải bài tập: Bài 1 So sánh a) Kq : p < q b) Kq :p< q Bài 2 HS trình bày :Biến đối biểu thức trong ngoặc : 1+ Từ đó dể dàng suy ra đpcm HS : lên bảng giải bài tập 2 2/ Cho x < 0 . Chứng minh rằng : Bài 3a)Tính : KQ :A = 2= 1024 Sử dụng các công thức : Từ hai công thức trên GV cho HS suy ra công thức : HS thực hiện HĐ3:Vận dụng các công thức về đạo hàm của hàm số mũ và hàm số lôgarit GV cho1 HS nhắc lại sơ lược một số công thức về tính đạo hàm của hàm số lôgarit Cả lớp theo bổ sung , sau đóGV đưa công lên bảng bằng đèn chiếu Gọi 1 em HS vận dung công thức đó để giải bài tập 5 HS ở lớp nhận xét về bài giải của bạn . GV bổ sung nếu cần HS giải bài tập ( HS sử dụng công thức : HS thực hiện 89/ Chứng minh hàm số : thoả mãn hệ thức xy/ +1 = ey HĐ4: Giải các phương trình mũ và lôgarit GV gợi ý cho HS sử dụng các kiến thức về phương trình mũ và lôga rit để giải bài tập 6 SGK GV cho HS nêu phương pháp giải phương trình mũ tổng quát GV gợi ý cho HS biến đổi : Đặt ( 3x) = t > 0. Từ đó dể dàng giải được GV gọi HS giửi bài tập 7 GV hướng dẫn : a)Đặt b) GV gợi ý về ĐKXĐ của phương trình: x > 2 và biến đổi phương trình đã cho thành Từ đó giải được x =3 ( t/m) HS: thực hiện ( Đưa hai về về cơ số 2) Bài 6 Giải các phương trình : a) KQ : x = 10 d) KQ : HS thực hiện Bài 7. Giải các phương trình: a) KQ : b) KQ : 4. Củng cố: Các kiến thức cơ bản của chương. Cách giải các dạng toán trên. V. Bổ sung sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: