TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương về hoá học vô cơ (sự điện li, nhóm nitơ,
nhóm cacbon) và hoá học hữu cơ: đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất
halogen, ancol, phenol, anđehit, xeton, axit cacboxylic.
- Khắc sâu những kiến thức mới và khó như khái niệm axit - bazơ theo thuyết Bronstet,
chương điện li, khái niệm tecpen trong chương hiđrocacbon không no
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính
chất của chất dự đoán cấu tạo của chất.
- Rèn kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất.
- Phát triển khả năng tự học, biết lập bảng tổng kết kiến thức, biết các tóm tắt những nội dung
của từng bài, từng chương.
GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TIẾT 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương về hoá học vô cơ (sự điện li, nhóm nitơ, nhóm cacbon) và hoá học hữu cơ: đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol, phenol, anđehit, xeton, axit cacboxylic. - Khắc sâu những kiến thức mới và khó như khái niệm axit - bazơ theo thuyết Bronstet, chương điện li, khái niệm tecpen trong chương hiđrocacbon không no 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất dự đoán cấu tạo của chất. - Rèn kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất. - Phát triển khả năng tự học, biết lập bảng tổng kết kiến thức, biết các tóm tắt những nội dung của từng bài, từng chương. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bài tập có liên quan. 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức có liên quan của chương trình hoá học 11. III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, kiểm tra. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 - Học sinh trình bày những tổng kết về sự điện li. - Các học sinh khác góp ý, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Lấy ví dụ về axit - bazơ theo thuyết Arenius và theo thuyết Bronstet. - Lấy ví dụ về các trường hợp xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. I. Sự điện li 1. Sự điện li - Chất điện li. - Sự điện li. - Chất điện li mạnh và chất điện li yếu. 2. Axit, bazơ và muối - Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối theo thuyết Arenius. - Định nghĩa axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối theo thuyết Bronstet. - Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. Hoạt động 2 - Học sinh trình bày những tổng kết về cấu hình electron, độ âm điện, cấu tạo phân tử, Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố và các hợp chất tiêu biểu do chúng tạo ra. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. II. Nhóm nitơ 1. Cấu tạo nguyên tử, phân tử của nitơ và photpho 2. Tính chất của nitơ và photpho 3. Tính chất của các hợp chất của nitơ và của photpho. Hoạt động 3 - Nêu đặc điểm cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, tính chất của các nguyên tố và hợp chất do chúng tạo ra. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. III. Nhóm cacbon 1. Cấu tạo nguyên tử, phân tử của cacbon và silic 2. Tính chất của cacbon và silic 3. Tính chất của các hợp chất của cacbon và của silic. Hoạt động 4 - Học sinh trình bày kết quả tổng hợp kiến thức về: phân loại hợp chất hữu cơ, các khái niệm cơ bản về hợp chất hữu cơ IV. Đại cương về hóa hữu cơ 1. Phân loại hợp chất hữu cơ 2. Các khái niệm: đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, các loại phản ứng hữu cơ. Hoạt động 5 - Trình bày công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo phân tử từ đó rút ra tính chất hoá học cơ bản, phương pháp V. Hidrocacbon 1. Công thức phân tử 2. Đặc điểm cấu tạo phân tử 3. Tính chất hoá học GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh điều chế các hiđrocacbon. 4. Điều chế các hiđrocacbon Hoạt động 6 - Trình bày công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo phân tử từ đó rút ra tính chất hoá học cơ bản, phương pháp điều chế các dẫn xuất halogen, ancol, phenol. VI. Dẫn xuất halogen - ancol - phenol 1. Công thức phân tử 2. Đặc điểm cấu tạo phân tử 3. Tính chất hoá học 4. Điều chế các hợp chất Hoạt động 7 - Trình bày công thức phân tử và đặc điểm cấu tạo phân tử từ đó rút ra tính chất hoá học cơ bản, phương pháp điều chế các anđehit, xeton, axit cacboxilic. - Các phương pháp lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. VII. Andehit - Xeton - Axit cacboxylic 1. Công thức phân tử 2. Đặc điểm cấu tạo phân tử 3. Tính chất hoá học 4. Điều chế các hợp chất Hoạt động 8 GV: Nêu các bài tập, yêu cầu HS thảo luận, làm bài. HS: Thảo luận, làm bài. GV: Yêu cầu HS trình bày bài lên bảng. HS: Trình bày bài. GV: Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Kết luận, chỉnh sửa. VIII. MỘT SỐ BÀI TẬP Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 7,2g chất X, được 11,2l CO2 (đktc) và 10,8g H2O. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi của X biết khi X pư với Cl2 với tỉ lệ mol 1 :1 chỉ tạo một dẫn xuất monoclo. Bài 2. Cho 4,6g ancol Y đơn chức tác dụng với Na dư thu được 1,12l H2 (đktc). 1. Lập CTPT, viết CTCT và tên gọi Y. 2. Hoàn thành sơ đồ sau. C2H6→X1→X2→Y→ H3C-CHO → H3C-COOH. Bài 3. Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất riêng biệt sau: a. C2H6, C2H4, C2H2. b. C6H6, C6H5- CH3, C6H5-CH=CH2. c. C2H5OH, H3C- CHO, H3C- COOH, HCOOH, H2C=CH-COOH, C3H5(OH)3. Bài 4. Bằng phương pháp hoá học, tách riêng từng chất sau ra khỏi hỗn hợp: a. C2H6 , C2H4 , C2H2 . b. C2H5OH, H3C- CHO, H3C-COOH. GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TIẾT 2, 3. ESTE I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức a. Biết được: - Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp, tính chất vật lý). - Phương pháp điều chế este, ứng dụng của một số este b. Hiểu được - Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol tương ứng. - Tính chất hóa học của este: + Phản ứng ở nhóm chức. + Phản ứng ở gốc hidrocacbon 2. Kỹ năng - Viết được CTCT của este. - Viết PTHH minh họa tính chất hóa học. - Nhận biết este bằng phương pháp hóa học. - Giải được bài tập: Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hóa và sản phẩm, bài tập khác có nội dung liên quan. II. CHUẨN BỊ - Hướng dẫn học sinh ôn tập về phản ứng este hóa trong bài axit cacboxylic, phản ứng cộng và trùng hợp của anken. - GV chuẩn bị một vài mẫu este để làm thí nghiệm về tính chất vật lí. III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Khái niệm * So sánh CTCT của hai chất sau đây từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử este. CH3COOH: Axit axetic CH3COOC2H5: Etylaxetat (este). * Giới thiệu một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic. R-CO-O-CO-R’: anhidrit axit R- CO -X : halogenua axit R - CO- NR1R2: amit * Yêu cầu HS nêu cách gọi tên este. GV lấy một vài ví dụ I. Khái niệm về este và dẫn xuất khác của axit cacboxylic 1. Cấu tạo phân tử - Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. - Este đơn giản có CTCT như sau: RCOOR’. Với R, R’ là gốc hidrocacbon no, không no hoặc thơm (este của axit focmic R là hidro) - CT chung của este đơn no: CnH2nO2 ( n 2 ) 2. Cách gọi tên Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit có đuôi at VD: H-COOC2H5 etyl fomat CH3-COOCH3 metyl axetat CH3-CH2-COOC2H5 etyl propionat CH2=C(CH3)-COOCH3 metylmetacrylat Hoạt động 2: Tính chất vật lý * Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu tính chất vật lí của este. II. Tính chất vật lý - Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tương ứng do không có liên kết hydro giữa các phân tử. - Các este là chất lỏng không màu (một số este có Kl phân tử lớn ở trạng thái rắn như sáp ong, mỡ động vật), dễ bay hơi, ít tan trong nước, có mùi thơm hoa quả. Hoạt động 3: Tính chất hóa học (Phản ứng ở nhóm chức) III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng ở nhóm chức a. Thuỷ phân trong dung dịch axit GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh * Thực hiện thí nghiệm thuỷ phân etyl axetat. Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng, viết PTHH. * GV giới thiệu một số trường hợp đặc biệt. Yêu cầu HS viết PTHH minh họa * GV giới thiệu phản ứng khử. CH3-COO-C2H5 + HOH +H CH3-COOH + C2H5-OH Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit là phản ứng thuận nghịch vì axit và rượu có thể phản ứng tạo lại este. b. Thuỷ phân trong dung dịch bazơ CH3COOC2H5 + NaOH 0tCH3COONa+ C2H5OH Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch bazơ (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hoá) là phản ứng một chiều vì không còn axit để phản ứng tạo lại este. * Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc biệt hơn: - Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit, xeton. CH3COOCH=CH2 +NaOH o t CH3COONa +CH3CHO - Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa+H2O c. Phản ứng khử R-COO- R’ 0 4LiAlH /t R-CH2-OH + R’-OH. Hoạt động 4: Tính chất hóa học (Phản ứng ở gốc hidrocacbon) * Gốc Hidrocacbon không no trong phân tử este có khả năng tham gia phản ứng cộng và trùng hợp như hidrocacbon không no. 2. Phản ứng ở gốc hidrocacbon a. Este không no có phản ứng cộng (với H2, X2, HX), trùng hợp: CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2 oNi/t CH3[CH2]16 COOCH3 0 3 xt,p,t 2 3 3 CH nCH =C CH -COOCH ( | 2 n | CH -C ) 3 COOCH b. Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. Hoạt động 5: Điều chế - Ứng dụng * Yêu cầu HS nêu phương pháp chung điều chế este, viết PTHH tổng quát. * Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, liên hệ thực tế, nêu các ứng dụng của este. IV. Điều chế - Ứng dụng 1. Điều chế - Phương pháp thông dụng là thực hiện phản ứng este hoá giữa rượu với axit. - Este không no có thể điều chế bằng phản ứng cộng giữa axit với hydrocacbon không no. Vd: Điều chế vinylaxetat CH3-COOH + CHCH xt CH3-COO-CH=CH2 - Điều chế este chứa gốc phenol: Vd: đ/c phenyl axetat CH3COONa + Cl-C6H5 otCH3COOC6H5 + NaCl (CH3CO)2O+C6H5OH otCH3COOC6H5+CH3COOH 2. Ứng dụng - Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất dẻo, dùng làm dung môi. Hoạt động 6: Củng cố Câu 1: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng với dung dịch NaOH A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2: Thuỷ phân este trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). ằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất không thể là GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh A. metyl propionat B. metyl axetat C. etyl axetat D. vinyl axetat Câu 3: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 Câu 4: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 4. B. 2. C. 6. D. 5. Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai est ... xit lưỡng tính là A. MgO B. CaO C. Cr2O3 D. CrO Câu 3. Để phân biệt dung dịch Cr2(SO4)3 và dung dịch FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch A. NaOH B. NaNO3 C. KNO3 D. K2SO4 GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TIẾT 63. SẮT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức * Hiểu được: - Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử sắt, ion Fe2+, Fe3+, năng lượng ion hoá, thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/ Fe2+, Fe2+ / Fe, số oxi hoá, tính chất vật lí. - Tính chất hoá học của sắt: Tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung dịch axit, dung dịch muối). * Biết được: - Trong tự nhiên sắt ở dưới dạng các oxit sắt, FeCO3, FeS2. 2. Kỹ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của sắt. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính khử của sắt. - Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng; Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm; Bài tập khác có nội dung liên quan. II. CHUẨN BỊ 1. Bảng tuần hoàn. 2. Tranh vẽ mạng tinh thể sắt, mẫu quặng sắt. 3. Dụng cụ hoá chất: dd HNO3, H2SO4 đặc nóng, Fe, đèn cồn. III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm biểu diễn. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ Câu 1. Chọn phát biểu không đúng? A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. B. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng và hợp chất Cr(VI) có tính OXH mạnh. C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với HCl và CrO3 tác dụng được với NaOH. D. Thêm dung dịch kìm vào muối đicromat muối này chuyển thành muối cromat. Câu 2. Cấu hình electron của ion Cr3+ là A. [Ar]3d 5 . B. [Ar]3d 4 . C. [Ar]3d 3 . D. [Ar]3d 2 . Hoạt động 2: Vị trí và cấu tạo * GV cho HS quan sát bảng tuần hoàn, từ đó nêu vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn? * GV: Cho HS thảo luận các vấn đề: - Hãy viết cấu hình e của nguyên tử Fe, ion Fe 2+ , Fe 3+ ? - Trong hợp chất, Fe có số oxi hóa +2 và +3. - Bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa I1, I2 và I3. - Độ âm điện, thế điện cực chuẩn. - Cấu tạo đơn chất. I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO 1. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn - Sắt: Ô nguyên tố: 26, chu kì 4, nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn. - Nhóm VIIIB, cùng chu kì với sắt còn có các nguyên tố Co, Ni. Ba nguyên tố này có tính chất giống nhau. 2. Cấu tạo của sắt - Cấu hình electron Fe: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 4s 2 . - Cấu hình electron Fe2+: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 6 . - Cấu hình electron Fe3+: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 3d 5 . - Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3. - Một số đại lượng của nguyên tử: + Bán kính nguyên tử: 0.162 nm + Độ âm điện: 1.83 + Năng lượng ion hóa I1, I2, I3: 760, 1560, 2960 + Thế điện cực chuẩn: 2+ 0 Fe /Fe E = -0.44(V), GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh 3+ 2 0 Fe /Fe E = +0.77 (V). - Cấu tạo đơn chất: Tùy thuộc vào nhiệt độ mà tồn tại dưới dạng mạng tinh thể lập phương tâm khối (Feα) và lập phương tâm diện (Feγ). Hoạt động 3: Tính chất vật lý * GV: Dựa vào kiến thức đã có, sgk hãy cho biết sắt có những tính chất vật lí đặc biệt gì? II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ - Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao (1540oC). - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ. Hoạt động 4: Tính chất hóa học * GV: Sắt có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng? Trong các phản ứng hóa học nguyên tử sắt dễ nhường bao nhiêu e? * GV: Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng tác dụng của sắt với phi kim? - Ở nhiệt độ thường sắt tác dụng với oxi hay không? Nếu để vật bằng sắt trong không khí ẩm sẽ có hiện tượng gì? * GV: Hãy viết phản ứng xảy ra khi cho Fe tác dụng với dd HCl, H2SO4 loãng? Xác định vai trò của các chất. * GV: làm thí nghiệm Fe + HCl - Chất oxi hóa là ion H+, chỉ oxi hóa Fe thành Fe 2+ . * GV: Fe tác dụng được với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội hay không? Hỏi: HNO3đ, nóng; H2SO4đặc nóng là những chất oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa Fe về mức oxi hóa nào? - HS viết PTHH của Fe với dung dịch HNO3 loãng, và cho biết sản phẩm khác với trường hợp trên hay không? * GV: Hãy viết phản ứng xảy ra khi cho Fe vào các dung dịch CuSO4; AgNO3, xác định vai trò của các chất? * GV: Ở nhiệt độ thường Fe có khử được nước hay không? III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC - Khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên tử sắt nhường 2 e ở phân lớp 4s, khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh thì sắt nhường thêm 1 e ở phân lớp 3d tạo ra các ion Fe2+, Fe3+. Fe Fe2+ + 2e Fe Fe3+ + 3 e Tính chất hoá học của sắt là tính khử. 1. Tác dụng với phi kim - Với oxi, phản ứng khi đun nóng. 3Fe + 2O2 0t Fe3O4 ( FeO.Fe2O3) - Với S, Cl: phản ứng cần đun nóng. 2Fe + 3Cl2 0t 2FeCl3 Fe + S 0t FeS 2. Tác dụng với axit a. Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng VD: Fe + 2HCl FeCl2 + H2↑ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑ Pt ion: Fe + 2H + Fe2+ + H2↑ Sắt khử ion H+ trong dung dịch axit thành H2 tự do. b. Với các axit HNO3, H2SO4 đặc - Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe không phản ứng. - Với H2SO4 đặc, nóng: VD: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O - Với HNO3 loãng: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O 3. Tác dụng với dung dịch muối VD: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu↓ Fe + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3Ag↓ 4. Tác dụng với nước - Nếu cho hơi nước đi qua sắt ở nhiệt độ cao, Fe khử nước giải phóng H2. 3Fe + 4H2O 0t Fe3O4 + 4H2↑ Fe + H2O 0t FeO + H2↑ Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên * GV: Cho HS nghiên cứu SGK, từ đó nêu trạng thái tự nhiên của Fe. Lấy một vài ví dụ minh họa. IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Sắt tồn tại dưới dạng tự do trong các mảnh thiên thạch. - Sắt tồn tại dưới dạng hợp chất ở trong các loại quặng sắt. Ví dụ: GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh + Quặng hematit nâu đỏ chứa Fe2O3 khan. + Quặng hematit nâu nâu chứa Fe2O3.nH2O khan. + Quặng mahetit chứa Fe3O4 Hoạt động 6: Củng cố Câu 1. Hai dung dịch đều phản ứng với kim loại Fe là A. CuSO4 và ZnCl2 B. CuSO4 và HCl C. ZnCl2 và FeCl3 D. HCl và AlCl3 Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe X FeCl3 Y Fe(OH)3 (mỗi mủi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là A. NaCl, Cu(OH)2 B. HCl, NaOH C. HCl, Al(OH)3 D. Cl2, NaOH Câu 3. Cho Fe phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là A. NH3 B. NO2 C. N2 D. N2O GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh TIẾT 64. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA SẮT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức * Biết được: - Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt. * Hiểu được: - Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). - Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III). - Tính bazơ của FeO, Fe(OH)2, Fe2O3, Fe(OH)3. 2. Kỹ năng - Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của sắt. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. - Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+ trong dung dịch. - Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng; Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm; Bài tập khác có nội dung liên quan. II. CHUẨN BỊ 1. Hoá chất - HCl, NaOH, AlCl3 và Al2O3 rắn. 2. Dụng cụ - Ống nghiệm, đèn cồn. III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại gợi mở, thí nghiệm biểu diễn. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ Câu 1. Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit A. MgO B. BaO C. K2O D. Fe2O3 Câu 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố Al (Z=13) là A. 3s 1 3p 2 B. 3s 2 3p 2 C. 3s 2 3p 1 D. 3s 2 3p 3 Câu 3. Nhôm không tan được trong dung dịch A. HCl B. NaOH C. H2SO4 loãng D. Na2SO4 Hoạt động 2: Nhôm oxit * GV cho HS nghiên cứu SGK, từ đó nêu tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của Al2O3. * Gv: Thông báo, ion Al 3+ có điện tích lớn nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo ra liên kết trong Al2O3 rất bền vững. I. NHÔM OXIT 1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên - Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước. Nóng chảy ở 2050oC. - Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau: + Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corinddon trong suốt, không màu. + Đá rubi (hồng ngọc): màu đỏ + Đá saphia: màu xanh. 2. Tính chất hóa học a. Tính bền - Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học, 0 nct = 2050 o C. - Các chất: H2, C, CO, không khử được Al2O3. b. Tính lưỡng tính - Tác dụng với axit mạnh GV: Nguyễn Phú Hoạt Trường THPT Nguyễn Chí Thanh * GV: Làm thí nghiệm: Al2O3 tác dụng với hai dd NaOH và HCl. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, giải thích. * Cho HS nghiên cứu SGK, từ đó nêu các ứng dụng của Al2O3. Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3 H2O Al2O3 + 6H + 2Al3+ + 3 H2O Có tính chất của oxit bazơ. - Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh Al2O3 +2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4] Al2O3 +2OH - + 3H2O 2[Al(OH)4] - Có tính chất của oxit axit. c. Ứng dụng - Làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong các ngành kỹ thuật chính xác. - Bột Al2O3 có độ cứng cao được làm vật liệu mài Hoạt động 3: Nhôm hidroxit * GV: thông báo Al(OH)3 kém bền với nhiệt. Yêu cầu HS viết PTHH. * GV: làm thí nghiệm Al(OH)3 tác dụng với dd NaOH và HCl. Yều cầu HS quan sát hiện tượng, giải thíc và viết PTHH của các phản ứng xãy ra. II. NHÔM HIDROXIT a. Tính không bền với nhiệt - 2Al(OH)3 0t Al2O3 + 3H2O b. Tính lưỡng tính - Tác dụng với các dung dịch axit mạnh 3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O 3H + + Al(OH)3 Al 3+ + 3H2O - Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4] Al(OH)3 + OH - [Al(OH)4] - * Kết luận: Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính. Hoạt động 4: Nhôm sunfat - Nhận biết ion Al3+ * GV: Cho HS thảo luận các vấn đề: - Công thức phèn chua? Vì sao phèn chua làm trong nước? - Ứng dụng của phèn chua? * GV làm thí nghiệm: Al3+ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Yêu cầu HS nêu hiện tượng, kết luận. III. NHÔM SUNFAT - Quan trọng là phèn chua. Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O - Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, CN giấy..., chất cầm màu, làm trong nước ... IV. CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ - Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. - PTHH: Al 3+ + 3OH - Al(OH)3↓ Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4] * Kết luận: OH- dư là thuốc thử nhận biết ion Al 3+ . Hoạt động 5: Củng cố Câu 8. Để phân biệt dung dịch AlCl3 và KCl người ta dùng dung dịch A. NaOH B. HCl C. H2SO4 D. NaNO3 Câu 28. Cho dãy các chất: AlCl3, NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3, Al. Số chất trong dãy đều tác dụng với axit HCl và dung dịch NaOH là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Tài liệu đính kèm: