Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 32: Hợp chất của sắt

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 32: Hợp chất của sắt

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

Biết được:

- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.

Hiểu được :

+ Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).

+ Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).

2. Kĩ năng :

- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.

- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học.

- Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch.

- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.

- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.

3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài

II. TRỌNG TÂM :

 Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III)

 Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III)

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

 Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.

IV. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên : Đinh sắt, mẫu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.

2. Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.

V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.

 2. Bài mới:

 

docx 3 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 3626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Bài 32: Hợp chất của sắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 32: HỢP CHẤT CỦA SẮT 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 
Biết được:
- Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được : 
+ Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
+ Tính oxi hóa của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). 
2. Kĩ năng : 
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt.
- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học.
- Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+trong dung dịch.
- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng. 
- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.
3. Thái độ : Nghiêm túc, chủ động tích cực trong quá trình tiếp thu bài
II. TRỌNG TÂM :
- Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III)
- Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III)
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 
 Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
IV. CHUẨN BỊ: 
Chuẩn bị của giáo viên : Đinh sắt, mẫu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
Chuẩn bị của học sinh : Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
V. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.
 2. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: HS hoàn thành sơ đồ phản ứng (3HS)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hợp chất sắt (II)
- GV ?: Dựa vào sơ đồ phản ứng hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ?
I – HỢP CHẤT SẮT (II)
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử.
Fe2+ Fe3+ + 1e
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) oxit.
- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế FeO.
1. Sắt (II) oxit
 a. Tính chất vật lí: (SGK)
 b. Tính chất hoá học 
3FeO + 10H+ + 3Fe3+ + NO­ + 5H2O
 c. Điều chế
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) hiđroxit.
- GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)2.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích vì sao kết tủa thu được có màu trắng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ.
- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế Fe(OH)2
2. Sắt (II) hiđroxit
 a. Tính chất vật lí : (SGK)
 b. Tính chất hoá học: 
 Dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 
 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
 c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có không khí.
 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2¯ + 2NaCl
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (II).
3. Muối sắt (II)
 a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế muối Fe(II)
- GV ?: Vì sao dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay ?
b. Tính chất hoá học 
 c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng.
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2­
 FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
% Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt (III).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất của hợp chất sắt (III)
- GV ?: Dựa vào sơ đồ phản ứng hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (III) là gì ? Vì sao ?
II – HỢP CHẤT SẮT (III)
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
 Fe3+ + 1e Fe2+
 Fe3+ + 3e Fe
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3.
- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế Fe2O3
- GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.
1. Sắt (III) oxit
 a. Tính chất vật lí: (SGK)
 b. Tính chất hoá học
v Fe2O3 là oxit bazơ
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6H+ 2Fe3+ + 3H2O
v Tác dụng với CO, H2
 c. Điều chế
% Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.
- HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH)3 trong SGK.
- HS dựa vào các PTHH đã viết kết luận về tính chất và cách điều chế Fe(OH)3
2. Sắt (III) hiđroxit
v Chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành dung dịch muối sắt (III).
 2Fe(OH)3 + 3H2SO4Fe2(SO4)3 + 6H2O
v Điều chế: dung dịch kiềm + ddịch muối sắt (III).
 FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3¯ + 3NaCl
- HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối sắt (III).
- GV biểu diễn thí nghiệm:
 + Fe + dung dịch FeCl3.
 + Cu + dung dịch FeCl3.
- HS quan sát hiện tượng xảy ra. Nhận xét → Kết luận về tính chất của muối sắt(III)
3. Muối sắt (III)
v Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
v Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử thành muối sắt (II)
 3. Củng cố: 
Câu 1. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là
A. 8,19	B. 7,33	C. 4,48P	D. 3,23
Câu 2. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là
A. 15	B. 20	C. 25	D. 30P
 4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài : « Hợp kim của sắt »
* Kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_12_bai_32_hop_chat_cua_sat.docx