Chủ đề 1 (thỏng 9)
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ ĐỊA PHƯƠNG
A. Mục tiêu giáo dục:
-Hs thấy được thông tin cơ bản về định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước và địa phương.
- Biết cách tìm hiểu và khai thác thông tin về nhu cầu của thị trường lao động trong nước cũng như ở địa phương mình.
- Chú ý sự phát triển nghành nghề ở một số dịa phương đang cần nhiều nhân lực để học nghề.
B. Cách thức tổ chức
-Thảo luận và xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện của năm cuối.
-Diễn đàn vai trò của thanh niên học sinh trong việc định hướng phát triển kinh tế- xã hội của đất nước và địa phương.
Chủ đề 1 (thỏng 9) định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương A. Mục tiêu giáo dục: -Hs thấy được thông tin cơ bản về định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước và địa phương. - Biết cách tìm hiểu và khai thác thông tin về nhu cầu của thị trường lao động trong nước cũng như ở địa phương mình. - Chú ý sự phát triển nghành nghề ở một số dịa phương đang cần nhiều nhân lực để học nghề. B. Cách thức tổ chức -Thảo luận và xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện của năm cuối. -Diễn đàn vai trò của thanh niên học sinh trong việc định hướng phát triển kinh tế- xã hội của đất nước và địa phương. C. Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Nhiệm vụ trung tâm của chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2001-2010 1. Mục tiêu tổng quát của chiến lược gồm nội dung sau: + Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển. + Nâng cao chất lượng nguồn lực con người. + Tạo nền tảng 2020 nước ta thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hoá. 2. Nhiệm vụ trọng tâm trong chiến lược GV: Hãy xác định nhiệm vụ trọng tâm của chiến lược toàn cầu đó? HS: Thảo luận trả lời trên cơ sở các ý sau: * Thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá rút ngắn. * Đặc điểm của quá trình công nghiệp hoá ở nước ta. - Công nghiệp hoá đi đôi với hiện đại hoá. - Công nghiệp hoá theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Công nghiệp hoá của ta là công nghiệp hoá sinh thái. - Kết hợp hai quá trình:Vừa chuyển kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp,vừa đưa một số lĩnh vực sản xuất vào kinh tế tri thức. 3. Một số mục tiêu cụ thể cần đạt được đến năm 2010 GV: Theo em cần xác định những mục tiêu đó là gì? HS: Thảo luận trả lời, giáo viên bổ sung - Bảo đảm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển của nước công nghiệp. - Chú trọng cải thiện đời sống trong nhân dân. - Giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng nhân lực. - Phổ cập giáo dục trung học cơ sở. - Phát triển các lĩnh vực công nghệ cao. GV: Những ngành công nghệ nào được xem là công nghệ cao?- HS: Thảo luận trả lời + Công nghệ thông tin. + Công nghệ sinh học. + Công nghệ tự động hoá. + Công nghệ vật liệu. - Mở rộng hệ thống giao thông, nâng cấp mạng lưới giao thông nông thôn. GV: Theo em cần quan tâm đến những hệ thống giao thông nào? HS: Suy nghĩ- dựa vào hiểu biết trả lời: + Mở thêm tuyến đường sắt. + Tăng năng lực vận tải biển. + Xây dựng các tuyến nối đường biên giới. + Nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn. Hoạt động 2: Định hướng phát triển các ngành 1. Nông lâm ngư nghiệp và kinh tế nông thôn Phương hướng chung là: Đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hình thành nền nông nghiệp hàng hoá. Tạo việc làm thu hút lao động ở nông thôn. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản trong và ngoài nước. Phát triển công ngihệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu. Phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. 2. Công nghiệp GV: Theo em muốn đẩy mạnh ngành công nghiệp cần đi sâu vào các nghành nào? HS: Thảo luận trả lời( GV phát phiếu học tập). Đẩy mạnh xuất khẩu hàng nông thôn. Xây dựng cơ sở công nghiệp nặng. Phát triển nghành công nghiệp công nghệ cao- cơ sở công nghiệp quốc phòng. Phát triển khu chế xuất khu công nghiệp cao. 3. Dịch vụ - Hình thành trung tâm thương mại lớn. - Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải. - Hiện đại hoá dịch vụ bưu chính- viễn thông. - Đưa dịch vụ thành kinh tế mũi nhọn. - Mở rộng các dịch vụ tài chính-tiền tệ. Hoạt động 3: Định hướng phát triển các khu vực GV: Theo em cần có định hướng phát triển các khu vực gì? HS: Dưới sự hướng dẫn các ví dụ của gv trả lời: 1. Khu vực đô thị (d.c). 2. Khu vực nông thôn đồng bằng(d.c). 3. Khu vực nông thôn trung du miền núi (d.c). 4. Khu vực biển và hải đảo(d.c). Hoạt động 4: Hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu ngay trên cơ sở địa phương của mình- đưa vấn đề thảo luận- trả lời theo các câu hỏi. Vùng Đức Thọ - miễn núi kinh té còn chậm phát triển,đời sống còn khó khăn(d.c). - HS xác định thế mạnh kinh tế ở quê mình là gì? - Từ đó đặt ra nhân lực của tỉnh huyện là gì? D/ Đánh giá lại bài học GV : Bài học giúp cho em hiểu biết gì?- Cho học sinh tóm tắt lại 3 nội dung của bài học. GV: Nhận xét tinh thần chung của lớp- từng cá nhân cho điểm hoặc nhắc nhở động viên. * Dặn dò : - Nghiên cứu bài 2: Những điều kiện để thành đạt trong nghề Chủ đề 2 (tháng 10) Những điều kiện để thành đạt trong nghề A. Mục tiêu giáo dục: -Hs thấy được những yếu tố cần thiết để con người thành đạt trong nghề. - Học sinh thấy được những con đường học tiếp để đạt được những ước mơ của mình ở địa phương mình. B. Cách thức tổ chức - Thảo luận và xây dựng nội dung bài học. - Lớp trưởng chịu trách nhiệm soạn nội dung cho lớp thảo luận. - Giáo viên hướng dẫn nhận xét giờ thảo lụân của học sinh. C. Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Một số đặc điểm của lao động nghề nghiệp hiện nay GV: Cho học sinh thảo luận mục 1- nhận xét đưa ra nội dung: - Khối lượng tri thức tăng lên nhanh chóng là điều kiện để mang lại thành tựu kinh tế hiện đại, tri thức trở thành nguồn của cải lớn. - Sản phẩm mới xuất hiện nhanh hơn- làm chủ tri thức, làm chủ công nghệ mới là điều kiện hết sức cơ bản để thành đạt trong nghề. Muốn vậy phải thực hiện cho được khẩu hiệu “Giáo dục thường xuyên, đào tạo liên tục, học tập suốt đời”. - Sản phẩm tồn tại trên thị trường người sản xuất phải có đầy đủ năng lực, làm chủ công nghệ, thay thế cái cũ bằng cái mới. - Đòi hỏi người lao động tri thức kĩ năng và tay nghệ chuyên môn, kĩ năng sử dụng máy tính. Hoạt động 2: Những điều kiện cơ bản để đạt được ước mơ thành đạt trong nghề GV: Theo em có những điều kiện nào để giúp con người đạt ước mơ thành đạt trong nghề? HS: Thảo luận- trả lời a. Những biểu hiện cụ thể của sự thành đạt trong nghề GV: Theo em có những biểu hiện nào thể hiện của sự thành đạt trong nghề? HS: Thảo luận trả lời- giáo viên nhận xét + Có năng suất lao động cao. + Có nhiều sáng kiến kinh nghiệm, nhiều sáng chế. + Thăng tiến trong nghề. + Uy tín đối với người xung quanh- được nhà nước tặng giải thưởng. b. Điều kiện cơ bản để thành đạt trong nghề - Phải có kế hoạch học tập tu dưỡng thường xuyên. - Phải có lòng yêu nghề và hứng thú với công việc trong nghề. Nghề còn là trách nhiệm với con người là nghĩa vụ của bất cứ công dân nào nên phải có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp. GV: Vậy thể hiện ở những việc làm cụ thể như thế nào? HS: Thảo luận trả lời - Không làm hàng kém chất lượng và hàng giả. - Không bớt xén giờ lao động, bớt xén nguyên vật liệu. - Không lãng phí thời gian, tiền của. - Không vi phạm nội quy lao động. Hoạt động 3: Những con đường học tập để đạt được ước mơ của mình GV: Hiện nay người lao động có những con đường học tập gì? HS: Suy nghĩ trả lời- GV nhận xét bổ sung đưa ra các ý sau: - Học tiếp ở các trường lớp đào tạo chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao tay nghề. - Nhiều lao động có thể theo học tại các trung tâm học tập công đồng, các trung tâm giáo dục thường xuyên, các lớp chuyên tu. - Người lao động có thể tự học bằng cách đặt ra các kế hoạch tham gia sinh hoạt tại các câu lạc bộ, các nhà văn hoá D/ Đánh giá lại bài học GV : Bài học giúp cho em hiểu biết gì?- Cho học sinh tóm tắt lại 3 nội dung của bài học. GV: Nhận xét tinh thần chung của lớp- từng cá nhân cho điểm hoặc nhắc nhở động viên. * Dặn dò : Tìm hiểu chủ đề tháng 11: Tìm hiểu hệ thống đào tạo TCCN và dạy nghề của trung ương và địa phương. Chủ đề 3 (tháng 11) Tìm hiểu hệ thống đào tạo TCCN và dạy nGhề của trung ương và địa phương A. Mục tiêu giáo dục: - Hs thấy được sự phát triển của hệ thống các trường TCCN và đào tạo nghề ở nước ta. - Học sinh thấy được những thông tin cơ bản về hệ thống các trường, hình thức đào tạo của các trường ở TW và địa phương. B. Cách thức tổ chức - Thảo luận và xây dựng nội dung bài học. - Lớp trưởng chịu trách nhiệm soạn nội dung cho lớp thảo luận. - Giáo viên hướng dẫn nhận xét giờ thảo lụân của học sinh. C. Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Hệ thống các trường trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) 1. Sơ lược về sự phát triển các trường TCCN ở nước ta. GV chuẩn bị biểu đồ như sách giáo viên và cho học sinh trình bày, nhận xét về sự phát triển của hệ thống các trường TCCN nước ta. 2. Hệ thống các trường trung cấp chuyên nghiệp a. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của trường TCCN Gv đặt vấn đề: Trường TCCN có tầm quan trọng và nhiệm vụ như thế nào? - Nhiệm vụ: Đào tạo những cán bộ có trình độ trung cấp, kỹ thuật kinh tế, văn hoá nghệ thuật, thể thao. Hướng dẫn công nhân thực hiện theo quy trình công nghệ hoặc thực hiện từng phần, có vai trò quan trọng. b. Các loại hình trường TCCN Gv đặt vấn đề: Trường TCCN có các loại hình nào? Có 407 cơ sử đào tạo TCCN với 361 trường và 121 hệ trong các trường ĐHCĐ. Theo cấp quản lý: Có trường TCCN của địa phương và của trung ương. Theo sở hữu: Có trường công lập, dân lập, bán công , tư thục Hiện nay các thành phố có nhiều trường TCCN nhất là: Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh Theo ngành thì có các khối sau: Gv nêu vấn đề để HS thảo luận: Theo ngành thì có các khối trường nào? Kể tên? Khối trường công nghiệp – Khối trường xây dung. Khối trường nông- lâm – ngư nghiệp. Khối trường giao thông- bưu điện. Khối trường kinh tế – dịch vụ. Khói trường văn hóa nghệ thuật. Khối trường sư phạm. Các khốí trường khác. c. Hình thức đào tạo và và điều kiện tuyển sinh Gv: Theo em hình thức đào tạo các trường TCCN có những hình thức nào? Hình thức: Đa dạng, mềm dẻo, liên thông với các bậc ĐH, CĐ. Có hai hình thức đào tạo là chính quy và và tại chức: + Hình thức đào tạo chính quy: Tập trung tại trường ít nhất 2 năm. Thời gian đào tạo là 2 đén 3 năm. Môn thi: Toán- Lí, Toán – Hóa, Toán – Sinh, một số trường tuyển theo năng khiếu. + Hệ tại chức chuyên tu: Nâng cao nhưng không có điều kiện tập trung tại trường. Hoạt động 2: Hệ thống các trường nghề và các cơ sở đào tạo nghề 1. Sơ lược về sự phát triển của hệ thống đào tạo nghề của trung ương và địa phương. GV chuẩn bị biểu đồ cột tương tự như hoạt động 1 để cho học sinh nhận xét rút ra sự phát triển của hệ thống ĐTN của nước ta. 2. Tầm quan trọng và nhiệm vụ của trường dạy nghề và các cơ sở đào tạo nghề Các trường đào tạo nghề và các cơ sở đào tạo nghề có hai nhiệm vụ cơ bản: Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ công nhân và nhân viên kỹ thuật nghiệp vụ lành nghề. Phổ cập nghề cho thanh niên. b. Các hình thức đào tạo nghề Có các hình thức đào tạo nghề như thế nào? Kê tên? Gv cho học sinh làm việc tương tự hoạt động 1. c. Hình thức đào tạo và điều kiện tuyển sinh. - Hình thức đào tạo: + Hệ đào tạo dài hạn và ngắn hạn, đảm bảo tính mềm dẻo, đa dạng, liên thông với các bậc ĐHCĐ. Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: Thế nào là đạo tạo ngắn hạn, dài hạn? Hệ dài hạn: Chính quy tập trung từ 1 đến 3 năm, nhìn chung không phải thi. Hệ đào tạo ngắn hạn: Theo nhu cầu người học. Điều kiện cụ thể là: Mọi công dân Việt Nam không phân bịêt lứa tuổi, giới tính, trình độ đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp của công nhân. Hoạt động 3: Gv tổ chức chức cho học sinh thảo luận về sự khác biệt và sự giốn ... thấy cho biết: Hãy nêu những dấu hiệu cơ bản của nghề? Đối tượng lao động. Mục đích lao động. Công cụ lao động. Điều kiện lao động. GV: hướng dẫn học sinh tìm hiểu từng phần cụ thể 4.Xác định nghề nghiệp cần chọn theo đối tượng lao động GV: trình bày bảng và hướng dẫn học sinh tìm hiểu qua bảng ở SGK 5.Đo một số phẩm chất tâm lí theo yêu cầu của các nghề 6. Sử dụng thiết bị dụng cụ 7. Lập hồ sơ học sinh - Lí lịch. - Về gia đình. - Về học sinh. - Học vấn sở thích. - Nghề định chọn. 8.Quy trình tư vấn chọn nghề 1 Nghiên cứu hồ sơ học sinh. 2. Nghiên cứu những hoạ đồ nghề. 3. Tiến hành những phép đo. 4. Đưa ra lời khuyên. III/ Nội dung cơ bản của bài học Học sinh nhận thức rõ được hướng đi trên bước đường học tập và hoạt động nghề nghiệp trong tương lai IV/ Nhận xét chung của bài học: GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm. Soạn chủ đề tháng 2- Hướng dẫn học sinh chọn nghề và làm hồ sơ tuyển sinh Chủ đề 6 (tháng 2 ) Hướng dẫn học sinh chọn nghề và làm hồ sơ tuyển sinh I. Mục tiêu: - Biết được những thông tin cần thiết về quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ, TCCN và dạy nghề. - Biết chọn trường, chọn nghề phù hợp trên cơ sỏ hứng thú cá nhân, năng lực, điều kiện, hoàn cảnh của bản thân và yêu cầu của xã hội. - Làm được hồ sơ tuyển sinh đúng yêu cầu, chính xác, đúng thời hạn. II. Nội dung cơ bản của chủ đề Hướng dẫn và giúp đỡ hs để các em tự lựa chọn nghề và làm hồ sơ tuyển sinh là 1 công việc quan trọng trong quá trình hướng nghiệp, vì đây là lần đầu tiên các em định hướng lao động nghề nghiệp tương lai của mình sau khi tốt nghiệp phổ thông. Để giúp hs hiểu được cặn kẽ những vấn đề đặt ra trong kì thi này, gv cần giúp các em hiểu: ý nghĩa của kì thi tuyển sinh. Những thay đổi của quy chế thi so với năm học trước. Điều kiện dự thi và diện trúng tuyển. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh. Thủ tục về hồ sơ đăng ký dự thi, xét tuyển và thông báo kết quả thi. Quy định về đợt thi, thời giant hi và địa điểm thi. Thông tin về việc ra đề thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phúc khảo và khiếu nại. Xử lí thi sinh dự thi vi phạm quy chế. 1. Hướng dẫn hs quyết định chọn nghề trước khi làm hồ sơ tuyển sinh. 2. 1 số điều cơ bản trong quy chế tuyển sinh. Về điều kiện dự thi Về diện trúng tuyển Điều 6 của quy chế tuyển sinh vào các trường ĐH và CĐ năm 2008 quy định: Những thí sinh đã dự thi đủ số môn quy định và đạt điểm trúng tuyển do trường quy định cho từng đối tượng, theo từng khu vực, không có 1 môn nào bị điểm 0 thì thuộc diện trúng tuyển. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh Chính sách ưu tiên theo đối tượng. Các đối tượng được xét tuyển thẳng vào ĐH, CĐ hệ chính quy. Các đối tượng được ưu tiên xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ. Chính sách ưu tiên theo khu vực. Thủ tục và hồ sơ đăng kí dự thi, đăng kí xét tuyển, chuyển nhận giấy báo thi. Quy định về khối thi, môn thi, thời gian thi. Xử lí thí sinh dự thi vi phạm quy chế. Những thay đổi về quy chế tuyển sinh. 3. Hướng dẫn khai hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh Mã trường đăng kí dự thi. Khối thi. Hộ khẩu thường trú. Khu vực tuyển sinh. Nơi nộp hồ sơ đăng kí dự thi và mã đơn vị đăng kí dự thi. Đối tượng ưu tiên. Lưu ý: Mọi sai sót trong hồ sơ đăng kí dự thi vẫn có thể được chỉnh lí trước khi thi, ngay cả khi đến trường làm thủ tục dự thi. Sau khi thi xong, mọi thay đổi trong hồ sơ đăng kí dự thi đều không được chấp nhận. III. Trọng tâm của chủ đề Hs chọn nghề, chọn hướng đi cho bản thân 1 cách chủ động, tự tin trước khi làm hồ sơ tuyển sinh. Hs hiểu quy chế tuyển sinh, những thông tin trong “những điều cần biết về tuyển sinh ĐH, CĐ” và “Những điều cần biết về tuyển sinh TCCN”. Hs viết hồ sơ đăng kí dự thi chính xác, đúng theo yêu cầu. IV. Chuẩn bị Giáo viên Thu thập những băn khoăn, thắc mắc, những nguyện vọng và quyết định chọn nghề của hs. Nghiên cứu kĩ quy chế tuyển sinh vào các trường ĐH, CĐ, TCCN, dạy nghề của Trung ương và địa phương Chuẩn bị 1 số hồ sơ mẫu. Học sinh Phát biểu với gv, với cán bộ tư vấn những băn khoăn, vướng mắc, tâm tư và nghuyện vọng về nghề nghiệp của mình. Chuẩn bị tư liệu cho việc làm hồ sơ đăng kí dự thi. V/ Nhận xét chung của bài học: GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm Soạn chủ đề tháng 3: Thanh niên lập thân, lập nghiệp Chủ đề 7 (tháng 3 ) Thanh niên lập thân lập nghiệp I/ Mục tiêu của bài học - Học sinh thấy được những điều kiện lập thân lập nghiệp của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. - Biết tôn trọng những người lao động làm việc hết mình trong bất cứ vị trí nào của đời sống xã hội. II/ Nội dung cơ bản của bài học 1. Vấn đề cốt lõi của lập thân là lập chí GV: cho học sinh đọc phần 1 ở SGK- để thấy được đa số người lập thân thành công là phải lập chí. Vì sao nói vấn đề cốt lõi của lập thân là lập chí? Cho ví dụ cụ thể? Việt Nam: Có Nguyễn Đình Chiểu nhà thơ mù vươn lên, đứng lên cùng nhân dân chống lại sự mua chuộc của kẻ thù, Hàn Mặc Tử- bệnh phong mà vẫn trở thành nhà thơ lớn trong phong trào thơ mới. AnhxTanh Vậy họ thành công nhờ có ý chí kiên cường khát vọng tự khẳng định mình và vượt lên chính mình, sức mạnh nội tâm và sự nghiêm khắc với chính mình đưa họ đến thành công. Đối với các em học sinh phải có ý thức lập thân ngay khi ngồi trên ghế nhà trường. Cho học sinh biết tấm gương của Kim Hạnh. 2. Khâu then chốt của lập chí là tập trung sức lực vào học tập và tu dưỡng GV: Em sẽ là gì để học tập và tu dưỡng? Muốn tiếp thu trí thức em phải làm gì? a/ Tiếp thu trí thức: Thế kỉ XXI là thế kỉ của sự bùng nổ thông tin là thứ của cải vô hình. Vậy muốn tiếp thu, thanh niên phải làm gì? - Luôn phải phân tích và giải quyết vấn đề, dựa vào năng lực tư duy và phán đoán chọn tri thức. - Sàng lọc phân tích. - Tiếp thu thông tin hữu hiệu. b. Tu dưỡng đạo đức: GV: Thế nào là tu dướng đạo đức ? vì sao con người phải tu dưỡng đạo đức? Tác dụng của tu dưỡng đạo đức? Phẩm chất đạo đức quyết định thành tích của con người, phải có nguyên tắc đạo đức có thế mới tạo nên thành công. Phải có nhân cách cao thượng phẩm chất đạo đức, con người có nhân cách cao thượng được người đời tôn kính. Nhà văn Pháp viết: Nếu bạn hỏi tôi sinh ra trên đời này để làm gì? Tôi xin trả lời: Tôi cần sống có thanh có sắc trên thế giới này. 3. Mười phẩm chất chính trên bước đường lập nghiệp: GV: Cho học sinh đọc và vận dụng từ thực tiễn đã thấy cho biết: Mười phẩm chất chính trên bước đường lập nghiệp là gì? Lập nghiệp suy cho cùng là quá trình tự thể nghiệm mình, là tìm kiếm phương pháp thoát khỏi đói nghèo, giúp con người xây dựng nhân cách hoàn thiện. + Có lí tưởng sống tích cực cầu tiến. + Có tâm hồn lành mạnh. + Có tinh thần vượt khó dám mạo hiểm, không sợ rủi ro. + Luôn hi vọng vào thành tựu tương lai. + Quan hệ tốt với mọi người. + Có niềm tin và biết vận dụng niềm tin. + Sẵn sàng chia sẽ kinh nghiệm của mình với người khác. + Làm việc say sưa quên mình. + Có lòng khoan dung độ lượng. + Tinh thần kỉ luật tự giác cao Khuyến khích mọi người làm giàu chính đáng. GV: Tố chức cho học sinh phát biểu: Em đã làm được gì trên số mười phẩm chất trên? Em sẽ làm gì cho mình để tự hoàn thiện nhân cách? III/ Nội dung cơ bản của bài học Học sinh nhận thức rõ được hướng đi trên bước đường học tập và hoạt động nghề nghiệp trong tương lai IV/ Nhận xét chung của bài học: GV: Tổ chức cho học sinh tổng kết những vấn đề cơ bản nhấn mạnh những trọng tâm Soạn chủ đề tháng 4: Tổ chức tham quan hoặc hoạt động giao lưu theo chủ đề hướng nghiệp. Chủ đề 8 (tháng 4) TỔ CHỨC THAM QUAN HOẶC HOẠT ĐỘNG GIAO LƯU THEO CHỦ ĐỀ HƯỚNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Có thêm được hiểu biết và kinh nghiệm về lựa chọn nghề nghiệp. - Bổ sung được những hiểu biết mới về lựa nghề nghiệp. - Tích cực chuẩn bị và chủ độngtham gia các hoạt giao lưu, văn hoá về chủ đề hướng nghiệp. II. Nội dung cơ bản của chủ đê Tổ chức cho hs tham quan và giao lưu với cán bộ của 1 trung tâm tư vấn nghề, trung tâm xúc tiến việc làm, Tổ chức hoạt động giao lưu, văn nghệ theo chủ đề hướng nghiệp với hs các lớp dưới. 1. Tham quan a. Mục đích tham quan b. Nội dung tham quan 2. Tổ chức hoạt dộng giao lưu theo chủ đề hướng nghiệp a. Mục đích b. Nội dung III. Trọng tâm của chủ đề Với hoạt động tham quan sẽ tập trung vào việc trao đổi, nghe báo cáo của cán bộ trung tâm tư vấn nghề và xúc tiến việc làm để hs có thể biết đk và cách tuyển dụng lao động. Ngoài ra, hs biết những thông tin khác như: hình thức tư vấn nghề; các nghề được tư vấn và tuyển dụng trong những trung tâm đó; khả năng tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp nếu không tiếp tục học lên. Với hđ giao lưu theo chủ đề hướng nghiệp: trọng tâm là việc tuyên truyền để hs các lớp dưới hiểu và hứng thú tham gia các hđ giáo dục hướng nghiệp của trường. IV. Chuẩn bị Đv giáo viên Với công việc tham quan Xác định mục tiêu học tập của buổi tham quan. Lựa chọn địa điểm tham quan: + Tìm cơ sở tham quan gần trường học (có thể là trung tâm tư vấn nghề hoặc trung tâm xúc tiến việc làm của 1 tổ chức xã hội như Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, ), nơi có các hình thức tư vấn nghề và giới thiệu việc làm phong phú. + Thời gian tham quan chỉ tiến hành trong 1 ngày nên không chọn những trung tâm quá xa trường, khó khăn trong việc đi lại. Đi tiền trạm để đánh giá tính khả thi của buổi tham quan và dự kiến những tình huống có thể xảy ra. Gặp gỡ trao đổi với những người sẽ tiếp đón đoàn tham quan để trao đổi trước về mục đích, nội dung tham quan và thống nhất các hoạt động trong buổi tham quan. Hướng dẫn hs xây dựng mẫu phiếu thu hoạch. Với việc tổ chức hoật động giao lưu theo chủ đề hướng nghiệp Chuẩn bị về mục đích, nội dung của buổi hoạt động giao lưu theo chủ đề hướng nghiệp. Chuẩn bị về tổ chức cho hđ hướng nghiệp: chương trình, kế hoạch, kết hợp với các đơn vị, lớp liên quan; cơ sở vật chất; khách mời, Chuẩn bị các công việc khác có liên quan. Đv hs Với công việc tham quan Hiểu mục đích tham quan Biết yêu cầu của buổi tham quan. Cùng gv chuẩn bị chu đáo để buổi tham quan đạt kết quả tốt. Xây dựng mẫu phiếu thu hoạch tham quan. Với hđ giao lưu theo chủ đề hướng nghiệp Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ đựoc giao. Chuẩn bị các công việc về tổ chức đựoc gv và lớp giao. V. Gợi ý tổ chức tham quan 1. Tổ chức đi tham quan Một số câu hỏi cần thảo luận trước khi đi tham quan: Tại sao chúng ta đi tham quan? Chúng ta sẽ tham quan những gì? Chúng ta nên đặt những câu hỏi nào? 2. Nghe báo cáo về chức năng, nhiệm vụ của trung tâm và những nghề mà trung tâm đang cần tuyển dụng lđ. 3. Tham quan hoàn cảnh, các phòng chức năng và những công cụ tư vấn, tuyển dụng lao động của trung tâm. 4. Thử tham gia tuyển dụng lđ 1 số nghề. 5. Giao lưu, trao đổi với cán bộ trung tâm tư vấn. 6. Tổng kết và kết thúc tham quan VI. Gợi ý tổ chức hoạt đọng giao lưu, văn nghệ theo chủ đề hướng nghiệp Thi tìm hiểu 1 số nghề. Giao lưu với 1 vài tấm gương vượt khó để trở thành người lđ giỏi. Giao lưu văn nghệ theo chủ đề hướng nghiệp. VII. Đánh giá Gv đánh giá tinh thần tham gia hoạt động tham quan của hs. Hs viết bản thu hoạch sau buổi tham quan và nộp cho gv.
Tài liệu đính kèm: