I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất crom (II), crom (III), crom (VI).
- Biết được ứng dụng của một số loại crom
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH, đặc biệt là PƯ oxi hoá - khử
3. Tích hợp giáo dục môi trường
- Giúp HS biết được thành phần của đất đá quặng trong môi trường tự nhiên rất đa dạng
- đề xuất được cách xử lí chất thải hợp lí.
II. Chuẩn bị:
- Bột crom (III) oxit, Muối crom (III), NaOH, HCl, H2SO4 loãng, dụng cụ thí nghiệm.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp: Tiết 1 12A / 36 12b5 /
Tiết 2 12A / 36 12b5 /
2. Kiểm tra bài cũ:
1. So sánh tính chất hoá học của nhôm và crom
2. Trình bày tính chất hoá học của Cr2O3
3. Nội dung bài mới:
Soạn 9 / 2/ 2009 Giảng / 2 / 2009 Tiết 61, 62 một số hợp chất của crom I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Biết tính chất hoá học đặc trưng của các hợp chất crom (II), crom (III), crom (VI). - Biết được ứng dụng của một số loại crom 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH, đặc biệt là PƯ oxi hoá - khử 3. Tích hợp giáo dục môi trường - Giúp HS biết được thành phần của đất đá quặng trong môi trường tự nhiên rất đa dạng - đề xuất được cách xử lí chất thải hợp lí. II. Chuẩn bị: - Bột crom (III) oxit, Muối crom (III), NaOH, HCl, H2SO4 loãng, dụng cụ thí nghiệm. III. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp: Tiết 1 12A / 36 12b5 / Tiết 2 12A / 36 12b5 / 2. Kiểm tra bài cũ: 1. So sánh tính chất hoá học của nhôm và crom 2. Trình bày tính chất hoá học của Cr2O3 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 1 GV cho HS đọc sgk trả lời các câu hỏi ? Crom (II) có bao nhiêu loại hợp chất ? Tính chất hoá học chủ yếu của các hợp chất này là gì ? Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học đã nêu trên. Hoạt động 2 - GV cho HS quan sat màu sắc, của bột crom (III) oxit - Làm thí nghiệm crom (III) oxit với HCl và NaOH - lắc kĩ cho HS quan sát và gọi HS viết PTHH * GV bổ xung thêm cho HS crom (III) oxit rất cứng người ta có thể dùng nó để làm bột mài đánh bóng kim loại * lưu ý cho HS crom (III) oxit có tiính lưỡng tính nhưng không tan trong axit và kiềm loãng. Hoạt động 3 - Làm thí nghiệm crom (III) hiđroxit với HCl và NaOH - lắc kĩ cho HS quan sát và gọi HS viết PTHH - GV nêu câu hỏi ? dựa vào số oxi hoá của crom dự đoán phản ứng hoá học của các muối crom (III) * muối Crom vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá Hoạt động 4 GV cho HS đọc sgk trả lời các câu hỏi ? Crom (VI) có bao nhiêu loại hợp chất ? Tính chất hoá học chủ yếu của các hợp chất này là gì ? Viết PTHH minh hoạ tính chất hoá học đã nêu trên. Hoạt động 5 Củng cố bài GV cho HS thực hiện dãy chuyển hoá Cr CrCl2 Cr(OH)2 Cr(OH)3 CrCl3 CrCl2 Na[Cr(OH)4] Giao bài tập về nhà cho HS Làm từ bài 1 – 5 trang 194 sgk I. Hợp chất crom (II) 1. Crom (II) oxit CrO - Là oxit bazơ: tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối crom (II). CrO + 2 HCl CrCl2 + H2O - Có tính khử, trong không khí dễ bị oxi hoá thành crom (III) oxit. 4CrO + O2 2 Cr2O3 2. Crom (II) hiđroxit, Cr(OH)2. - Là chất rắn, màu vàng, được điều chế từ muối crom (II) và dung dịch kiềm không có không khí. CrCl2 + 2 NaOH Cr(OH)2 + 2 NaCl - Có tính khử, trong không khí bị oxi hoá thành Cr(OH)3. 4 Cr(OH)2 + O2 + 2 H2O 4 Cr(OH)3 - Có tính bazơ, tác dụng với axit tạo thành muối crom (II). Cr(OH)2 + 2 HCl CrCl2 + 2 H2O 3. Muối crom (II) - Có tính khử mạnh, dung dịch muối crom (II) dễ dàng tác dụng với khí clo, tạo thành muối crom (III) 2 CrCl2 + Cl2 2 CrCl3 II. Hợp chất crom (III). 1. Crom (III) oxit, Cr2O3. - Là một oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc Cr2O3 + 2 NaOH + 3 H2O 2 Na[Cr(OH)4] Cr2O3 + 6 HCl 2 CrCl3 + 3 H2O - Tan trong kiềm nóng chảy Cr2O3 + 2 KOH 2 KCrO2 + H2O - được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thuỷ tinh. 2. Crom (III) hiđroxit, Cr(OH)3 - Là hiđroxit lưỡng tính, có màu xanh lá cây Cr(OH)3 + 3 HCl CrCl3 + 3 H2O Cr(OH)3 + NaOH Na[Cr(OH)4] hay NaCrO2.2H2O natri cromit - Điều chế bằng cách cho muối crom (III) tác dụng với dung dịch bazơ. CrCl3 + 3 NaOH Cr(OH)3 + 3 NaCl 3. Muối crom (III) Cr(NO3)3, CrCl3, Cr2(SO4)3 ủeàu tan nhieàu trong nửụực taùo thaứnh dd maứu xanh laự cây, có tính oxi hoá và tính khử. - Tính khử: 2NaCrO2 +3Br2 +8 NaOH 2Na2CrO4 + 6NaBr +4 H2O - Tính oxi hoá: 2CrCl3 + Zn 2 CrCl2 + ZnCl2 - Muối crom (III) có ý nghĩa quan trọng, trong thực tế là muối sufat kép crom – kali K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O Viết gọn KCr(SO4)2.12H2O ( phèn crom – kali ) có màu xanh tím, được dùng để thuộc da,làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải. III. Hợp chất crom (VI): 1. Crom (VI) oxit, CrO3: Là chất rắn màu đỏ thẫm - Có tính oxi hoá rất mạnh, một số chất như S, P, C. NH3, C2H5OH,... bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3 đồng thời CrO3 bị khử thành Cr2O3. 2 CrO3 Cr2O3 + 3/2 O2 2 CrO3 + 2 NH3 Cr2O3 + N2 + 3 H2O 4 CrO3 + C2H5OH + 6H2SO4 2Cr2(SO4)3 + 2CO2 + 9 H2O - Là oxit axit, tác dụng với nước tạo thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic H2Cr2O7. CrO3 + H2O H2CrO4, 2CrO3 + H2O H2Cr2O7 - Hai axit này không bền chỉ tồn tại trong ding dịch nếu tách ra khỏi ding dịch chúng sẽ bị phân huỷ tạo thành CrO3. 2. Muối cromat và đicromat: - Có tính oxi hoá mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III). K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7 H2O K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2+ 7 H2O ( màu vàng ) ( màu da cam ) - Các muối cromat có màu vàng ( Na2CrO4, K2CrO4 ) - Các muối đicromat có màu da cam ( Na2Cr2O7, K2Cr2O7 )
Tài liệu đính kèm: