Mục tiêu:
-Kiến thức:-Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Kĩ năng:-HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều.
-Tư duy,thái độ:-Tư duy logic
- Tính nghiêm túc,cẩn thận
II/Chuẩn bị của GV và HS:
GV:-Phấn màu,thước,bảng phụ
Trêng THPT T©n Yªn 2 Tæ To¸n TiÕt theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh : 6. Ch¬ng 1: khèi ®a diÖn vµ thÓ tÝch cña chóng §3: PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN. CÁC KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU (2 tiÕt) Ngµy so¹n: 14/08/2009 TiÕt 1 I/Mục tiêu: -Kiến thức:-Phép vị tự trong không gian.Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều. -Kĩ năng:-HS hiểu được định nghĩa phép vị tự .Hai hình đồng dạng,khối đa diện đều và sự đồng dạng của các khối đa diện đều. -Tư duy,thái độ:-Tư duy logic - Tính nghiêm túc,cẩn thận II/Chuẩn bị của GV và HS: GV:-Phấn màu,thước,bảng phụ HS:-Xem trước bài,kéo hồ,bìa cứng. III/Phương pháp: Gợi mở,vấn đáp,thuyết trình IV/Tiến trình bài dạy: 1.Ổn định: Hs báo cáo 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa và tính chất phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng. -Học sinh trả lời ,Học sinh khác nhận xét,giáo viên nhận xét cho điểm. ( 5’ ) 3.Bài mới: HĐ1: Hình thành định nghĩa Phép vị tự trong không gian T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng 10’ -GV hình thành định nghĩa: phép vị tự tâm 0 tỉ số k trong mặt phẳng vẫn đúng trong không gian. -Trong trường hợp nào thì phép vị tự là 1 phép dời hình. Từ bài cũ HS hình thành Đ/n và tính chất HS trả lời 1/Phép vị tự trong không gian: Đn: (SGK) Tính chất:(SGK) k=1,k=-1 HĐ2: Khắc sâu khái niệm phép vị tự trong không gian. T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phần trình bày 15’ Treo bảng phụ (VD1 SGK) GV hướng dẫn:Tìm phép vị tự biến điểm A thành A’,B thành B’,C thành C’,D thành D’?Xác định biểu thức véctơ ? =k =k =k -HS đọc đề và vẽ hình -HS:CM có phép vị tự biến tứ diện ABCD thành tứ diện A’B’C’D’ Hs liên tưởng đến 1 biểu thức véctơ chứa các đỉnh tương ứng của 2 tứ diện (G trọng tâm tứ diện) Và .(A trọng tâm tam giác BCD) Từ đó suy ra =-1/3 Tương tự =-1/3 =-1/3 (VD1 SGK) Hình vẽ Có hép vị tự tâm G tỉ số -1/3 Biến tứ diện ABCD thànhTứ diện A’B’C’D’ Hoạt động 2: Giải bài tập 1.2 trang 20 SGK T/gian Hđộng của GV Hđộng của HS Ghi b ảng 14’ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi đại diện nhóm nhận xét, chỉnh sửa. - Nhận xét, cho điểm, chính xác hoá lời giải - Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm nhận xét, sửa. BT 1.2/20 SGK a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là trọng tâm của các tam giác BCD, CDA, BDA, ABC của tứ diện đều ABCD. Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm tứ diện) tỉ số tứ diện ABCD biến thành tứ diện A’B’C’D’. Ta có: Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’ đều. b/ MPR, MRQ, là những tam giác đều. Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là đỉnh chung của 4 cạnh, nên suy ra khối tám mặt đều. 4/ Cũng cố: Bài tập về nhà SGK/20 ( 1’ )
Tài liệu đính kèm: