Giáo án Hóa học bài 9: Axit nitric và muối nitrat

Giáo án Hóa học bài 9: Axit nitric và muối nitrat

BÀI 9 :

AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT

(Tiết 14)

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

Biết được:

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan)

- Ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp( từ amoniac).

Hiểu được :

- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.

 - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.

2. Kĩ năng

- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.

- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng.

- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2926Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học bài 9: Axit nitric và muối nitrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 9 :
AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
(Tiết 14)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
Biết được:
Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan)
Ứng dụng, cách điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp( từ amoniac).
Hiểu được :
- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.
 - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. 
- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO3 đặc và loãng. 
- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
II. Chuẩn bị
Hệ thống câu hỏi.
III. Phương pháp
Đàm thoại, phát vấn.
IV. Thiết kế các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1: Viết phương trình chứng minh NH3 có tính khử và trình bày phương pháp điều chế NH3 trong công nghiệp.
 Câu 2: Viết pt nhiệt phân của các muối sau: NH4NO3, NH4NO2, NH4Cl, NH4HCO3
 3. Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: 
- GV yêu cầu HS viết CTCT và CTPT, xác định số oxi hóa của nitơ, nhận xét và dự đoán tính chất hóa học.
- HS viết CTC, xác định số oxi hóa của nitơ, nhận xét về số oxi hóa này.
A. AXIT NITRIC
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTCT:
: Số oxi hoá cao nhất → tính oxi hóa
Hoạt động 2: 
- Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí của HNO3
- GV bổ sung thêm: HNO3 không bền, 
4HNO4→4NO2↑+ O2 + 2H2O
Khí NO2 tan trong dd làm cho dd HNO3 thường có màu vàng.
HS nghiên cứu SGK nêu tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, tính tan, độ bền, nồng độ đậm đặc và khối lượng riêng.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
- Chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí.
- Dễ bị nhiệt và ánh sáng phân huỷ. 
4HNO4 → 4NO2↑+ O2 + 2H2O
- HNO3 tan vô hạn trong nước. 
- Dd HNO3 đậm đặc chỉ đạt 68%
có D = 1,4 g/cm3. 
- HNO3 cẩn thận khi tiếp xúc.
Hoạt động 3:
 - GV yêu cầu HS chứng minh HNO3 có tính axit? 
- GV kết luận: HNO3 là một axit mạnh có đầy đủ tính chất của axit.
HS thảo luận:
- Làm quỳ tím hoá đỏ, tác dụng với bazơ, oxit bazơ và một số muối.
- HS viết PTHH chứng minh.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 
1. Tính axit.
- Axit nitric là một axit mạnh
HNO3 (l )→ H+ + 
- Quỳ tím→ đỏ.
- Td bazơ 
2HNO3+ CuO → Cu(NO3)2 + H2O
- Td oxit bazơ
2HNO3+Ba(OH)2→ Ba(OH)2+2H2O
- Td bazơ 
2HNO3+CaCO3→Ca(NO3)2+CO2↑+ H2O.
Hoạt động 4:
- GV yêu cầu HS viết PT Cu + HNO3 (loãng và đặc) và cân bằng PT theo pp thăng bằng e 
- GV nhấn mạnh HNO3 thể hiện tính oxi hóa mạnh sản phẩm khử phụ thuộc vào kim loại và nồng độ HNO3
+ Al và Fe bị thụ động với HNO3 đặc, nguội do đó dùng bình nhôm, sắt đựng HNO3 đặc.
+4đ→+ 
2+ 2H2O
 1 
 2 
3+ 8loãng →3+ 2+4H2O
 3 
 2 
2. Tính oxi hoá.
a) Tác dụng với kim loại:
* Oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt).
+4đ→+2+ 2H2O
 1 
 2 
3+ 8loãng →3+ 2+4H2O
 3 
 2 
Kết luận:
+ HNO3+ Kl → Kl(số oxi hóa cao nhất)+ sp khử không giải phóng H2
+ Al và Fe bị thụ động với HNO3 đặc, nguội 
Hoạt động 5:
- GV nhận xét: HNO3 đặc nóng oxi hoá một số phi kim ( đưa phi kim lên mức oxi hoá cao nhất) và tạo thành khí NO2 màu nâu đỏ.
- Yêu cầu HS viết PT và cân bằng theo pp thăng bằng e.
- HNO3 còn tác dụng với nhiều chất vô cơ và hữu cơ . Yêu cầu HS cân bằng PT: FeO và HNO3
- HS cân bằng PT theo pp thăng bằng e:
+4→+ 4+ 2H2O
 1 
 4 
+6→+6+2H2O
 1 
 6 
 3FeO+10HNO3→3Fe(NO3)3+NO↑+ 5H2O 
 3 
 1 
b) Tác dụng với phi kim.
HNO3 + phi kim →phi kim số oxi hoá cao nhất.
Ví dụ:
+ 4→ + 4+ 2H2O
+ 6→+6+2H2O
c) Tác dụng với hợp chất.
3FeO+10HNO3→3Fe(NO3)3+NO↑+ 5H2O
Kết luận: Axit HNO3 là chất oxi hoá mạnh, oxi hoá nhiều đơn chất và hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Hoạt động 6:
GV cho HS đọc SGK cho biết HNO3 có những ứng dụng nào?
- HS đọc SGK nêu ứng dụng của HNO3.
IV. ỨNG DỤNG 
- Sản xuất phân đạm, sản xuất thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm
 4/ Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học.
	5/ Bài tập về nhà: 1,2 và 3 SGK trang 45.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 9 HNO3.doc