Giáo án Hình học 12 - Tiết 40, 41: Bài tập phương trình của đường thẳng

Giáo án Hình học 12 - Tiết 40, 41: Bài tập phương trình của đường thẳng

1.Về kiến thức::

 PTTS của đường thẳng trong không gian

 Các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian

 Biết cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mp song song trong không gian

 Biét cách tìm số giao điểm giữa đường thẳng và mp trong không gian

2.Về kỷ năng:

-Rèn luyện thành thạo việc viết PTTS của đường thẳng trong các trường hợp đơn giản như: đi qua 1 điểm và có véc tơ chi phương cho trước, đi qua 2 điểm cho trước , đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng hoặc vuông góc với mp cho trước

 

doc 5 trang Người đăng haha99 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 - Tiết 40, 41: Bài tập phương trình của đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 01/09 
 Tiết 40+41. BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH CỦA ĐƯỜNG THẲNG
I/ Mục tiêu: 
1.Về kiến thức::
 PTTS của đường thẳng trong không gian 
 Các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian
 Biết cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mp song song trong không gian
 Biét cách tìm số giao điểm giữa đường thẳng và mp trong không gian
2.Về kỷ năng:
-Rèn luyện thành thạo việc viết PTTS của đường thẳng trong các trường hợp đơn giản như: đi qua 1 điểm và có véc tơ chi phương cho trước, đi qua 2 điểm cho trước , đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng hoặc vuông góc với mp cho trước
- Biết cách lập PTTS c ủa đường thẳng là hình chiếu vuông góc của đường thẳng cho trước trên mp tọa độ
- Rèn luyện thành thạo việc xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng, tìm số giao điểm của đường thẳng và mp
- Tính được khoảng cách từ đường thẳng đến mặt phẳng
- Tìm được tọa độ của hình chiếu 1 điểm trên đường thẳng và mặt phẳng
- Làm quen với việc giải bài toán hình không gian bằng phương pháp tọa độ
3.Về tư duy và thái độ: 
 -Rèn luyện tư duy phân tích ,tổng hợp qua việc giải bài tập
 -Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác 
có nhièu sáng tạo trong hình học 
Hứng thú học tập,tích cực phát huy tính độc lập trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án , bảng phụ và một số hình vẽ 
 -Hệ thống lý thuyết đã học
2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập lý thuyết đã học một cách có hệ thống
 -Chuẩn bị trước các bài tập ở sách giáo khoa
 III/ Phương pháp :Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề và hoạt động nhóm 
 IV/ Tiến trình tiết dạy: Tiết 40:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi : Em hãy nhắc lại định nghĩa PTTS của đường thẳng trong không gian . Áp dụng giải bài tập 1d ở sgk
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập về viết PTTS của đường thẳng 
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
15’
15
+Chia bảng thành 2 phần, ghi đề bài lên bảng và gọi 2 hs trung bình lên giải bài tập 1 câu b,c . Kết hợp kiểm tra vở giải bài tập ở nhà của một số học sinh của lớp
+ Gọi lần lượt 2 học sinh đứng tại lớp nhận xét bài giải của bạn và bổ sung cho hoàn chỉnh
+ Giáo viên nhắc lại cách giải chung của cả 2 câu và chốt vấn đề : Để viết PTTS cùa đt ta cần phảI tìm VTCP và điểm thuộc đt đó
+ Cho hs nêu phương pháp giải bài tập 2a 
+Gv nhắc lại phương pháp giải và hướng dẫn hs thực hành giải bài tập này qua hệ thống câu hỏi gợi ý sau:
H: Trình bày cách dựng hình chiếu của vuông góc d/ của đt d trên mp ?
H: Nêu cách tìm VTCP của d/?
H: Gọi () là mp chứa d và vuông góc với (Oxy) thì vtpt của (có quan hệ như thế nào đối với VTCP của d và VTPT của(oxy)?Tìm tọa độ VTPT của ()
H:GọI d/ là hình chiếu của d trên (0xy),em có nhận xét gì về VTCP của d/ và 2 vectơ .Suy ra tọa độ của nó 
H:Viết pt tham số của đt đi qua điểm M(2,-3,1) của d và vuông góc (oxy)?
H:Tìm giao điểm N của và (oxy)
H: Điểm N có thuộc d/ không? Hãy viết PTTS của nó.
+ Cho hs nêu phương pháp giải bài tập 4
+ Gọi hs lên bảng trình bày lời giảI của bài 4 theo phương pháp đã trình bày
+Gọi hs nhận xét bài giải của bạn trên bảng 
+ Nhân xét đánh giá và chốt lại cách giải bài tập này.Chú ý cách trình bày bài giải cho học sinh.
+ Lên bảng trình bày lời giải(2hs trình bày 2 câu ), số học sinh còn lại theo dõi bài giải của bạn và chuẩn bị nhận xét
+ Nhận xét và bổ sung bài giải của bạn
+ Lắng nghe và ghi nhớ phương pháp viết PTTS của đường thẳng 
+Nêu phương pháp giải bài tập 2 theo chỉ định của giáo viên
+ Lắng nghe và trả lời các câu hỏi của giáo viên theo gợi ý sau
+ Cách dụng theo hình vẽ
+mp (song song hoặc chứa giá của 2 véc tơ suy ra (có VTPT 
+VTCP của d/ vuông góc với 2 vcctơ nên có tọa độ là =(-1,-2,0) 
- - N(2,3,0) PTTS của đthẳng d/ 
+Đứng tại chỗ nêu phương pháp giải
+Lên bảng trình bày, số còn lại theo dõi bài của bạn để nhận xét và bổ sung
+ Đứng tại lớp nhận xét
+ Nghe kết luận của giáo viên
Bài 1/ trang 89:
Viết PTTS của đt
b/ Cho d: 
c/ Cho d: qua B(2,0,-3) và // 
Bài 2/tr89
a/Cho d:
Viết pt hình chiếu vuông góc của d trên mp(oxy)
* Phương pháp:
- Tìm VTPT của (chứa d và vuông góc với (oxy)
-Tìm VTCP của h/c d/
-Viết pt đường thẳng đi qua điểm Mvà vuông góc với (oxy)
-Tìm giao điểm N của và mp(oxy)
- Viết pt đường thẳng d/ 
Bài 4/trang 90: Tìm a để 2đt sau cắt nhau và
ĐS: a = 0
 4. Củng cố : Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản đã học trong tiết.
 Ôn tập lại lý thuyết về vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian
5. Bài tập về nhà : Giải bài tập 3,4,5,9/Sgk trang 90
V/ Rút kinh nghiệm :	
 Tiết 41 :
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Nêu điều kiện để 2 đường thẳng song song,trùng nhau. Áp dụng giải bài tập 3b
 HS2: Nêu điều kiện để 2 đt cắt nhau, chéo nhau. Áp dụng giảI bài tập 3a
3/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Giải bài tập SGK.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
 Tìm số giao điểm của đt và mp.
* Cho học sinh nêu các phương pháp giải bài tập 5
-GV nhắc lại 2 pp thường vận dụng và tóm tắc pp 2trên bảng 
- Hướng dẫn hs giải bt 5b theo hệ thống câu hỏi gợi ý sau:
H: Tìm tọa độ điểm M và vtcp của đt d?
H:Tìm vtpt của mp
H: Tính tích vô hướng của 2 véc tơ ?
H:Kiểm tra điểm M có thuộc đt không?Kết luận về số gđ của 2 đường thẳng đó 
Đứng tại chỗ nêu các pp giảI bài 5
-Ghi tóm tắc pp 2 vào vở và trả lời câu hỏi của GV theo gợi ý sau:
. M(1,2,1) và vtcp(1,-1,2)
.VTPT (1,3,1)
. = 1 – 3 + 2 = 0
. M không thuộc mp suy ra đt và mp không có điểm chung
Bài 5/trang 90:
Tìm số giao điểm của đt d:và mp (: x +3y + z +1= 0
Phương pháp:
1/ Dùng nhận xét ở SGK
2/ -tìm tọa độ điểm M và vtcp của đt .Tìm vtpt của mp
-Nếu thì đt & mp có 1 gđ
-Nếu thì đt & mp không có giao điểm 
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập SGK.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
10’ 
8’
+Chia lớp thành 6 nhóm:3nhóm giải bài 6, 3nhóm giải bài 7
- Gọi đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày lời giải 
-Gọi hs ở các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung bài giải của bạn
- Giáo viên nhắc lại cách giải từng bài cho cả lớp và bổ sung cho hoàn chỉnh
* Cho học sinh nhắc lại cách dựng hình chiếu của một điểm trên mp
-Cho học sinh nêu phương pháp giải câu a và hướng dẫn học sinh thực hiện qua hệ thống câu hỏi sau:
H: Đt d điqua M và vuông góc với mp có vtcp là vectơ nào ? Viết PTTS của đt d?
H: Hãy tìm tọa độ giao điểm Hcủa đt d và mp 
- Gọi hs nhắc lại cách dựng điểm đối xứng với M qua mp .Từ đó đề xuất pp tìm tọa độ của nó.
- Gọi hs khác nhắc lại công thức tính k/c từ 1 điểm đến mp
- Chia bảng thành 2 phần và gọi 2 hs lên trình bày bài giải 2 câu b và c
-Gọi 2 hs khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh
*Treo hình vẽ sẵn ở bảng phụ lên bảng và hướng dẫn hs chọn hệ tọa độ cho thích hợp
-Cho học sinh xác định tọa độ các đỉnh của hình lập phương đối với hệ tọa độ đã chọn
-Cho học sinh viết PTTQ của mp(A/BD) từ đó suy ra k/c cần tìm
-Làm việc theo nhóm sau đó cử đại diện lên trình bày lời giải trên bảng
- Nhận xét và bổ sung bài giải của bạn
-Lắng nghe, ghi nhớ và ghi chép vào vở
- Đứng tại chỗ trình bày cách dựng điểm H
- Trình bày pp giải câu a 
- Trả lời câu hỏi của GV theo gơi ý sau:
.vtcp của d là (1,1,1)
.PTTS của d:
.H( 2,0,-1)
- Trả lời theo yêu cầu của GV
-Lên bảng trình bày theo chỉ đinh của GV
-Nhận xét ,bổ sung
-Nghe và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Thực hiện độc lập và đọc kết quả theo chỉ định của GV
Bài 6/ trang 90 
Bài 7/ trang 91 
Bài 8/trang 91.
Bài 10/trang 91
Hoạt động 3: Giải bài tập trắc nghiệm củng cố.
5’
Lần lượt treo bảng phụ số 1, 2 trên bảng và cho học sinh làm việc theo nhóm sau đó cử đại diện trả lời
-Mỗi nhóm chuẩn bị một câu trắc nghiệm sau đó đại diện đứng tại chỗ đọc kết quả
Bảng phụ 1,2
 4.Củng cố : Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản đã học trong tiết.
5. Bài tập về nhà : Hệ thống lại toàn bộ lý thuyết và các dang bài tập thường gặp về ptts của đt
Giải các bài tập tương tự còn lại ở sgk và giải bài tập ở sách bài tập
Ôn lại lý thuyết của cả chương và giải bài tập 1,2,3,4 SGK trang 91,92
V/ Rút kinh nghiệm :	
 1. Bảng phụ 1:
 Câu 1:Hai đt sau ở vị trí tương đối nào? D:và D/ 
A/ cắt nhau B/ song song C/ Chéo nhau D/ trùng nhau
Câu 2: Hai đt sau ở vị trí tương đối nào? D:và D/ 
A/ cắt nhau B/ song song C/ Chéo nhau D/ trùng nhau
Câu 3: Đường thẳng và mp sau có mấy gđ? D và (:x + y +z – 4 = 0
 A/ 1 B/ 0 C/ Vô số
Đáp án : 1a,2b,3c
2.Bảng phụ 2:
Câu 1:Tọa độ hình chiếu vuông góc của M(1,-1,2) trên mp : 2x-y + 2z +12 = 0 là điểm nào sau đây?
A/ (1,5,9) B/(10,-5,20) C/ (- D/(
Câu2: Tọa độ hình chiếu vuông góc của A(4,-3,2) trên đt D: là điểm nào sau đây?
A/ (_-1,0,1) B/(1,0,-1) C/(-1,2,1) D/ (1,2,-1)
Câu3: Tọa độ của điểm đối xứng M(1,-1,2)qua đt D: là điểm nào sau đây?
A/( B/(- C/( D/(
Đáp án : 1c,2b,3c

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 40+41.doc