I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
* Hs biết
- Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan
- Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C
* Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .
2. Kỹ năng :
Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan
3. Trọng tâm :
- Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan .
- Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon .
- Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan .
- Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :
- Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan .
- Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan
- Bảng 6.2 SGK
- Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh
- Bộ dụng cụ điều chế CH4
- Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn
Ch¬ng 5. hi®rocacbon no Bài 33 : ANKAN ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C * Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan . 2. Kỹ năng : Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan . - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon . - Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan Bảng 6.2 SGK Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh Bộ dụng cụ điều chế CH4 Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài Thế nào là HC no ? có mấy loại HC no ? Hoạt động 2 : -Nhắc lại khái niệm đồng đẵng 1. Đồng đẳng ankan : -Viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 rồi suy ra công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẵng của metan . HS viết công thức phân tử một số đồng đẵng của CH4 - mêtan , etan , propan hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của mêtan . - Gồm các hợp chất CnH2n+2 (n>1) - Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Hoạt động 3: - HS nắm được cách gọi tên 10 ankan không nhánh đầu tiên và tên gốc ankyl tương ứng 2. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon - GV đánh số la mã chỉ bậc của C - Viết công thức cấu tạo của chất hữu cơ có công thức phân tử C4H10 và C5H12 HS nhận xét rút ra kết luận C4H10 có 2 đồng phân cấu tạo : CH3CH2CH2CH3 CH3 - CH - CH3 ½ CH3 HS nhận xét rút ra kết luận về khái niệm bậc của nguyên tử C * Bậc của Cacbon H H H H H ½ ½ ½ ½ ½ H - CI – CII –CII – CII – CI – H ½ ½ ½ ½ ½ H H H H H Ankan không phân nhánh H H CH3 CH3 H ½ ½ ½ ½ ½ H – CI – CII – CIII –CIV – CI – H ½ ½ ½ ½ ½ H H H CH3 H Ankan phân nhánh GV: Hướng dẫn hs biêt bậc của cacbon : - Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó - Ankan không phân nhánh chỉ chứa C bậc I , II - Ankan phân nhán trong phân tử chứa C bậc III , IV. 3/ Danh pháp : (Theo IUPAC ) a/ Ankan mạch không phân nhánh tên ankan = tên C mạch chính + an CH4 : Metan C6H14 : Hexan C2H6 : Etan C7H16 : Heptan C3H8 : Propan C8H18 : Octan C4H10 : Butan C9H20 : Nonan C5H12 : Petan C10H20 : Dekan Tên gốc ankyl : Đổi đuôi an thành yl CnH2n+2 CnH2n+1 ( ankan) ( gốc ankyl b/ Ankan có nhánh : - HS đặc điểm tên ankan có đuôi an và tên gốc ankyl có đuôi yl - Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính. - Đánh số thứ tự sao cho vị trí nhánh nhỏ nhất. -Đọc tên theo mẫu. ++ Ví dụ : ® HS áp dụng gọi tên một số ankan mạch nhánh CH3 ½ CH3 – C– CH3 ½ CH3 2,2-dimetyl propan CH3 – CH – CH2 – CH3 ½ CH3 2-metylbutan CH3 ½ CH3 – C – CH – CH2 – CH3 ½ ½ CH3 C2H5 3 etyl-2,2-dimetyl pentan Hoạt động 4: - Yêu cầu HS luyện tập gọi tên các ankan không phân nhánh . - Từ CTCT ® tên gọi Hoạt động 5: Cho HS gọi tên các đồng phân của C5H12 ® Rút ra cách gọi tên ankan có nhánh ? *- Lưu ý : - Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau:2,3,4 dùng tiếp đầu ngữ đi, tri,tetra thay cho việc lập lại tên nhóm thế - Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau thì đọc theo mẫu tự a, b, c Hoạt động 6: C* 1s2 2s1 2p3 C 1s2 2s2 2p2 H H H H C - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về sự hình thành liên kết trong phân tử ankan - Các nhóm nguyên tử liên kết với nhau bởi liên kết đơn C-C có thể tự quay quanh trục liên kết đó tạo ra vô số cấu dạng khác nhau Hoạt động 7 : GV hướng dẩn HS quan sát mô hình phân tử propan n butan, izobutan. CH3CH2 CH2 CH3 GV viết cấu dạng của C2H6 GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét - Tại sao ankan có các cấu dạng khác nhau ? - Thế nào là cấu dạng xen kẽ ? cấu dạng che khuất ? - Cấu dạng xen kẽ bền hơn cấu dạng che khuất - các cấu dạng không thể cô lập , chúng chuyển đổi lẫn nhau . Hs hoạt động nhóm : Gọi tên các đồng phân của C5H12 ® HS nhận xét rút ra cách gọi tên ankan có nhánh HS quan sát tranh mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử CH4 , C2H6 ® HS rút ra nhận xét 3. Củng cố : * Một người gọi tên hợp chất hữu cơ A là : 2 - etyl - 3 - metyl butan , đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai * Viết công thức cấu tạo thu gọn của chất sau : 3 – etyl – 2,2,4 – trimetylheptan * Các hợp chất dưới đây hợp chất nào là ankan ? a. C7H14 b. C6H10 c. C8H18 d. không có 4. Bài tập về nhà : 2® 6 / sgk V. RÚT KINH NGHIỆM :. Bài 34 : ANKAN CẤU TRÚC PHÂN TỬ-TÍNH CHẤT VẬT LÝ. I. MỤC TIÊU : Đã trình bày ở tiết 46 Trọng tâm : Tính chất hoá học của ankan : tính trơ và phản ứng thế II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết các đồng phân của C5H12 và gọi tên theo quốc tế và thông thường ? * Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ? 2. Bài mới : Hoạt động 1 : vào bài I/ Cấu trúc phân tử ankan 1/ Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan -Các nguyên tử C ankan ở trạng thái lai hoá sp3 -Mỗi nguyễn tử C nằm trên đỉnh của tứ diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tử H hoặc C -Các liên kết C – C ; C – H đều là liên kết . Hầu như không phân cực - Góc liên kết đều gần bằng 109,50 - Hoá trị của C hầu như đã bảo hoà . 2/ Cấu trúc không gian của ankan a/ Mô hình phân tử * Mô hình rỗng : CH3CH2 CH3 * Mô hình đặc : b/ Cấu dạng Cấu dạng xen kẽ Cấu dạng che khuất Cấu dạng xen kẽ Cấu dạng che khuất II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - dựa vào một số ankan đã biết trong cuộc sống , nêu tính chất vật lí của ankan ? - Ví dụ : xăng , ga , nến ® Hs rút ra tính chất vật lí 1. Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , khối lượng riêng : - ở điều kiện thường , các ankan từ C1 ® C4 ở trạng thái khí Từ C5 ® C17 : lỏng ] Từ C18 trở đi ở trạng thái rắn . -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl riêng của các ankan tăng theo số nguyên tử cacbon ( tăng theo phân tử khối - Ankan nhẹ hơn nước . 2. Tính tan và màu sắc : - Ankan không tan trong nước ® Kị nước . - Ankan là những dung môi không phân cực ® hòa tan được những chất không phân cực . - Ankan là những chất không màu . - Gv bổ xung thêm các tính chất vật lí khác 3/ Củng cố : 4. Bài tập về nhà : Tất cả bài tập trong sgk Bài 35 :ANKAN TÍNH CHẤT HOÁ HỌC ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * Hs biết : - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C * Hs hiểu :Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan . 2. Kỹ năng : Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan 3. Trọng tâm : - Biết sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan . - Biết gọi tên cac ankan với mạch chính không quá 10 cacbon . - Hiểu tính chất vật lý tính chất hóa học của ankan . - Biết phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : Bảng tên gọi 10 ankan không phân nhánh đầu tiên trong dãy đồng đẵng các ankan . Mô hình phân tử propan ; n-butan và isobutan Bảng 6.2 SGK Etxăng , mỡ bôi trơn động cơ , nước cất , cốc thuỷ tinh Bộ dụng cụ điều chế CH4 Hoá chất : CH3COONa rắn ; NaOH rắn , CaO rắn IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Định nghĩa đồng đẳng , cho ví dụ ? * Cho một số ví dụ về các hợp chất HC có thể gặp trong cuộc sống ? 2. Bài mới : Hoạt động 1: * Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan I / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là liên kết bền vững ® ankan tương đối trơ về mặt hoá học Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 ) Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác , nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng oxyhoá . Hoạt động 2 : Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH4 ? HS viết phương trình phản ứng Viết ptpư : C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2 1. Phản ứng thế (đặc trưng) Ví dụ : CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 CHCl4 + HCl - Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch. Ví dụ : as CH3-CH2CH2Cl + HCl C3H8 + Cl2 CH3CHClCH3 + HCl as CH3-CH2CH2Br + HBr C3H8 + Br2 CH3CHBrCH3 + HBr 97% Cơ chế phản ứng halogen hoá Là cơ chế gốc dây chuyền * Bước khơi mào Cl o o Cl Clo + Clo * Bước phát triển dây chuyền CH3 – H + Clo ® o CH3 + HCl oCH3 + Clo – oCl ® CH3Cl + Clo CH3o –o H + Clo ® . * Bước đứt dây chuyền : Clo + Clo ® Cl2 oCH3 + Clo ® CH3Cl oCH3 + o CH3 ® CH3CH3 - HS rút ra nhận xét cơ chế phản ứng theo cơ gốc gồm 3 bước ® HS rút ra nhận xét : Phản ứng Clo hoá ít có tính chọn lọc còn Brôm hoá thì có tính chọn lọc cao hơn : Brôm hầu như chỉ thế cho H ở C bậc cao *Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF . Iôt quá yếu nên không phản ứng - GV trình bày phần cơ chế phản ứng Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng : C2H6 C3H8 2/ Phản ứng tách : ( đehiđrôhoá ) CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 HS nhận xét : * Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( Cr2O3 , Fe , Pt ) * Các ankan không những bị tách H tạo thành Hydrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn * HS viết phương trình CH3CH = CHCH3 + H2 3. Phản ứng crackinh : ( bẻ gãy lk C-C ) CH4 + CH3-CH=CH2 Tăng xt C4H10 C2H6 + CH2=CH2 3. Phản ứng Oxi hóa : a. Oxi hoá hoàn toàn : CnH2n+2+()O2 nCO2 + (n+1)H2O Ví dụ : - HS viết phương trình phản ứng đốt cháy CH4 và phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy ankan . CH4 +2O2CO2 + 2H2O b. Không bị oxyhoá bởi dung dịch KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp ankan có thể bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy CH4 + O2 HCHO + H2O Hoạt động 4 : GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng HS nhận xét : số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2 Hoạt động 5 : II.Điều chế và Ứng dụng 1/. Điều chế : a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan trong công nghiệp -Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút b/ Phòng thí nghiệm : CH3COONa + NaOH CH4+Na2CO3 Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 +4Al(OH)3 2/ Ứng dụng : - Nghiên cứu sgk để trả lời - Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu - Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy - Điều chế chất sinh hàn - Nhờ tác dụn ... . - Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng thực hành như nung nóng ống nghiệm chứa chất rắn , thử tính chất của chất khí . . . II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : 1. Dụng cụ : - Ống nghiệm . – Đèn cồn . - Nút cao su một lỗ nay vừa ống nghiệm . – Ống hút nhỏ giọt . - Ống dẫn khí hình chữ L (l1 : 5cm ,l2 : 20 cm ) đầu nhánh dài và được vút nhọn . - Bộ giá thí nghiệm thực hành (đế sứ và cặp gỗ ) - Cốc thủy tinh 100 – 200 ml - Kẹp hóa chất . – Gía để ống nghiệm 2 tầng . 2 – Hóa chất : - Đường kính (tinh bột , naphtalen v. v) - CHCl3 hoặc CCl4 hoặc đoạn vỏ nhựa bọc dây điện đã được bóc ra ở trên . - CuO , bột CuSO4 khan .CH3COONa đã được nghiền nhỏ . - Đoạn day Cu đường kính 0,5 mm dài 20 cm - Vôi tôi xút (NaOH và CaO ) . - Dung dịch KMnO4 loãng . - Dung dịch nước brom . - Dung dịch nước vôi trong . - Nắm bông . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : - Việc chuẩn bị ở nhà của học sinh - Lý thuyết thực hành 2. Bài mới : Chia học sinh ra rừng nhóm để thực hành Giáo viên lưu ý : Thí nghiệm 1 : Xác định sự có mặt của C, H trong hợp chất hữu cơ - Nghiền nhỏ khoảng 0,2 ¸ 0,3ghợp chất hữu cơ (đường kính , băng phiến hoặc tinh bột ) rồi trộn đều với 1g bột CuO . Cho hổn hợp vào đáy ống nghiệm khô . Cho tiếp 1g bột CuO để phủ kín hổn hợp . Đặt 1 mẫu bông có rắc các hạt CuSO4 khan ở phần trên ống nghiệm . Dậy nút có ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa nước vôi trong . Lắp dụng cụ như hình vẽ . - Dùng đèn cồn nung nóng nhẹ toàn bộ ống nghiệm , sau đó đun nóng mạnh phần có chứa hổn hợp phản ứng và ghi lại hiện tượng quan sát được - Cần chuẩn bị sẵn bột CuSO4 : nghiền nhỏ các tinh thể CuSO4.5H2O bằng cối rồi sấy khô trong capsun sứ - Cần tộn kĩ hỗn hợp của chất hữu cơ và CuO , cho vào tận đáy ống nghiệm - Hướng dẫn HS đặt ống nghiệm nằm ngang Thí nghiệm 2 : Nhận biết halogen trong hợp chất hữu cơ . a) Lấy một mẫu dây đồng dài 20 cm có đường kính khoảng 0,5 mm và cuộn thành hình lò xo khoảng 5 cm . Đốt nóng phần lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn nhuốm màu xanh lá mạ . b) Nhúng phần lò xo vào ống nghiệm đựng hợp chất hữu cơ có chứa halogen như CHCl3 , CCl4 , C6H5Br , hoặc áp phần lò xo nóng đỏ vào vỏ bọc dây điện hay mẫu dép nhựa rồi đốt phần lò xo đó trên ngọn lửa đèn cồn . Quan sát màu ngọn lửa . Lưu ý : Đưa điểm nóng nhất của ngọn lửa đèn cồn tiếp xúc với phần đáy ống nghiệm . - Hướng dẫn hs giải thích : Khi đốt nóng , hợp chất hữu cơ bị phân huỷ , Clo tách ra dưới dạng HCl . Chính HCl tác dụng với CuO phủ trên bề mặt đoạn dây đồng tạo thành CuCl2 và H2O , các phân tử CuCl2 phân tán trong ngọn lửa làm cho ngọn lửa có màu xanh lá mạ . Thí nghiệm 3 : Điều chế và thử một vài tính chất của metan Nghiền nhỏ 1 g CH3COONa khan cùng với 2 g vôi tôi xút ( CaO + NaOH ) rồi cho vào đáy ống nghiệm có lắp ống dẫn khí ( giống như hình 5.5) . Đun nóng từ từ , sau đó đun nóng mạnh phần ống nghiệm có chứa hổn hợp phản ứng đồng thời lần lượt làm các thao tác : Đưa đầu ống dẫn khí sục vào dung dịch KMNO4 1% . Đưa đầu ống dẫn khí sục vào nước brom . Đưa que diêm đang cháy tới đầu ống dẫn khí . Đưa một mẫu sứ trắng chạm vào ngọn lửa của metan Gv lưu ý : Nên chuẩn bị sẳn vôi tôi xút và CH3COONa khan cho các nhóm thực hành : Tán nhỏ vôi sống ( không dùng bột vôi có sẳn ) rồi trộn nhanh với xút hạt theo tỉ lệ 1,5:1 sau đó trộn nhanh CH3COONa khan với vôi tôi xút theo tỉ lệ 2:3 Ong nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng được lắp theo hướng nằm ngang trên giá thí nghiệm . V. RÚT KINH NGHIỆM : ÔN TẬP HỌC KỲ I. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : On tập , củng cố lại các kiến thức đã học trong suốt học kỳ I 2. Kỹ năng : - Rèn luyện các kỹ nặng : * Hoàn thành chuỗi , viết phương trình phản ứng , điều chế , tách các chất * Nhận biết các chất dựa vào phương pháp hoá học * Giải bài toán dựa vào phương trình phản ứng , C% , CM , tính % khối lượng hỗn hợp , C% * lập CTĐG , CTPT , xác định CTCT đúng của hợp chất hữu cơ . 3. Thái độ : - Tập tinh cẩn thận trong tính toán - Tính tỉ mỉ , tin tưởng vào khoa học thực nghiệm . 4. Trọng tâm : On tập theo đề cương . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : Hệ thống câu hỏi và bài tập IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Câu 1 / Hoàn thành chuỗi phản ứng : a. Cu Cu (NO3) 2 B HNO3 NH4NO2 A NH4NO3 A ? b.Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau : * NH4NO3 ® NH3® A ® B ® HNO3 ® Cu(NO3)2 ® B * CO2 ® CaCO3 ® Ca(HCO3)2 ® CaCO3 ® CO2 ® C ® CO ® Si ® H2 Câu 2 / a. Viết phương trình Ion rút gon của các phản ứng sau : Pb(NO3)2 + H2S ¦ Pb(OH)2 + NaOH ¦ b- Viết phương trình phân tử các phản ứng biết : H3O+ + . . . ¦ Fe2+ + 3H2O . Sn(OH)2 + OH- ¦ . . . + 2H2O . Câu 3/ Chỉ dùng một thuốc thử, nhận biết các dung dịch sau : a. NH4Cl , (NH4)2SO4 , Ba(OH)2 ,H2SO4 b. (NH4)2SO4 , BaCl2 , Na2CO3 , NH4NO3 . Câu 4 /Quá trình sản xuất amoniăc trong công nghiệp dựa trên phản ứng : N2(k)+3H2(k)® 2NH3 H= -92kJ Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi : tăng nhiệt độ , giảm áp suất , tăng lượng N2 , thêm chất xúc tác ? Câu 5/ Viết đồng phân, gọi tên( thay thế) của C4H9Cl Câu 6 /Trộn 2 dung dịch HCl 0,05M và H2SO4 0,01M với tỷ lệ thể tích bằng nhau thu được dung dịch A .Lấy 200ml dung dịch A tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2 xM thu được mg kết tủa và dung dịch B có pH =12 . Hãy tính : a- mg = ? . b- x = ? Câu 7 / Theo dịnh nghĩa Axít – Bazơ của Bronsted , c ion dưới đây là axít , bazơ , lưỡng tính hay trung tính : HSO4- , NH4+ , HCO3- , Zn2+ , Al3+ ,HSO3- ,CH3COO- , Na+ , SO42- , S2- , I- Câu 8 / Hoà tan hoàn toàn 10,5g hổn hợp Al, Al2O3 trong 2l dd HNO3 (đủ) thu được dd A và hỗn hợp khí NO, N2O với tỉ khối của hh đối với H2 là 19,2. Cho dd A tác dụng vừa đủ với 300 ml dd NH3 3M Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp. b) Tính CM của dung dịch HNO3 Câu 1 : HS lên bảng hoàn thành phản ứng . Câu 2 : a. Pb2+ + S2- ® PbS Pb(OH)2 + OH- ® PbO22- + H2O b. HCl + Fe ® FeCl2 + H2O Sn(OH)2 + NaOH ® Na2SnO2 + H2O Câu 3 : a. Dùng quỳ tím b. Dùng dd HCl Câu 4 : Tăng nhiệt độ : chiều nghịch Giảm áp suất : chiều nghịch Tăng N2 : chiều thuận Thêm chất xúc tác : không chuyển dịch . Câu 5 : Hs lên bảng viết đồng phân . Câu 6 : Câu 7 : Axit : HSO4- , NH4+, Zn2+ , Al3+ Lưỡng tính : HCO3-, HSO3- Bazơ : S2- , CH3COO- Trung tính : Na+ , SO42-, I- 3. Củng cố : Kết hợp trong quá trình ôn tập 4. Bài tập về nhà : Bài 1 : Cho 9 gam hh gồm Mg và Al tác dụng hết với dd HNO3 lõang thu được 6,72 lit khí không màu dễ hóa nâu trong không khí (đktc) a.Viết các PTPƯ xảy ra. b.Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. Bài 2 : Cho mg hỗn hợp Zn , ZnO tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch HNO3 1M thu được 448 ml một chất khí NO duy nhất ( đktc ) và dung dịch A a/ Tính % khối lượng hỗn hợp đầu b/ Cho toàn bộ dung dịch A ( ở trên ) vào 100ml dung dịch NaOH 1,2M ,được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l dung dịch B Giả sử rằng thể tích dung dịch trong các phản ứng đều không thay đổi Bài 3 : Đốt cháy hoàn toàn 1,44g hchc A rồi cho sản phẩm lần lượt đi qua bình ( 1 ) đựng H2SO4 đặc , bìng ( 2 ) đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16g , bìng 2 tăng thu được 10g kết tủa trắng . a. Xác định CTĐG nhất của A ? b. Tìm CTPT cùa A ? c. Xác định CTCT của A biết A + Cl2 theo tỉ lệ 1:1 thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất . Đềkiểm tr đề nghị Ngày soạn: Ngày thi: Tiết :54 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Kiểm tra đánh giá việc học tập và tiếp thu kiến thức của học sinh trong suốt học kì I 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng nhận biết , viết phương trình phản ứng , hoàn thành chuỗi , viết đồng phân - Giải bài toán liên quan đến C% , CM - Giải bài toán lập CTPT của hợp chất hữu cơ . 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ II. PHƯƠNG PHÁP : Trắc nghiệm : 30% Tự luận : 70% III. CHUẨN BỊ : Đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÓA 11 BAN KHTN (NĂM HỌC 2006-2007) Đơn vị kiến thức Mức độ nhận biết Mức độ thông hiểu Mức độ vậndụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học 1(0,25đ) 1(0,25đ) 2câuTNKQ Sự điện li 1(0,25đ) 1(0,25đ) 1(0,25đ) 3câuTNKQ Nhóm nitơ 1(0,25đ) 1(2đ) 1(0,25đ) 2câuTNKQ TL : 1câu Nhóm cacbon 1(0,25đ) 1(0,25đ) 2câuTNKQ Đại cương về hiđrocacbon 1(0,25đ) 1(0,25đ) 1(2đ) 2câuTNKQ TL : 1 Hiđrocacbon no 1(0,25đ) 2(3đ) 1câuTNKQ TL : 2 Tổng 5câu (1,25đ) 1câu (2đ) 4câu (1đ) 1câu (2đ) 3câu (0,75đ) 2câu (3đ) 12câu TNKQ(3đ) 4câu TL(7đ) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ –I MÔN HOÁ -11 Ban KHTN ( Thời gian 45 phút ) Mã đề thi : 1 2 3 I – TNKQ(3đ): Hãy khoanh tròn chữ cái (A, B, C,D) trước đáp án đúng: Câu 1. Theo phuơng trình ion thu gọn thì ion OH- có thể pư với các ion nào: A. H+ NH4+ HCO3- Cu2+ B. Ba2+ NH4+ CO32- HSO4- B. H+ NO3- Fe2+ HSO4- D. Fe2+ HSO3- Zn2+ CO32- Câu 2. Số đồng phân của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là: A. 3 và 5 B. 2 và 4 C. 2 và 6 D. 3 và 4 Câu 3. Cho các khí và hơi sau:CO2 , SO2 , NO2 , H2S ,NH3 , NO,CO,H2O,CH4, HCl. Các khí và hơi nào có thể bị hấp thụ bởi dd NaOH đặc. A. CO2 SO2 H2O CH4 HCl NH3 C. CO2 SO2 NO2 H2O HCl H2S B. CO2 SO2 NO2 CO HCl H2S D. Cả A.B.C đều đúng Câu 4 :Giá trị Ka của Axit: a.Chỉ phụ thuộc vaò nồng độ Axit. b.Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ Axit c.Chỉ phụ thuộc vào bản chấtAxit d.phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất Axit. Câu 5: Khi pha loãng dung dịch một bazơ yếu , độ điện ly a : a) tăng b) không thay đổi c) giảm . d) Không xác định được . Câu 6. Có hai dd HCl và CH3COOH có cùng pH khi đó . a.Có cùng nồng độ. b. CMHCl CMCH3COOH d. Không xác định được. Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 6g hiđrôcacbon A , sau phản ứng thu được 8,96 lit CO2 ( đktc ) . CTPT của A là : A. CH4 b. C2H4 c. C2H6 d. C3H6 Câu 8 : Trong phân tử hợp chất có tên : 3-etyl -2,2,4-trimetylhexan ,số nguyên tử cacbon bậc I , II , III , IV lần lượt là : a. 6,2,2,1 b. 5,3,2,1 c. 6,1,2,1 d. 5,2,3,1 Câu 9 : Isopentan khi tác dụng với Cl2 ( đk:as ) teo tỉ lệ mol là 1:1 . Số dẫn xuất monoclo có thể tạo ra là a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Câu 10: Cân bằng hoá học:N2 (k)+ O2 (K)2NO (K) chuyển dịch theo chiều thuận khi: a.tăng áp suất c. giảm nồng độ NO b.giảm áp suất d. cả a và c. Câu 11: Dung dịch KOH pH = 13,5 ,có nồng dô mol/lít bằng: a.100,5 b. 100,05 c.0,316 d.kết quả khác. Câu 12: Để phân biệt khí CO và CO2 ta dùng 1 thuốc thử là: a.nước vôi trong. b.quì tímkhô c.quì tím ẩm d.cả a và c. II – TỰ LUẬN( 7đ) Câu 1: (2 đ) Viết CTCT và gọi tên (thay thế) hợp chất có CTPT C5H11Cl? Câu 2: a.(1,5 đ)Trình bày phản ứng nhiệt phân muối nitrat, cho ví dụ? b.(0,5đ)Viết phản ứng khi cho NO2 vào dung dịch KOH. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 17,92 lít (oxi ở đktc) thu được 11200mlCO2( ở đktc) và 10,8g nước. a.Tìm công thức đơn giản nhất của A? b.Tìm cấu tạo, gọi tên A? biết tỉ khối hơi của A đối vớ hiđro bằng 36 và A tác dụng với Clo (ánh sáng) theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 1 dẫn xuất Clo duy nhất.Viết phản ứng. Cho Na = 23,C=12,H=1,O=16.
Tài liệu đính kèm: