I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
+ Nhớ lại cách tính đạo hàm của hàm số
+ Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.
2/ Kỹ năng:
+ Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số đơn giản.
+ Lập bảng xét dấu của đạo hàm
+ Biết kết hợp nhiều kiến thức liên quan để giải toán.
3/ Tư duy và thái độ:
+ Thận trọng, chính xác.
+ Tự giác tích cực học tập
+ Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể
Ngày soạn:.. Ngày giảng:. Tiết: 1 Chương I: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ. I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: + Nhớ lại cách tính đạo hàm của hàm số + Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. 2/ Kỹ năng: + Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số đơn giản. + Lập bảng xét dấu của đạo hàm + Biết kết hợp nhiều kiến thức liên quan để giải toán. 3/ Tư duy và thái độ: + Thận trọng, chính xác. + Tự giác tích cực học tập + Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể II. CHUẨN BỊ. + GV: Giáo án, bảng phụ. + HS: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP. Thông qua các hoạt động tương tác giữa trò – trò, thầy – trò để lĩnh hội kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu bài học. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu tổng quan chương trình Giải tích 12 chuẩn (5') 3/ Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức liên quan tới tính đơn điệu của hàm số Gv treo bảng phụ có hình vẽ H1 và H2 - SGK trg 4. Phát vấn: + Các em hãy chỉ ra các khoảng tăng, giảm của các hàm số, trên các đoạn đã cho? + Nhắc lại định nghĩa tính đơn điệu của hàm số? + Nhắc lại phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số đã học ở lớp dưới? + Nêu lên mối liên hệ giữa đồ thị của hàm số và tính đơn điệu của hàm số? + Ôn tập lại kiến thức cũ thông qua việc trả lời các câu hỏi phát vấn của giáo viên. + Ghi nhớ kiến thức. I. Tính đơn điệu của hàm số: 1. Nhắc lại định nghĩa tính đơn điệu của hàm số. (SGK) y + Đồ thị của hàm số đồng biến trên K là một đường đi lên từ trái sang phải. x O + Đồ thị của hàm số nghịch biến trên K là một đường đi xuống từ trái sang phải. O x y Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm + Ra đề bài tập: (Bảng phụ) Cho các hàm số sau: y = 2x - 1 và y = x2 - 2x. + Xét dấu đạo hàm của mỗi hàm số và điền vào bảng tương ứng. + Phân lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một câu. + Gọi hai đại diện lên trình bày lời giải lên bảng + Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm của hai hàm số trên? + Rút ra nhận xét chung và cho HS lĩnh hội ĐL 1 trang 6. + Giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên. + Hai học sinh đại diện lên bảng trình bày lời giải. + Rút ra mối liên hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm của hàm số. I. Tính đơn điệu của hàm số: 2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm: * Định lí 1: (SGK) Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K * Nếu f'(x) > 0 thì hàm số y = f(x) đồng biến trên K. * Nếu f'(x) < 0 thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên K. Hoạt động 3: Giải bài tập củng cố định lí. + Giáo viên ra bài tập 1. + GV hướng dẫn học sinh lập BBT. + Gọi 1 hs lên trình bày lời giải. + Điều chỉnh lời giải cho hoàn chỉnh. + Các Hs làm bài tập được giao theo hướng dẫn của giáo viên. + Một hs lên bảng trình bày lời giải. + Ghi nhận lời giải hoàn chỉnh. Bài tập 1: Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: y = x3 - 3x + 1. Giải: + TXĐ: D = R. + y' = 3x2 - 3. y' = 0 Û x = 1 hoặc x = -1. + BBT: x - ¥ -1 1 + ¥ y' + 0 - 0 + y + Kết luận: 4/ Củng cố: Giáo viên nhấn mạnh lại: +Nhớ lại cách tính đạo hàm của hàm số + Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. 5/ Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà: + Nắm vững qui tắc tính đạo hàm của hàm số + Học thuộc định lí + Đọc trước phần còn lại của bài V. Tự rút kinh nghiệm . Ngày soạn:..1` Ngày giảng:. Tiết: 2 Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ. I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: + Tính đơn điệu của hàm số, quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số 2/ Kỹ năng: + Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số + Lập bảng xét dấu của đạo hàm + Liên hệ với một số hàm số đã học 3/ Tư duy và thái độ: + Thận trọng, chính xác. + Tự giác tích cực học tập + Biết phân biệt rõ các khái niệm cơ bản và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể II. CHUẨN BỊ. + GV: Giáo án, bảng phụ. + HS: SGK, đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP. Thông qua các hoạt động tương tác giữa trò – trò, thầy – trò để lĩnh hội kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu bài học. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nêu định nghiã hàm số đồng biến, nghịch biến 3/ Bài mới: Thời gian HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng Tiết 2 10' Hoạt động 1: Mở rộng định lí về mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số + GV nêu định lí mở rộng và chú ý cho hs là dấu "=" xảy ra tại một số hữu hạn điểm thuộc K. + Ra ví dụ. + Phát vấn kết quả và giải thích. + Ghi nhận kiến thức. + Giải ví dụ. + Trình bày kết quả và giải thích. I. Tính đơn điệu của hàm số: 2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm: * Định lí: (SGK) * Chú ý: (SGK) + Ví dụ: Xét tính đơn điệu của hàm số y = x3. ĐS: Hàm số luôn đồng biến. 7' Hoạt động 2: Tiếp cận quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số + Từ các ví dụ trên, hãy rút ra quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số? + Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý. + Tham khảo SGK để rút ra quy tắc. + Ghi nhận kiến thức II. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. 1. Quy tắc: (SGK) + Lưu ý: Việc tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số còn được gọi là xét chiều biến thiên của hàm số đó. 13' Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc để giải một số bài tập liên quan đến tính đơn điệu của hàm số + Ra đề bài tập. + Quan sát và hướng dẫn (nếu cần) học sinh giải bài tập. + Gọi học sinh trình bày lời giải lên bảng. + Hoàn chỉnh lời giải cho học sinh. + Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. + Trình bày lời giải lên bảng. + Ghi nhận lời giải hoàn chỉnh. Bài tập 2: Xét tính đơn điệu của hàm số sau: ĐS: Hàm số đồng biến trên các khoảng và Bài tập 3: Chứng minh rằng: tanx > x với mọi x thuộc khoảng HD: Xét tính đơn điệu của hàm số y = tanx - x trên khoảng . từ đó rút ra bđt cần chứng minh. 5' Hoạt động 4: Tổng kết + Gv tổng kết lại các vấn đề trọng tâm của bài học Ghi nhận kiến thức * Qua bài học học sinh cần nắm được các vấn đề sau: + Mối liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. + Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. + Ứng dụng để chứng minh BĐT. 4/ Củng cố: Cho hàm số f(x) = và các mệnh đề sau: (I) : Trên khoảng (2; 3) hàm số f đồng biến. (II): Trên các khoảng (- ; 1) và (1; +) đồ thị của hàm số f đi lên từ trái qua phải. (III): f(x) > f(2) với mọi x thuộc khoảng (2; + ). Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng? A. 1 B. 3 C. 2 D. 0 HS trả lời đáp án. GV nhận xét. 5/ Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà: + Nắm vững qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số và ứng dụng. + Giải các bài tập ở sách giáo khoa. V. Tự rút kinh nghiệm . Ngày soạn:.. Ngày giảng:. Tiết: 4 §2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: + Biết các khái niệm cực đại, cực tiểu; biết phân biệt các khấi niệm lớn nhất, nhỏ nhất. + Biết các điều kiện đủ để hàm số có cực trị. 2. Về kĩ năng: + Sử dụng thành thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị của hàm số. 3. Về tư duy và thái độ: + Hiểu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm. + Cẩn thận, chính xác; Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy trực quan, tương tự. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Nắm kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới, đồ dùng học tập. III. Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp, trong đó vấn đáp, gợi mở là phương pháp chủ đạo. IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra tác phong, sỉ số, thái độ học tập 2. Kiểm tra bài cũ (5’): ? Xét sự đồng biến, nghịch bến của hàm số: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm cực trị và điều kiện đủ để hàm số có cực trị. TG HĐGV HĐHS GB 10’ 10’ 8’ 7’ + Treo bảng phụ (H8 tr 13 SGK) và giới thiệu đây là đồ thị của hàm số trên. H1 Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị lớn nhất trên khoảng ? H2 Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng ? + Cho HS khác nhận xét sau đó GV chính xác hoá câu trả lời và giới thiệu điểm đó là cực đại (cực tiểu). + Cho học sinh phát biểu nội dung định nghĩa ở SGK, đồng thời GV giới thiệu chú ý 1. và 2. + Từ H8, GV kẻ tiếp tuyến tại các điểm cực trị và dẫn dắt đến chú ý 3. và nhấn mạnh: nếu thì không phải là điểm cực trị. + Yêu cầu HS xem lại đồ thị ở bảng phụ và bảng biến thiên ở phần KTBC (Khi đã được chính xác hoá). H1 Nêu mối liên hệ giữa tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm? + Cho HS nhận xét và GV chính xác hoá kiến thức, từ đó dẫn dắt đến nội dung định lí 1 SGK. + Dùng phương pháp vấn đáp cùng với HS giải vd2 như SGK. + Cho HS nghiên cứu vd3 rồi lên bảng trình bày. + Cho HS khác nhận xét và GV chính xác hoá lời giải. + Trả lời. + Nhận xét. + Phát biểu. + Lắng nghe. + Trả lời. + Nhận xét. §2 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ I. Khái niệm cực đại, cực tiểu Định nghĩa (SGK) Chú ý (SGK) II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị Định lí 1 (SGK) x x0-h x0 x0+h f’(x) + - f(x) fCD x x0-h x0 x0+h f’(x) - + f(x) fCT 4. Củng cố toàn bài(3’): + Cho học sinh giải bài tập trắc nghiệm: Số điểm cực trị của hàm số: là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 + Nêu mục tiêu của tiết. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà (1’): HS về nhà xem kĩ lại phần đã học, xem trước bài mới và làm các bài tập: 1, 3-6 tr18 SGK. V. Phụ lục: Bảng phụ: V. Tự rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: .. Ngày giảng:. Tiết: 5 CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ I-Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Nắm vững định lí 1 và định lí 2 Phát biểu được các bước để tìm cực trị của hàm số (quy tắc I và quy tắc II) 2/ Về kỹ năng: Vận dụng được quy tắc I và quy tắc II để tìm cực trị của hàm số 3/ Về tư duy và thái độ: Áp dụng quy tắc I và II cho từng trường hợp Biết quy lạ về quen Tích cực học tập, chủ động tham gia các hoạt động II-Chuẩn bị của GV và HS: GV: giáo án, bảng phụ HS: học bài cũ và xem trước bài mới ở nhà III-Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm IV-Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng +Treo bảng phụ có ghi câu hỏi +Gọi HS lên bảng trả lời +Nhận xét, bổ sung thêm +HS lên bảng trả lời 1/Hãy nêu định lí 1 2/Áp dụng định lí 1, tìm các điểm cực trị của hàm số sau: Giải: Tập xác định: D = R\{0} BBT: x -¥ -1 0 1 +¥ y’ + 0 - - 0 + y -2 +¥ +¥ -¥ -¥ 2 Từ BBT suy ra x = -1 là điểm cực đại của hàm số và x = 1 là điểm cực tiểu của hàm số 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Dẫn dắt khái niệm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng +Yêu cầu HS nêu các bước tìm cực trị của hàm số từ định lí 1 +GV treo bảng phụ ghi quy tắc I +Yêu cầu HS tính thêm y”(-1), y”(1) ở câu 2 trên +Phát vấn: Quan hệ giữa đạo hàm cấp hai với cực trị của hàm số? +GV thuyết trình và treo bảng phụ ghi định lí 2, quy tắc II +HS trả lời +Tính: y” = y”(-1) = -2 < 0 y”(1) = 2 >0 III-Quy tắc tìm cực trị: *Quy tắc I: sgk/trang 16 *Định lí 2: sgk/trang 16 *Quy tắc II: sgk/trang 17 *Hoạt động 2: Luyện tập, củng cố Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng +Yêu cầu HS vận dụng quy tắc II để tìm cực trị của hàm số +Phát vấn: Khi nào nên dùng quy tắc ... ời theo chỉ định của Gv Để đồ thị (G) đi qua điểm (0;-1) ta phải có: + * TXĐ * Sự biến thiên + Đạo hàm y' + Tiệm cận + BBT * Đồ thị. + với k là hệ số góc của tiếp tuyến tại . + x=0 + Giao điểm của (G) với trục tung là M(0;-1) k=y'(0)=-2 + Vậy phương trình tiếp tuyến tại M là y+1=-2x hay y=-2x-1 Ghi lời giải đúng giống như học sinh 4. Củng cố: Gi¸o viªn nhÊn m¹nh l¹i s¬ ®å kh¶o s¸t hµm sè ph©n thøc 5. Bài tập về nhà: - Lµm bài 11/46 Sgk - §äc tríc bµi Sù t¬ng giao cña c¸c ®å thÞ V. Tù rót kinh nghiÖm: . Ngày soạn : ****** Ngµy gi¶ng:. Tiết: 17 Bài tập : KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN và VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC BA I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết sơ đồ tổng quát để khảo sát hàm số bậc 3 : Tìm tập xác định ,chiều biến thiên , tìm cực trị , lập bảng biến thiên , tìm điểm đặc biệt , vẽ đồ thị 2. Kỹ năng : Biết vận dụng đạo hàm cấp 1 để xét chiều biến thiên và tìm điểm cực trị của hàm số , biết vẽ đồ thị hàm số bậc 3 3. Tư duy và thái độ : Vẽ đồ thị cẩn thận , chính xác , Nhận được dạng của đồ thị Biết được tâm đối xứng của đồ thị hàm số bậc 3,vẽ chính xác đồ thị đối xứng II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 1. Giáo viên : Giáo án , thước kẻ , phấn màu , bảng phụ (nếu có ) 2. Học sinh : Soạn bài tập về khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc 3 III. Phương pháp : + Gợi mở , hướng dẫn + Học sinh lên bảng trình bày bài giải + Hoạt động nhóm IV. Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định tổ chức : ( Sĩ số , học sinh vắng ) 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5phút ) a. Phát biểu sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số b. Áp dụng : Khảo sát sự biến thiên và vẽ dồ thị hàm số y = x3 – 3x 3. Bài mới : Hoạt động 1. Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 3’ 3’ HĐTP1 Gọi học sinh nêu tập xác định của hàm số HĐTP2 Tính đạo hàm y’ và tìm nghiệm của đạo hàm y’ = 0 Dựa vào dấu của đạo hàm y’ nêu tính đồng biến và nghịch biến của hàm số HĐTP1 Phát biểu tập xác định của hàm số HĐTP2 Phát biểu đạo hàm y’ và tìm nghiệm của đạo hàm y’ = 0 Phát biểu dấu của đạo hàm y’ nêu tính đồng biến và nghịch biến của hàm số 1.Bài 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = 2 + 3x – x3 a. TXĐ : R b. Sự biến thiên : * Chiều biến thiên y' = 3 – 3x2 y' = 0 Trên khoảng và y' âm nên hàm số nghịch biến Trên khoảng ( – 1;1) y' dương nên hàm số đồng biến Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 4’ 5’ 5’ HĐTP3 Dựa vào chiều biến thiên Tìm điểm cực đại và cực tiểu của đồ thị hàm số Tính các giới hạn tại vô cực HĐTP4 Dựa vào chiều biến thiên và điểm cực trị của hàm số hãy lập bảng biến thiên Tìm giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ HĐTP5 Vẽ đồ thị hàm số HĐ2 HĐTP3 Phát biểu chiều biến thiên và điểm cực đại , cực tiểu của đồ thị hàm số Tính các giới hạn tại vô cực HĐTP4 Gọi học sinh lập bảng biên thiên và tìm giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ HĐTP5 Vẽ đồ thị hàm số * Cực trị : Hàm số đạt cực tiểu tại x = –1, yCT = y( –1) = 0 Hàm số đạt cực đại tại x = 1 yCĐ = y(1) = 4 Các giới hạn tại vô cực ; *Bảng biến thiên x – 1 1 y’ – 0 + 0 – y 4 0 CĐ CT c. Đồ thị : Ta có 2 + 3x – x3 = (x+1)2(2 – x) = 0 Vậy các giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là ( –1;0) và (2;0) Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy là I(0;2) Ta có đồ thị nhận I(0;2) làm tâm đối xứng và đồ thị là Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 2’ 5’ 3’ 5’ HĐTP1 Nêu tập xác định của hàm số HĐTP2 Tính đạo hàm y’ và tìm nghiệm của đạo hàm y’ = 0 nếu có Nêu y’=3(x+1)2 + 1>0 Suy ra tính đơn điệu của hàm số Tính các giới hạn ở vô cực HĐTP3 Nêu bảng biến thiên và xác định các điểm đặc biệt HĐTP4 Vẽ đồ thị hàm số HĐTP1 Phát biểu tập xác định của hàm số HĐTP2 Phát biểu đạo hàm y’ và xác định dấu của đạo hàm y’ để suy ra tính đơn điệu của hàm số HĐTP3 Lập bảng biến thiên và tìm điểm đặc biệt HĐTP4 Vẽ đồ thị hàm số 2.Bài 2. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x3 +3x2 + 4x a. TXĐ : b. Sự biến thiên : * Chiều biến thiên y' = 3x2 + 6x + 4 Ta có y' = 3x2 + 6x + 4 =3(x+1)2 + 1 > 0 với mọi x R nên hàm số đồng biến trên khoảng và không có cực trị * Các giới hạn tại vô cực ; *Bảng biến thiên x y’ + y c. Đồ thị Đồ thị hàm số qua gốc toạ độ và điểm (–2;– 4), nhận điểm I(–1;–2) làm tâm đối xứng . Ta có đồ thị 4. Củng cố : (3’) Nêu sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc 3 5. Bài tập về nhà (2’) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số a. y = x4 – 2x2 + 2 b. y = – x4 + 8x2 – 1 V. Tù rót kinh nghiÖm: . Ngày soạn:.. Ngµy gi¶ng: TiÕt: 18 BÀI TẬP HÀM TRÙNG PHƯƠNG I.MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: 1.Về kiến thức: - Củng cố các bước khảo sát và cách vẽ đồ thị hàm số của hàm trùng phương. - Khắc sâu sơ đồ tổng quát khảo sát và vẽ các dạng đồ thị hàm trùng phương và các bài toán liên quan. 2.Về kỹ năng: - Rèn kỹ năng khảo sát và vẽ đồ thị hàm trùng phương. - HS làm được các bài toán về giao điểm, tiếp tuyến,các bài toán tìm tham số . 3. Tư duy thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt ,tính chính xác,logic, thái độ nghiêm túc , cẩn thận. II.PHƯƠNG PHÁP : Gợi mở ,vấn đáp . III.CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Giáo án - Học sinh : Làm các bài tập trước ở nhà. IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : 1.Ổn định lớp: Nề nếp , số lượng. 2.Kiểm tra bài cũ: khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = x4 – 2x2. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1:cho hs giải bài tập 1. H1: gọi hs nêu lại sơ đồ khảo sát hàm số. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn (Kiểm tra bài cũ) GV HD lại từng bước cho HS nắm kỹ phương pháp vẽ đồ thị hàm trùng phương với 3 cực trị. H2: hàm số có bao nhiêu cực trị? vì sao? Cho HS thảo luận phương pháp giải câu b. H3:Nêu công thức viết pt tiếp tuyến của (C) qua tiếp điểm? H4:Muốn viết được pttt cần có yếu tố nào? H5:Muốn tìm toạ độ tiếp điểm ta làm gì? GV HD lại phương pháp cho HS. Gọi ý cho HS làm câu c. Nhắc HS chú ý VDụ8/T42 sgk. H4:ĐT d :y = m có gì đặc biệt ? H5:khi m thay đổi thì đt d sẽ có những vị trí tương đối nào so với (C)? Gọi HS lên bảng và trả lời câu hỏi này: Nhận xét lại lời giải của HS: Củng cố lại phương pháp giải toàn bài cho HS hiểu: HĐ2:Cho HS làm tiếp bài tập 2. Gọi HS thảo luận làm câu 2a. H1:Đồ thị có bao nhiêu điểm cực trị và tại sao? H2: Hình dạng của (C) có gì khác so với câu 1a. Gọi HS lên bảng khảo sát và vẽ đồ thị câu 2a. H3:Phương pháp biện luận theo k số giao điểm của (C) và parapol (P) . GV HD lại phương pháp thêm lần nữa. GV HD cho HS lên bảng trình bày lời giải: GV củng cố lại toàn bài. +HS ghi đề bài và thảo luận: +HS trả lời: +HS nhận xét bài làm của bạn: +HS chú ý lắng nghe: +HS trả lời:3 +HS thảo luận tìm phương án trả lời: +HS suy nghĩ và trả lời: +HS trả lời: +HS trả lời: +HS lên bảng trình bày lời giải: b,HD: (C) cắt d tại A(-2;8) và B(2;8). Phương trình tiếp tuyến có dạng: y = f’()(x - ) + Thay số vào để được kq đúng +HS chú ý lắng nghe và hiểu phương pháp: +HS suy nghĩ phương pháp ,chuẩn bị lên bảng: c.từ pt tacó: x4 – 2x2 = m . Số giao điểm của đt d và đồ thị (C) chính là số nghiệm của pt, từ đó ta có kết quả sau: KQ: m < -1 :pt vô nghiệm. m = -1:phương trình có hai nghiêm : x = -1< m<0: phương trình có bốn nghiệm phân biệt m = 0: pt có 3 nghiệm pbiệt là x= 0 và x = m> 0 :pt luôn có 2 nghiệm phân biệt +HS đọc kỹ vdụ và chú ý phương pháp: +HS trả lời được: +HS trả lời +HS lên bảng trình bày lời giải: +HS chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm: +HS chú ý lắng nghe : Bài 2.a.khảo sát và vẽ đồ thị hàm số(C) y = f(x) = x4 + 2x2 -1. b.Biện luận theo k số giao điểm của (C) và (P) :y = 2x2 + k HD:(KS theo sơ đồ và vẽ được đồ thị.) b.PTHĐ GĐ: x4 = k +1. Số giao điểm của (C) và (P) là số ngiệm của pt trên, ta suy ra: k =-1: (P) cắt (C) tai A(0;-1) k < -1: (P) không cắt (C) k > -1: (P)cắt (C) tại hai điểm phân biệt. +HS trả lời: 1 HS trả lời:giống parapol. +HS lên bảng trình bày: -1 +HS trả lời : lập phương trình hoành độ giao điểm: +HS chú ý lắng nghe: +HS lên bảng trình bày lời giải: +HS chú ý lắng nghe Bài 1:a.khảo sát và vẽ đồ thị hàm số (C) y = f(x) = x4 – 2x2. b.Viết pttt của (C) tại các giao điểm của nó đt y = 8 . c,Dựa vào đồ thị biện luận số nghiệm của pt :x4 – 2x2 – m = 0. Giải: a, TXD: D = R. f(x) là hàm số chẵn b,Chiều biến thiên: y’ = 4x3 -4x , y’ = 0 , hàm số không có tiệm cận. Bảng biến thiên: -1 0 Hàm số đồng biến trên (-1;0) và (1;+). Hàm số nghịch biến trên (;-1) và (0;1). Điểm cực đại : O(0;0). Điểm cực tiểu: ( -1;-1) và(1;-1) c.Đồ thị: 1 -1 -1 x 0 0 0 0 y’ y - + - + -1 -1 0 1 4.Củng cố: Nắm vững phương pháp khảo sát và vẽ đồ thị các dạng hàm trùng phương. Phương pháp viết phương trình tiếp tuyến và cách tim giao điểm. 5.BTVN: BT 2,4,7/T43.44/SGK. Bài tập thêm: Bài 1: Cho hàm số (Cm). 1)Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) khi m=3. 2)Gọi A là giao điểm của (C) và trục tung. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại A Bài 2:Cho hàm số y=mx4+(m2-9)x2+10 (1) 1) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C) khi m=1. 2) Viết Phương trình tiếp tuyến của (C) qua các giao điểm của nó với đt y =19. 2) Tìm m để hàm số (1) có 3 cực trị. Bài 3:Cho hàm số y = ax4+bx2+c a.Tìm a,b,c biết đồ thị hàm số đi qua điểm ,đạt cực trị bằng 4 khi x=-1 b.Khảo sát với giá trị a,b,c vừa tìm được , gọi là đồ thị (C) V. Tù rót kinh nghiÖm : . Ngµy so¹n:. Ngµy gi¶ng: TiÕt: 19 ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I-GIẢI TÍCH 12 ******************** I.Mục đích, yêu cầu: +Kiểm tra kiến thức và kĩ năng chương I, lấy điểm một tiết. II.Mục tiêu: +Khắc sâu các khái niệm, các định lý về tính đơn điệu, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số, các tiệm cận của đồ thị hàm số. +Rèn luyện kĩ năng tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị, GTLN và GTNN của hàm số và các tiệm cận của đồ thị hàm số. +Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. II.Đề ra: Bài 1: Cho hàm số y=x3-3x2+2 1.Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. 2.Tìm giá trị của m để phương trình : -x3+3x2+m=0 có 3 nghiệm thực phân biệt. Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số: y=x+ Nội dung Điểm Nội dung Điểm Bài 1: 1.(3đ) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số: y=x3-3x2+2(C) +TXĐ: D=R +; +y’=3x2-6x y’=0 +BBT: x - 0 2 + y’ + 0 - 0 + y 2 + + - -2 + Hàm số đồng biến trên các khoảng (-;0), (2;+) và nghịch biến trên khoảng (0;2) +Hàm số đạt cực đại tại x=0, yCĐ=2 Hàm số đạt cực tiểu tại x=2, yCT=-2 +Đồ thị : 0.5 0.5 0.5 0.5 1 0.5 0.5 0.5 2. (1,5đ) -x3+3x2+m=0 x3-3x2+2=m+2 Đây là phương trình hoành độ giao điểm của (C) và đường thẳng d: y=m+2 Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của (C) và d. Do đó phương trình đã cho có 3 nghiệm thực phân biệt (C) và d có 3 giao điểm -2<m+2<2 -4<m<0 Vậy: -4<m<0 Bài 2: (1.5đ) y=x+ +TXĐ: D=[-1;1] +y’=1-= +y’=ox= +y(1)=1 y(-1)=-1 y()= +Vậy Maxy=y()= Miny=y(-1)=-1 . 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
Tài liệu đính kèm: