Giáo án lớp 10 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 38

Giáo án lớp 10 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 38

A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh:

1. Về kiến thức:

Nắm được khái niệm vectơ, vectơ - không, hai vectơ cùng phương, không cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ dài của một vectơ và hai vectơ bằng nhau.

2. Về kĩ năng:

- Biết xác định điểm gốc, ngọn của vectơ, phương, hướng của vectơ, độ dài của vectơ, vectơ - không, hai vectơ bằng nhau.

 3. Về tư duy: Phát triển tư duy logic, phán đoán, biết quy lạ về quen

4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

B. Phương pháp

 -Trực quan, vấn đáp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ

C. Tiến trình giờ học

 

doc 43 trang Người đăng haha99 Lượt xem 979Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 10 môn Hình học - Tiết 1 đến tiết 38", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1- 3: 	Các Định nghĩa
A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh:
Về kiến thức: 
Nắm được khái niệm vectơ, vectơ - không, hai vectơ cùng phương, không cùng phương, cùng hướng, ngược hướng, độ dài của một vectơ và hai vectơ bằng nhau. 
Về kĩ năng: 
- Biết xác định điểm gốc, ngọn của vectơ, phương, hướng của vectơ, độ dài của vectơ, vectơ - không, hai vectơ bằng nhau.
	3. Về tư duy: Phát triển tư duy logic, phán đoán, biết quy lạ về quen
4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp
	-Trực quan, vấn đáp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ
C. Tiến trình giờ học
Hoạt động 1: Vectơ là gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm vectơ.
- Giới thiệu về một số đại lượng có hướng mà học sinh đã biết.
- Giới thiệu đoạn thẳng đã được xác định hướng. Từ đó suy ra định nghĩa vectơ.
- Giới thiệu các kí hiệu dùng để chỉ một vectơ. 
H1: Cho tam giác ABC, hãy viết tất cả các vectơ có điểm đàu và điểm cuối là hai trong ba đỉnh của tam giác.
* Thảo luận theo nhóm.
- Nhớ lại những đại lượng có hướng đã biết.
- Tìm hiểu định nghĩa và ghi nhớ.
- Nhận xét về dấu hiệu nhất thiết phải có khi kí hiệu một vectơ.
- Thảo luận, sau đó một học sinh lên bảng trả lời.
Hoạt động 2: Hai vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm hai vectơ cùng phương, cùng hướng.
- Giá của vectơ là gì?
- Giới thiệu khái niệm hai vectơ cùng phương.
- Kết luận về hai vectơ cùng hướng.
- Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ có qua hệ gì?
H2: Mệnh đề sau đây đúng hay sai:
 Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ cùng hướng.
 Sửa lại thế nào để được mệnh đề đúng?
- Hoàn thành câu 1 (SGK)
* Thảo luận theo nhóm.
- Tìm hiểu SGK, trả lời.
- Quan sát hình 1.3, xác định các vectơ có giá song song, trùng nhau, cắt nhau.
- Quan sát hình 1. 3, so sánh chiều từ A tới B với chiều từ C tới D, chiều từ S tới R với chiều từ P tới Q.
- Lấy VD trong thực tế về các đại lượng cùng phương, hướng, ngược hướng.
- Thảo luận, trả lời.
- Thảo luận, trả lời.
Hoạt động 3: Hai vectơ bằng nhau
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm hai vectơ bằng nhau.
- Độ dài của một vectơ được xác định như thế nào?
- = ?
- Vectơ đơn vị (SGK)
- Hai vectơ bằng nhau (SGK). 
H3: Cho hình bình hành ABCD hãy liệt kê tất cả các cặp vectơ bằng nhau
- Cho trước vectơ và điểm O, Hỏi có tìm được điểm A sao cho không ? Điểm A có duy nhất không ?
* Thảo luận theo nhóm
- Hoàn thành ?2.
- Tìm hiểu SGK 
- Một học sinh trả lời tại chổ.
- Thảo luận, hoàn thành H3(SGK)
Hoạt động 4: Vectơ - không
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm vectơ - không.
- Vectơ - không có đặc điểm gì ?
- Độ dài của vectơ - không bằng bao nhiêu ?
- Hướng của vectơ - không được xác định như thế nào?
- Các vectơ không có quan hệ như thế nào?
H4: Khi nào thì vectơ biểu thị vận tốc của một vật là một vectơ - không?
- Tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm, trả lời.
- Một học sinh trả lời tại chỗ.
Hoạt động 5: Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa các câu 2, 3, 4, (SGK)
Bài tập về nhà: Bài tập trong sách bài tập.
Tiết 4 - 6: 	Tổng và hiệu của hai vectơ
A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh:
1. Về kiến thức: 
- Nắm được khái niệm tổng, hiệu của hai vectơ, vectơ đối.
- Nắm được các tính chất của phép cộng vectơ.
- Nắm được quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm, quy tắc trừ.
2. Về kĩ năng: 
- Xác định tổng, hiệu của hai vectơ theo định nghĩa .
- Sử dụng thành thạo ,quy tắc hình bình hành quy tắc ba điểm và quy tắc trừ.
- Nắm được các tính chất về vectơ của trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
	3. Về tư duy: Phát triển tư duy logic, phán đoán, biết quy lạ về quen
4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp
	-Trực quan, vấn đáp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ
C. Tiến trình giờ học
Hoạt động 1: Tổng của hai vectơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm tổng của hai vectơ.
- Cho học sinh quan sát hình 1. 5, từ đó đặt vấn đề dẫn đến khái niệm tổng của hai vectơ.
- Định nghĩa tổng hai vectơ(SGK).
H1: Hãy vẽ một tam giác ABC, rồi xác định các vectơ tổng sau:
 a, 
 b, 
 c, 
- áp dụng trực tiếp định nghĩa. 
- Xác định vectơ có điểm đầu là B và bằng .
- Xác định vectơ có điểm đầu là C và bằng 
* Thảo luận theo nhóm
- Quan sát hình vẽ, nhận xét rằng hai lực gộp thành hợp lực , và lực là lực làm cho thuyền chuyển động.
 - Quan sát hình 1.6, bước đầu ghi nhớ định nghĩa.
- Thảo luận, một học sinh đứng tại chổ trả lời câu a, hai học sinh lên bảng trình bày câu b, c.
Hoạt động 2: Quy tắc cộng vectơ. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quy tắc ba điểm.
- Quy tắc hình bình hành.
H2: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính độ dài của vectơ tổng:
a, .
b, 
- Rút ra từ định nghĩa 
- Rút ra từ tính chất của hình bình hành và quy tắc 3 điểm.
- Thảo luận theo nhóm, một học sinh trả lời tại chổ câu a. Một học sinh lên bảng trình bày câu b.
Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng vectơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Lần lượt cho từng cặp học sinh xác định các vectơ tổng ở hai vế của các đẳng thức sau đó so sánh, rút ra các tính chất. 
- Các tính chất (SGK)
- Quan sát hình 1.8 hoàn thành HĐ1 (SGK) 
- Ghi nhớ tương tự như các tính chất của phép cộng các số.
Hoạt động 4: Vectơ đối của một vectơ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm tổng của hai vectơ.
- Giới thiệu vectơ đối của một vectơ.
- Vectơ đối của một vectơ bất kì có tồn tại duy nhất không?
- Hai vectơ có quan hệ gì?
- Vectơ - không có vectơ đối là vectơ nào?
- Hoàn thành VD 1(SGK)
- Tổng vectơ đối nhau là vectơ nào ?
H3: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm tất cả các cặp vectơ đối nhau 
H4: Câu 2 SGK
* Thảo luận theo nhóm.
- Hoàn thành HĐ2 (SGK)
- Ba học sinh trả lời tại chỗ.
- Hoàn thành HĐ3 (SGK)
- Một học sinh trả lời tại chổ.
- Một học sinh trả lời trên bảng. 
- Một học sinh trả lời trên bảng.
Hoạt động 5: Hiệu của hai vectơ..
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm hiệu của hai vectơ.
- Định nghĩa hiệu hai vectơ.
- Quy tắc về hiệu hai vectơ
- Cách dựng hiệu của hai vectơ.
- Hoàn thành VD2 (SGK)
H5: Câu 1 SGK
- Thảo luận theo nhóm.
- Hoàn thành HĐ4 (SGK)
- Thảo luận, trả lời.
- Hai học sinh trả lời trên bảng.
Hoạt động 6: áp dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H6: Hoàn thành bài toán a (SGK)
- bằng vectơ nào?
H7: Hoàn thành bài toán b (SGK)
- Dựng D là đỉnh thứ tư của hình bình hành CGBD.
- =?
- So sánh 
- Thảo luận theo nhóm, học sinh đại diện lên trả lời trên bảng.
- Một học sinh trình bày trên bảng.
Hoạt động 7: Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa các câu 3, 4 5, 6, 7 (SGK)
Bài tập về nhà: Câu 8, 9, 10 (SGK)
Tiết 7 - 8: 	tích của vectơ với một số
A. Mục tiêu. Giúp cho học sinh:
1. Về kiến thức: 
- Nắm được khái niệm tích của một vectơ với một số và các tính chất của nó.
- Nắm được điều kiện để hai vectơ cùng phương, điều kiện để 3 điểm thằng hàng. Tính chất của trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác.
2. Về kĩ năng: 
- Xác định được tích của vectơ với một số.
- Chứng minh hai vectơ cùng phương, ba điểm thẳng hàng.
- Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương.
	3. Về tư duy: Phát triển tư duy logic, phán đoán, biết quy lạ về quen
4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B. Phương pháp
	- Giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, thảo luận theo nhóm nhỏ
C. Tiến trình giờ học
Hoạt động 1: Định nghĩa tích của vectơ với một số.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức cho học sinh tìm hiểu khái niệm tích của một vectơ với một số 
H1: Cho . Hãy dựng 
- Nhận xét về hướng và độ dài của vectơ , so với 
- Ta nói , 
- Định nghĩa tích của một vectơ với một số.
H2: Vectơ đối của bằng tích của với số nào?
H3: So sánh hướng, độ lớn của các vectơ với vectơ .
- Hoàn thành VD 1 (SGK)
H4: Câu 1 (SGK)
* Thảo luận theo nhóm.
- Hoàn thành HĐ 1 (SGK)
- Hoàn thành H1
- Tìm hiểu SGK.
- Một học sinh trả lời tại chổ.
- Hai học sinh trả lời tại chổ.
Hoạt động 2: Các tính chất của phép nhân vectơ với một số.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H5: Hãy dựng và so sánh các cặp vectơ: 
- Nêu các tính chất của phép nhân vectơ với một số, tương tự như phép nhân số thực
H6: Chứng minh : 
- Ba học sinh trả lời trên bảng.
- Học sinh tìm hiểu SGK
- Hoàn thành HĐ 2 (SGK)
- Thảo luận, một học sinh trả lời trên bảng.
Hoạt động 3: Trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H7: Chứng minh các tính chất a, b (SGK)
a) Thêm điểm I vào các vectơ theo quy tắc ba điểm. 
b) Thêm điểm G vào các vectơ theo quy tắc ba điểm. 
- Thảo luận theo nhóm, hai học sinh lên trình bày trên bảng.
Hoạt động 4: Điều kiện để hai vectơ cùng phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H6: Nếu thì có quan hệ gì?
- Điều ngược lại có đúng không?
- Hướng dẫn học sinh trả lời.
- Điều kiện để hai vectơ cùng phương
H7: Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Nếu A, B, C thẳng hàng thì có quan hệ gì? Điều ngược lại có đúng không.
- Một học sinh trả lời.
- Thảo luận trả lời.
- Một học sinh trả lời tại chổ.
- Thảo luận theo nhóm, một học sinh trả lời.
- Phát biểu thành lời.
Hoạt động 5: Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H9: Cho tam giác OAB. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Hãy tìm các số m, n thích hợp thõa mãn:
a) 
b) 
c) 
- Ta nói các vectơ đã cho biểu thị( được phân tích) qua hai vectơ 
- Phát biểu lại khái niệm một vectơ biểu thị qua hai vectơ.
H10: Khi nào thì vectơ biểu thị qua hai vectơ và .
- Nếu và cùng phương.
- Nếu và không cùng phương. dựng hình bình hành OA’B’ X sao cho 
- Kết luận lại định lí về phân tích một vectơ qua hai vectơ không cùng phương.
H10: Hoàn thành bài toán (SGK)
a) - Gọi D là trung điểm của BC.
- Biểu thị .
- So sánh 
- So sánh 
- Phân tích 
- Phân tích 
b) So sánh 
- Thảo luận theo nhóm.
- Ba học sinh lên trả lời trên bảng.
- Thử phát biểu khái niệm vectơ biểu thị qua hai vectơ và .
- Thảo luận theo nhóm.
- Xét trường hợp không cùng phương với hai vectơ và .
- Dựng hình bình hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Kết luận, phát biểu thành lời
- Thảo luận theo nhóm, 4 học sinh xung phong lên bảng biểu diễn 4 vectơ.
- Một học sinh trả lời tại chổ
 Hoạt động 4: Củng cố kiến thức đã học, tổ chức cho học sinh chữa bài tập SGK
Bài tập về nhà: Câu 28(SGK), bài tập trong sách bài tập.
Tiết 9: 	Kiểm tra chương i
A. Mục tiêu: Đánh giá đúng kiến thức và kĩ năng giải toán của học sinh ở chương I, Hình học 10 ( Không kể bài: Hệ trục tọa độ)
B. Ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Các định nghĩa
2
1,0
1
2,0
3
3,0
Tổng và hiệu của hai ve ...  giá trị t = 0; t = - 4; t = . 
	c. Điểm M (1; 3); N (1 ; - 5) có thuộc D không. 
u ( 1; 2) là một VTCP của D
Với t = 0 ị điểm M1(2; 1) 
	t = - 4 ị điểm M2 (-2 ; 9) 
	t = ị điểm M3 ( ; 0) 
Thay giá trị của t vào (II) để tìm các điểm trên D. 
Thay M(1; 3) vào (II) ta có 
Thay toạ độ M; N vào (II). Tìm t? 
ị t = - 1 
 	1 = 2 + t 
	3 = 1 - 2t 
Kiểm tra, nhận xét hoạt động của học sinh. 
Vậy M ẻ (D) 
Thay N (1 ; - 5) vào (II) ta có: 
ị 
 	1 = 2 + t 	t = - 1
	- 5 = 1 - 2t 	t = 3 
Không tồn tại giá trị của t. Do vậy N ẽD. 
Hoạt động 6: Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát 
	2x - 3y - 6 = 0 	(2) 
a. Hãy tìm toạ độ của một điểm thuộc d và viết PTTS của d. 
(III) có phải là PTTS của d không? 
b. Hệ x = 2 + 1, 5t 
	 y = - + t 
c. Tìm toạ độ của điểm M thuộc d sao cho OM = 2. 
a. Chọn x = 0 thay vào (2) ta có y = -2 ị N (0; - 2) ẻ d. 
VTCP của d là u (3; 2) khi đó PTTS của (d) là: 	 x = 3 t 
	y = -2 + 2t
Hướng dẫn học sinh cách tìm một điểm trên d, cách chuyển PTTQ sang PTTS và ngược lại. 
b. Vì véc tơ v = (1,5 ; 1) cùng phương với u nên v là một VTCP d. 
Cho học sinh thấy một đường thẳng có nhiều PTTS.
Mặt khác điểm P (2; - ) thuộc d. 
Do vậy hệ (III) là PTTS của đường thẳng d. 
c. Lấy M(3 + 3t ; 2t) 
Vì OM = 2 ị (3 + 3t)2 + (2t)2 = 4 
Để tìm toạ độ của M thuộc d ta đi tìm giá trị của tham số t.
 ị 	 t = - 1 
	 t = - 
Tính độ dài véc tơ OM. Từ đó suy ra giá trị t. 
Với 	t = -1 ta có M1(0; - 2) 
	t = - ta có M2 (; - ) 
Hoạt động 7: Ví dụ SGK. 
a. Đường thẳng cần tìm có VTCP i (1; 0) và đi qua A. 
Vậy PTTS 	 x = 1 + t 
 Tìm VTCP của đường thẳng.
	 y = 1
PTTQ là y - 1 = 0 
b. Gọi D là đường thẳng cần tìm, vì D ^ d nên VTCO của D là u (5; - 7). 
Nên mối quan hệ VTPT của hai đường thẳng vuông góc với nhau? 
ị PTTS D là x = 2 = 5t 
	 y = 1 - 7t 
PTCT D là: = 
Kiểm tra, nhận xét kết quả hoạt động học sinh. 
PTTQD là: 	 7 x + 5y - 19 = 0. 
Hoạt động 8: Giáo viên đưa ra ví dụ: 
Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm M(- 4; 3) và N(1; - 2). 
Ta có MN = (5; - 5). Chọn VTCP MN là u(1; - 1). 
Tìm VTCP của đường thẳng. 
PTTS 	x = - 4 + t 
Lập PTTS, CT, TQ của đường thẳng 
	y = 3 - t 
PTCT 	 = 
Kiểm tra, nhận xét kết quả hoạt động học sinh. 
PTTQ 	x + y + 1 = 0 
* HĐ3: Xây dựng định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
Hoạt động của hóc sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận nhiệm vụ 
- Quan sát hình vẽ.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Đưa ra bảng phụ hình 65.
- H1 các vectơ n1, n2 , n3 có gì đặc biệt.
- Nêu định nghĩa vtpt của đường thẳng.
- Mỗi đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến? Chúng liên hệ với nhau như thế nào?
- Chính xác hoá kết quả.
* HĐ4: Xây dựng phương trình tổng quát của đường thẳng, bài tập áp dụng.
+ Xây dựng phương trình tổng quát của đường thẳng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Theo dõi và trả lời theo yêu cầu của giáo viên.
- Nhận dạng và hình thành phương trình tổng quát
- Hướng dẫn học sinh hình thành phương trình tổng quát.
- Kết luận phương trình tổng quát.
	* Hoạt động 9: Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát, ý nghĩa hình học của hệ số góc.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Theo dõi hình vẽ và kết luận các trường hợp đặc biệt
- Gợi ý để học sinh nhận ra được các trường hợp đặc biệt
.
* HĐ5: Vị trí tương đối của hai đường thẳng bài tập áp dụng. 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.
- Kết luận các vị trí tương đối của hai đường thẳng
- Hướng dẫn học sinh giải hệ và tìm ra được vị trí tương đối.
- Kết luận
	* HĐ 6: Khoảng cách:
 Hoạt động 10: Hình thành công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
Học sinh
Giáo viên
Ghi bảng
- Nghe và hiểu nhiệm vụ. Trả lời.
DKTL: 
- Kẻ MM’ 
- Tính MM’ có 2 p/án
Phương án1:
+Viết PT đường thẳng MM’
 đi qua M
+Tìm M’= MM’ ầ
+ Thay vào tính MM’
Phương án 2: 
| | = |k|. ||
- Tính d (M; ) gồm các bước: 
+ Xác định vectơ pháp tuyến của 
+ Thay vào công thức
- Nêu bài toán
- Yêu cầu h/s nêu cách tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng.
GV lưu ý: Tính theo phương án 1 rất dài dòng.
Từ đó GV giúp h/s tính theo phương án 2.
Lưu ý: 
- Vectơ pháp tuyến: 
cùng phương với vectơ 
- Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng được kí hiệu là: d (M; )
- Nếu Mẻthì d (M; )= 0
- Các bước tính d (M; )
THĐB: có
PTTQ:
 a (x - x0)+b (y - y0)= 0
Bài toán 1: Trong mặt phẳng toạ độ, cho đường thẳng có PTTQ ax + by + c = 0 (1) (a2+b2 ạ0)
y
Hãy tính khoảng cách (M; ) từ điểm M (xM; yM) đến đường thẳng 
M
M’
x
O
Gọi M’ là hình chiếu của M lên thì: d (M; ) = MM’
Ta cócùng phương với nên
= k Û MM’ = |k|. || hay
MM’= |k| . (2)
Mặt khác: gọi toạ độ của M’ là (x’; y’) thì 
Û
 xM - x’= ka x’= xM + ka
 yM - y’= kb y’= yM + kb
Mà Mẻnên thay vào pt (1) ta được 
 k = thay k vào (2) ta được 
d (M; ) = 
Chú ý: nếu có phương trình :
a(x - x0) + b(y - y0) = 0 thì 
d(M; ) = 
Hoạt động 11: Rèn luyện kỹ năng thông qua giải bài tập
Bài 2: Tương tự Bài1: hãy xét vị trí của M, M2 so với đường thẳng 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện nhiệm vụ
- Tìm phương án đúng
- Phân tích cách chọn 
- Giao nhiệm vụ cho học sinh
- Nhận xét, chuẩn hoá phương án trả lời
GV lưu ý: cắt các cạnh của ABC Û 2 đầu nút của cạnh đó ở về 2 phía hoặc 1 đầu nút của cạnh
V. Củng cố 
+ Hệ thống toàn bài.
+ Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk.
 Bài soạn	
Tiết 36 Phương trình đường tròn
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được :
+ Phương trình đường tròn
+ Tiếp tuyến của đường tròn.
2. Về kỹ năng:
+ Viết được phương trình đường tròn.
+ Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
3. Về tư duy:
- Rèn luyện tư duy lôgíc sáng tạo, biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ:
- Cẩn thận, chính xác.
- Xây dựng bài mới một cách tự nhiên, chủ động.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Bảng phụ
- Chuẩn bị giấy trong, chiếu Overheat.
III. Gợi ý về phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
A. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Định nghĩa và phương trình đường tròn:
* HĐ 2: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
B. Tiến trình bài dạy:
* HĐ 1: Phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
- Tìm ra được phương trình đường tròn.
- Giải ví dụ, tìm kết quả đúng.
- Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa đường tròn.
- Hướng dẫn học sinh hình thành phương trình đường tròn.
- Kết luận.
- Cho ví dụ áp dụng
* HĐ 2: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Từ hình vẽ, học sinh nêu điều kiện để một điểm thuộc tiếp tuyến của đường tròn.
- Theo hướng dẫn của giáo viên, học sinh cần hình thành phương trình tiếp tuyến của đường tròn
- Thảo luận theo nhóm, tìm phương án đúng giải ví dụ của giáo viên.
- Chuẩn bị bảng phụ, từ bungr phụ hình thành phưởng trình tiếp tuyến của đường tròn.
- Kết luận về phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
- Cho ví dụ củng cố.
V. Củng cố.
VI. Bài tập về nhà (Các bài tập SGK HH 10, trang 83 - 84).
 Bài soạn	
Tiết 37 Luyện tập: Phương trình đường tròn
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Củng cố:
	+ Phương trình đường tròn
	+ Tiếp tuyến của đường tròn.
2. Về kỹ năng:
	+ Viết được phương trình đường tròn.
	+ Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
3. Về tư duy:
	- Rèn luyện tư duy lôgíc sáng tạo, biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác.
	- Xây dựng bài mới một cách tự nhiên, chủ động.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Bảng phụ
- Chuẩn bị giấy trong, chiếu Overheat.
III. Gợi ý về phương pháp dạy học:
- Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
A. Các hoạt động dạy học:
* HĐ1: Xác định tâm, bán kính và viết phương trình của đường tròn:
* HĐ 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
B. Tiến trình bài dạy:
* HĐ1: Xác định tâm, bán kính và viết phương trình của đường tròn:
Bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3 (SGK).
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Thảo luận theo nhóm, tìm phương án đúng.
- Báo cáo.
- Các nhóm khác góp ý kiến thảo luận.
- Phân học sinh làm việc theo nhóm, giao công việc cụ thể.
- Theo dõi, hướng dẫn, điều khiển học sinh làm việc.
- Kết luận kết quả.
* HĐ 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
Bài tập 5, bài tập 6 ( SGK HH 10 - trang 84)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Thảo luận theo nhóm, tìm phương án đúng.
- Báo cáo.
- Các nhóm khác góp ý kiến thảo luận.
- Phân học sinh làm việc theo nhóm, giao công việc cụ thể.
- Theo dõi, hướng dẫn, điều khiển học sinh làm việc.
- Kết luận kết quả.
 IV. Củng cố.
V. Bài tập về nhà.
 Bài soạn	
Tiết 38 Phương trình đường elíp
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được :
	+ Định nghĩa, phương trình đường Elíp
	+ Hình dạng của Elíp.
	+ Liên hệ giữa đường tròn và đường Elíp.
2. Về kỹ năng:
	+ Viết được phương trình đường Elíp.
	+Xác định các yếu tố liên quan đến Elíp.
	+ Tìm quỹ tích các điểm liên quan đến Elíp.
3. Về tư duy:
	- Rèn luyện tư duy lôgíc sáng tạo, biết quy lạ về quen.
4. Về thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác.
	- Xây dựng bài mới một cách tự nhiên, chủ động.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
	- Bảng phụ
	- Chuẩn bị giấy trong, chiếu Overheat.
III. Gợi ý về phương pháp dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động
A. Các hoạt động dạy học:
	* HĐ 1: Định nghĩa Elíp:
	* HĐ 2: Phương trình chính tắc của Elíp.
	* HĐ 3: Hình dạng của Elíp
	* HĐ4: Liên hệ giữa đường tròn và đường Elíp.
B. Tiến trình bài dạy:
* HĐ 1: Định nghĩa Elíp
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Quan sát hình vẽ, ghi nhớ.
- Dựa vào hướng dẫn của giáo viên, phát biểu định nghĩa Elíp.
- Giới thiệu mô hình thực tế của Elíp.
- Hướng dẫn học sinh để học sinh nhận ra định nghĩa của Elíp từ hình vẽ.
- Kết luận định nghĩa của Elíp
* HĐ 2: Phương trình chính tắc của Elíp.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Theo dõi và làm việc theo yêu cầu của giáo viên.
- Ghi nhận, nhận dạng phương trình hính tắc của E líp.
- Hướng dẫn học sinh tìm ra phương trình chính tắc của E líp.
- Nêu phương trình chính tắc của E líp, củng cố phương trình chính tắc cho học sinh.
* HĐ 3: Hình dạng của Elíp
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Theo dõi, làm việc theo yêu cầu của giáo viên
- Ghi nhớ hình dạng của E líp, các tính chất liên quan.
- Giải ví dụ tìm kết quả.
- Hướng dẫn học sinh tìm ra các yếu tố liên quan dẫn đến hình dạng của E líp
- Kết luận các tính chất về hình dạng của E líp.
- cho ví dụ áp dụng.
* HĐ4: Liên hệ giữa đường tròn và đường Elíp.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của Giáo viên
- Theo dõi mô hình và rút ra kết luận
- ghi nhớ.
- Mô tả mô hình trực quan bằng vật thật và hình vẽ.
- Kết luận.
IV. Củng cố.
V. Bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 10HH co ban.doc