Giáo án Hóa học 11 - Tiết bám sát 16: Bài tập Anđehit, xeton, axit cacboxylic - Đinh Sơn Nữ

Giáo án Hóa học 11 - Tiết bám sát 16: Bài tập Anđehit, xeton, axit cacboxylic - Đinh Sơn Nữ

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

HS biết áp dụng kiến thức \đã học để giải bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic

2. Kỹ năng:

- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan

- Củng cố kỹ năng làm bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic

3. Tư tưởng –thái độ:

- H/s biết được 1 số axit, xeton thực tế rất gần gũi với các em, từ đó có ý thức tỡm hiểu nghiờn cứu húa học, có ý thức BVMT xung quanh.

II. CHUẩN Bị:

 1. Giáo viện : Giáo án và hệ thống câu hỏi, sgk, sgv, giỏo ỏn + tuyển tập bài giảng hóa học hữu cơ (Cao Cự Giác).

 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ + Bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic

 

doc 4 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Tiết bám sát 16: Bài tập Anđehit, xeton, axit cacboxylic - Đinh Sơn Nữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../../2011
Ngày dạy
Lớp
HS vắng mặt
Ghi chú
../../2011
11A3
.././2011
11A4
Tiết bám sát 16
 Chủ đề 16 - BÀI TẬP ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
HS biết áp dụng kiến thức \đã học để giải bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan
- Củng cố kỹ năng làm bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic
3. Tư tưởng –thái độ:	
- H/s biết được 1 số axit, xeton thực tế rất gần gũi với các em, từ đó có ý thức tỡm hiểu nghiờn cứu húa học, có ý thức BVMT xung quanh.
II. CHUẩN Bị:
 	1. Giáo viện : Giáo án và hệ thống câu hỏi, sgk, sgv, giỏo ỏn + tuyển tập bài giảng hóa học hữu cơ (Cao Cự Giác).
 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ + Bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong giờ học)
2. Giảng bài mới (42’): GV: Cho HS thảo luận BT và cho thêm BT ngoài SGK
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi b¶ng
Hoạt động 1: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1: 
Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức và C là ancol.
Đốt cháy hoàn toàn 1,45g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít ( đktc) khí CO2 và 1,35 gam H2O.
Xác định CTPT, CTCT và tên A, B, C.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 2: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2:
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2OH, CH2 = CHCOOH. Viết phương trình minh họa.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 3: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3: 
Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì thu được 4,32 g Ag. Xác định CTPT và viết CTCT của Y, biết Y có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và chứa 37,21% oxi về khối lượng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 4: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 4: 
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết tủa.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của mối chất trong hỗn hợp ban đầu.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài 
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại lấy nháp làm bài 
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Hoạt động 5: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 5:
Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung dịch ammoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác định công thức của hai axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Bài 1: 
Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức và C là ancol.
Đốt cháy hoàn toàn 1,45g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít ( đktc) khí CO2 và 1,35 gam H2O.
Xác định CTPT, CTCT và tên A, B, C.
Giải
Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có CTPT CxHyO. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M
CxHyO + ( )O2 xCO2 + y/2H2O
Theo phương trình: (12x + y +16 ) g M tạo ra x mol CO2 và y/2 mol H2O.
 1,45g M tạo ra 0,075 mol CO2 và 0,075 mol H2O
CTPT của A, B và C là C3H6O
A là CH3CH2CHO propanal
B là CH3COCH3 axeton
C là CH2= CH – CH2 – OH propenol
Bài 2:
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2OH, CH2 = CHCOOH. Viết phương trình minh họa.
Giải
+ Dùng quì tím nhận biết được CH3CH2OH là chất không làm đổi màu quì tím.
+ Dùng dung dịch Br2 nhận biết được CH2=CHCOOH
CH2=CHCOOH + Br2 CH2BrCHBrCOOH
+ Dùng phản ứng tráng bạc nhận biết được HCOOH.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
+ Còn lại là CH3COOH
Bài 3: 
Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi cho 0,01 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac thì thu được 4,32 g Ag. Xác định CTPT và viết CTCT của Y, biết Y có cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và chứa 37,21% oxi về khối lượng.
Giải
Có 2 trường hợp
+ Nếu Y là HCHO
%mO =(loại)
+ Nếu Y là R(CHO)2 = CxHyO2
%mO =
12x + y = 86 suy ra x = 4, y = 6
CTCT: CHO – CH2 – CH2 – CHO
Bài 4: 
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết tủa.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của mối chất trong hỗn hợp ban đầu.
Giải
a/ 
CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
C2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
b/ Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic, anđehit propioic.
 44x + 58y = 10,2
 2x + 2y = 0,4 
Giải hệ x = y = 0,1 
%CH3CHO = 
%C2H5CHO = 56,86%
Bài 5:
Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung dịch ammoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác định công thức của hai axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp
Giải
+ Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc, vậy trong hỗn hợp có axit fomic
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
Trong một nửa A ( khối lượng 6,7 g ) có số mol HCOOH = ½ số mol Ag = 0,05 mol.
Khối lượng HCOOH = 2,3 gam; RCOOH = 4,4 gam.
Phần trăm khối lượng HCOOH = 34,33%;
RCOOH = 65,67%
+ Trung hòa phần 2
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
HCOOH + NaOH HCOONa + H2O
Số mol hai axit = số mol NaOH = 0,1 (mol)
Số mol RCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
Vậy MRCOOH = 88 (g/mol). CTPT của RCOOH: C4H8O2
CTCT: C3H7COOH.
3. Cñng cè bµi gi¶ng: (2')
	GV nh¾c l¹i tãm t¾t tính chất hóa học của anđehit, xeton, axit cacboxylic
	Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch trong nước của các chất sau: fomanđehit, axit fomic, axit axetic, ancol etylic.
4. H­íng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vÒ nhµ: (1')
Ôn tập các kiến thức đã học chuẩn bị ôn tập học kì II
IV. Tù rót kinh nghiÖm sau bµi gi¶ng:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet bam sat 16- HH 11.doc