Giáo án Hóa học 12 - Tiết 39: Luyện tập Ăn mòn kim loại - Năm học 2011-2012

Giáo án Hóa học 12 - Tiết 39: Luyện tập Ăn mòn kim loại - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu bài học, tư liệu soạn giảng, chuẩn bị của thầy và trò

1. Mục tiêu bài học

a. Kiến thức

Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn.

 b. Kĩ năng

 Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.

 c. Thái độ

 Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này.

2. Tư liệu soạn giảng

 SGK, SBT hóa 12

3. Chuẩn bị

Gv: các dạng bài tập

Hs: Ôn lại các kiến thức lý thuyết

II. Tiến trình bài giảng

 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.

 2. Kiểm tra bài cũ: Trong nội dung bài

 3. Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng dung15 Lượt xem 743Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Tiết 39: Luyện tập Ăn mòn kim loại - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2011
Ngày giảng 29/12/2011
Tiết 39 
LUYỆN TẬP: ĂN MÒN KIM LOẠI
I. Mục tiêu bài học, tư liệu soạn giảng, chuẩn bị của thầy và trò
1. Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
Củng cố kiến thức về bản chất của sự ăn mòn kim loại, các kiểu ăn mòn kim loại và chống ăn mòn.
 b. Kĩ năng
 Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan.
 c. Thái độ
 Nhận thức được tác hại nghiêm trọng của sự ăn mòn kim loại, nhất là nước ta ở vào vùng nhiệt đới gió mùa, nóng nhiều và độ ẩm cao. Từ đó, có ý thức và hành động cụ thể để bảo vệ kim loại, tuyên truyền và vận động mọi người cùng thực hiện nhiệm vụ này. 
2. Tư liệu soạn giảng
 SGK, SBT hóa 12
3. Chuẩn bị
Gv: các dạng bài tập
Hs: Ôn lại các kiến thức lý thuyết
II. Tiến trình bài giảng
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Trong nội dung bài
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
HS vận dụng kiến thức về lí thuyết ăn mòn kim loại để chọn đáp án đúng.
Bài 1: Sự ăn mòn kim loại không phải là
A. sự khử kim loại. P
B. sự oxi hoá kim loại 
C. sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.
D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.
Hoạt động 2
v HS xác định trong mỗi trường hợp, trường hợp nào là ăn mòn hoá học, trường hợp nào là ăn mòn điện hoá.
v GV yêu cầu HS cho biết cơ chế của quá trình ăn mòn điện hoá ở đáp án D.
Bài 2: Đinh sắt bị ăn mòn nhanh nhất trong trường hợp nào sau đây ?
A. Ngâm trong dung dịch HCl.
B. Ngâm trong dung dịch HgSO4.
C. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng.
D. Ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4. P
Hoạt động 3
v HS so sánh độ hoạt động hoá học của 2 kim loại để biết được khả năng ăn mòn của 2 kim loại Fe và Sn.
Bài 3: Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì kim loại bị ăn mòn trước là:
A. thiếc	 B. sắtP
C. cả hai bị ăn mòn như nhau D. không kim loại bị ăn mòn
Hoạt động 3: HS vận dụng kiến thức về ăn mòn kim loại và liên hệ đến kiến thức của cuộc sống để chọ đáp án đúng nhất.
Bài 4: Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc, dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì ?
	A. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.
	B. Để không gây ô nhiễm môi trường.
	C. Để không làm bẩn quần áo khi lao động.
	D. Để kim loại đỡ bị ăn mòn. P
Hoạt động 4
v GV ?: Trong số các hoá chất đã cho, hoá chất nào có khả năng ăn mòn kim loại ?
v HS chọn đáp án đúng và giải thích.
Bài 5: Một số hoá chất được để trên ngăn tủ có khung làm bằng kim loại. Sau một thời gian, người ta thấy khung kim loại bị gỉ. Hoá chất nào sau đây có khả năng gây ra hiện tượng trên ?
	A. Etanol	B. Dây nhôm
	C. Dầu hoả	D. Axit clohiđricP
Hoạt động 5
HS vận dụng định nghĩa về sự ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá để chọn đáp án đúng.
Bài 6: Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường được gọi là
A. sự khử kim loại. 
B. sự tác dụng của kim loại với nước.
C. sự ăn mòn hoá học. P
D. sự ăn mòn điên hoá học.
Hoạt động 6
v GV ?: Ban đầu xảy ra quá trình ăn mòn hoá học hay ăn mòn điện hoá ? Vì sao tốc độ thoát khí ra lại bị chậm lại ?
v Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4 thì có phản ứng hoá học nào xảy ra ? Và khi đó xảy ra quá trình ăn mòn loại nào ?
Bài 7: Khi điều chế H2 từ Zn và dung dịch H2SO4 loãng, nếu thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch axit thì thấy khí H2 thoát ra nhanh hơn hẳn. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Giải
v Ban đầu Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch H2SO4 loãng và bị ăn mòn hoá học.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
 Khí H2 sinh ra bám vào bề mặt lá Zn , ngăn cản sự tiếp xúc giữa Zn và H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm.
v Khi thêm vào vài giọt dung dịch CuSO4, có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành cặp điện cực và Fe bị ăn mòn điện hoá.
- Ở cực âm (Fe): Kẽm bị oxi hoá.
Zn – 2e → Zn2+
- Ở cực dương (Cu): Các ion H+ của dung dịch H2SO4 loãng bị khử thành khí H2.
2H+ + 2e → H2↑
H2 thoát ra ở cực đồng, nên Zn bị ăn mòn nhanh hơn, phản ứng xảy ra mạnh hơn.
Hoạt động 7
v GV ?: Khi ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl thì kim loại nào bị ăn mòn ?
v HS dựa vào lượng khí H2 thu được, tính lượng Zn có trong hợp kim và từ đó xác định % khối lượng của hợp kim. 
Bài 8: Ngâm 9g hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư thu được 896 ml H2 (đkc). Xác định % khối lượng của hợp kim.
Giải
Ngâm hợp kim Cu – Zn trong dung dịch HCl dư, chỉ có Zn phản ứng.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
ð nZn = nH2 = 
ð %Zn = ð %Cu = 71,11% 
4.Củng cố
 a. Có những cặp kim loại sau đây cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li: a) Al – Fe; b) Cu – Fe; c) Fe – Sn.
Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp bị ăn mòn điện hoá học. 
	A. Cu, Al, Mg	B. Cu, Al, MgO	
 C. Cu, Al2O3, Mg	D. Cu, Al2O3, MgOP
 b. Vì sao khi nối một sợi dây điện bằng đồng với một sợi dây điện bằng nhôm thì chổ nối trở nên mau kém tiếp xúc.
5. Dặn dò
Xem lại tất cả cá bài tập về kim loại
III. Rút kinh nghiệm
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docluyện tập ăn mòn kim loại.doc