1. Về kiến thức: Giúp cho HS nắm được các kiến thức sau:
Nắm được khái niệm vecto pháp tuyến của mặt phẳng.
Biết được phương trình tổng quát của mặt phẳng.
Biết điều kiện vuông góc hoặc song song của hai mặt phẳng, công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng cơ bản như:
Xác định được vecto pháp tuyến của mặt phẳng và công thức tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng từ 2 vecto "chỉ phương" cho trước không cùng phương.
Biết cách viết phương trình của mặt phẳng trong những trường hợp đơn giản.
Tính được khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng.
Xác định tâm và bán kính của mặt cầu khi biết phương trình của mặt cầu đó
Ngày soạn:25/01/2010 Cụm tiết : 28,29,30,31,32. Tên bài dạy: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Tiết PPCT:28 A. MỤC TIÊU: Về kiến thức: Giúp cho HS nắm được các kiến thức sau: Nắm được khái niệm vecto pháp tuyến của mặt phẳng. Biết được phương trình tổng quát của mặt phẳng. Biết điều kiện vuông góc hoặc song song của hai mặt phẳng, công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng cơ bản như: Xác định được vecto pháp tuyến của mặt phẳng và công thức tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng từ 2 vecto "chỉ phương" cho trước không cùng phương. Biết cách viết phương trình của mặt phẳng trong những trường hợp đơn giản. Tính được khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng. Xác định tâm và bán kính của mặt cầu khi biết phương trình của mặt cầu đó 3. Về tư duy và thái độ: - Có khả năng tư duy sáng tạo, và sự biểu diễn "tưởng tượng" VTPT của mặt phẳng trong không gian. Thái độ tích cực vào bài học. - Biết quy lạ về quen. Cẩn thận chính xác trong tính toán. Biết nhận xét và đánh giá bài lam của bạn. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án, đồ dùng dạy học - Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5'): III.Dạy học bài mới : Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Dạy học bài mới HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: VTPT của mp HĐTP1: Tiếp cận đn VTPT của mp Gv: Dùng hình ảnh trực quan: bút và sách, giáo viên giới thiệu Vectơ vuông góc mp được gọi là VTPT của mp HS: Quan sát lắng nghe và ghi chép Hs : thực hiện yêu cầu của giáo viên Gv:Gọi HS nêu định nghĩa GV :đưa ra chú ý Gv : Một mp xác định khi nào ? HS : Trả lời câu hỏi GV I. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: 1. Định nghĩa: (SGK) Chú ý: Nếu là VTPT của một mặt phẳng thì k (k0) cũng là VTPT của mp đó HĐTP2: Tiếp cận bài toán Giáo viên: gọi hs đọc đề btoán Gv: Chứng minh Sử dụng kết quả kiểm tra bài cũ: ; HS : Tương tự hs tính . = 0 và kết luận =>Vậy vuông góc với cả 2 vec tơ và nghĩa là giá của nó vuông góc với 2 đt cắt nhau của mặt phẳng () nên giá của vuông góc với mặt phẳng () => là một vtpt của () Gv : Khi đó được gọi là tích có hướng của và .K/h: = hoặc =[, ] Bài toán: (Bài toán SGK trang 70) HĐTP3: Củng cố khái niệm GV: Yêu cầu HS thực hiện . HS: Hs thảo luận nhóm, lên bảng trình bày Gv: Từ 3 điểm A, B, C. Tìm 2 vectơ nào nằm trong mp (ABC)? - GV cho hs thảo luận, chọn một hs lên bảng trình bày. HS : Chọn =(1;2;2) - GV theo dõi nhận xét, đánh giá bài làm của hs. Vd 2: (HĐ1 SGK) Giải: Chọn =(1;2;2) IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') Củng cố :vtpt của mp và pttq của mp .. V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập trang 68 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:23/02/2010 Cụm tiết : 28,29,30,31,32. Tên bài dạy: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Tiết PPCT:29 C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5'): Tìm VTPT của mặt phẳng (ABC) với A(1;-2;0), B(3;1;-1), C(2;3;1). III.Dạy học bài mới : Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Dạy học bài mới : HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐTP1: tiếp cận pttq của mp. Nêu bài toán 1: Treo bảng phụ vẽ hình 3.5 trang 71. Gv: Lấy điểm M(x;y;z) () Cho hs nhận xét quan hệ giữa và? HS: () suy ra GV: Gọi hs lên bảng viết biểu thức toạ độ HS: =(x-x0; y-y0; z-z0) Gv: M0M () ? HS : .= 0 ó A(x-x0)+B(y-y0)+C(z-z0)=0 II. Phương trình tổng quát của mặt phẳng: Điều kiện cần và đủ để một điểm M(x;y;z) thuộc mp() đi qua điểm M0(x0;y0;z0) và có VTPT =(A;B;C) là A(x-x0)+B(y-y0)+C(z-z0)= 0 Bài toán 2: (SGK). Gv: Gọi hs đọc đề bài toán 2 Cho M0(x0;y0;z0) sao cho Ax0+By0+ Cz0 + D = 0 Suy ra : D = -(Ax0+By0+ Cz0) Gọi () là mp qua M0 và nhận làm VTPT. Áp dụng bài toán 1, nếu M() ta có đẳng thức nào? HS : M ()A(x-x0)+B(y-y0)+C( z-z0)=0 Ax+ By +Cz - Ax0+By0+ Cz0) = 0 Ax+ By +Cz + D = 0 Bài toán 2: Trong không gian Oxyz, chứng minh rằng tập hợp các điểm M(x;y;z) thỏa mãn pt: Ax+By + Cz + D = 0 (trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0) là một mặt phẳng nhận (A;B;C) làm vtpt. HĐ TP 2:Hình thành đ.nghĩa. Gv : Từ 2 bài toán trên ta có đ/n Gọi hs phát biểu định nghĩa HS: Hs đứng tại chỗ phát biểu định nghĩa trong sgk. Gv: gọi hs nêu nhận xét trong sgk HS: Hs nghe nhận xét và ghi chép vào vở. Giáo viên : nêu nhận xét. 1. Định nghĩa (SGK) Ax + By + Cz + D = 0 Trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0 được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng. Nhận xét: a. Nếu mp ()có pttq Ax + By + Cz + D = 0 thì nó có một vtpt là (A;B;C) b. Pt mặt phẳng đi qua điểm M0(x0;y0;z0) nhận vectơ (A;B;C) làm vtpt là: A(x-x0)+B(y-y0)+C(z-z0)=0 HĐTP 3: Củng cố đn VD3: HĐ 2SGK. Gv: gọi hs đứng tại chỗ trả lời= (4;-2;-6) Gv: Còn vectơ nào khác là vtpt của mặt phẳng không? Vd 4: HĐ 3 SGK. XĐ VTPT của (MNP)?Viết pttq của(MNP)? = (3;2;1) , = (4;1;0) Suy ra (MNP)có vtpt =(-1;4;-5) Pttq của (MNP) có dạng: -1(x-1)+4(y-1)-5(z-1) = 0 Hay x-4y+5z-2 = 0 Vd 4: Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng (MNP) với M(1;1;10; N(4;3;2); P(5;2;1) Giải: = (3;2;1) , = (4;1;0) Suy ra (MNP)có vtpt =(-1;4;-5) Pttq của (MNP) có dạng: -1(x-1)+4(y-1)-5(z-1) = 0 Hay x-4y+5z-2 = 0 IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') Củng cố :vtpt của mp và pttq của mp .. V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập trang 68 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:23/02/2010 Cụm tiết : 28,29,30,31,32. Tên bài dạy: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Tiết PPCT:30 C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5'): Lập pttq của mặt phẳng (ABC) với A(1;4;0), B(3;1;3), C(2;3;1). III.Dạy học bài mới : Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:áp dụng GV:Cho HS áp dụng H1:VTPT của (P) ? H2:(P) qua điểm nào ? HS: VTPT của (P) và qua . (P) có phương trình: Hoạt động 2: Các trường hợp riêng Gv: Giáo viên đưa bảng tóm tắt trên bảng phụ . H1 : D=0 thì mp (có đặc điểm gì ? H2 :A=0 mp (có đặc điểm gì ? H3:A=B=0 mp (có đặc điểm gì ? HS: Chia nhóm thảo luận . GV:Lưu ý cách nhớ: : “khuyết gì, song trùng đó” HS: Quan sát hình - Nêu các trường hợp riêng của mp. - Hiểu, nắm được kiến thức Gv: Giới thiệu, dẫn dắt phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn Gv: Cho HS thảo luận nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Chính xác hóa lời giải - Trình bày chú ý về phương trình các mặt phảng tọa độ HS: Các nhóm thảo luận - Hiểu phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn Hoạt động 3 : Củng cố Gv:Hướng dẫn HS làm VD SGK HS: Thảo luận nhóm để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày Phương trình của (MNP) là: Hiểu, nắm phương trình các mặt phảng tọa độ II.PTTQ CỦA MP: Ví dụ 1: Cho . Viết PT mặt phẳng trung trực (P) của đoạn thẳng AB. 2. Các trường hợp riêng: Cho mp(: Ax + By + Cz + D = 0. Khi đó: * qua gốc tọa độ O * song song hoặc chứa trục Ox. ( tương tự với hoặc ) * song song Hoặc trùng mp(Oyz). ( tương tự với và ) Nhận xét: Nếu A, B, C, D khác 0 ta viết dưới dạng: khi đó cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại (a; 0; 0), (0; b; 0), (0; 0; c). Người ta gọi phương trình này là phương trình “mặt phẳng theo đoạn chắn”. Ví dụ 2: Cho: M(1; 0; 0), N(0; 3; 0), P(0; 0; -4). Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (MNP) Chú ý: IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') Củng cố :vtpt của mp và pttq của mp và các trường hợp riêng của mp. .. V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập trang 80 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:03/03/2010 Cụm tiết : 28,29,30,31,32. Tên bài dạy: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Tiết PPCT:31 C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5'): III.Dạy học bài mới : Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Dạy học bài mới : HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Điều kiện để hai mặt phẳng song song Gv: Gv cho hs thực hiện HĐ6 SGK. H1: Cho hai mặt phẳng () và () có phương trình; (): x – 2y + 3z + 1 = 0 (): 2x – 4y + 6z + = 0 Có nhận xét gì về vectơ pháp tuyến của chúng? Hs: thực hiện HĐ6 theo yêu cầu của gv. HS: = (1; -2; 3 ) = (2; -4; 6) Suy ra = 2 GV:Từ đó gv dưa ra diều kiện để hai mặt phẳng song song. Gv gợi ý để đưa ra điều kiện hai mặt phẳng cắt nhau. Gv yêu cầu hs thực hiện ví dụ 7. Gv gợi ý: XĐ vtpt của mặt phẳng ()? Viết phương trình mặt phẳng ()? GV: Hướng dẫn hs thực hiện vd SGK Hs: thực hiện theo yêu cầu của gv. Vì () song song () với nên () có vtpt = (2; -3; 1) Mặt phẳng () đi qua M(1; -2; 3),vậy () có phương trình: 2(x - 1) – (y + 2) + 1(z - 3) = 0 Hay 2x – 3y +z -11 = 0. III. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc: 1. Điều kiện để hai mặt phẳng song song: Trong (Oxyz) cho2 mp ()và () : (): Ax + By+Cz+D=0 (): Ax+By+Cz+D=0 Khi đó ()và () có 2 vtpt lần lượt là: = (A; B; C) = (A; B; C) Nếu = k DkDthì ()song song () D= kD thì () trùng () Chú ý: (SGK trang 76) Ví dụ 7: Viết phương trình mặt phẳng ()đi qua M(1; -2; 3) và song song với mặt phẳng (): 2x – 3y + z + 5 = 0 Hoạt động 2: Điều kiện để hai mp vuông góc GV: treo bảng phụ vẽ hình 3.12. H1: Nêu nhận xétvị trí của 2 vectơ và . Từ đó suy ra điều kiện để 2 mp vuông góc. HS: theo dõi trên bảng phụ và làm theo yêu cầu của GV. Gv : ()().=0 A1A2+B1B2+C1C2=0 Ví dụ 8: GV gợi ý: H: Muốn viết pt mp () cần có những yếu tố nào? H: ()() ta có được yếu tố nào? H: Tính . Ta có nhận xét gì về hai vectơ và ? Gọi HS lên bảng trình bày. GV theo dõi, nhận xét và kết luận. HS: Thảo luận và thực hiện yêu cầu của GV. HS: = là VTPT của () (-1;-2;5) = = (-1;13;5) (): x -13y- 5z + 5 = 0 2. Điều kiện để hai mp vuông góc: ()().=0 A1A2+B1B2+C1C2=0 Ví dụ 8: SGK trang 77 A(3;1;-1), B(2;-1;4) (): 2x - y + 3z = 0. Giải: Gọi là VTPT của mp(). Hai vectơ không cùng phương có giá song song hoặc nằm trên () là: (-1;-2;5) và (2;-1;3). Do đó: = = (-1;13;5) Vậy pt (): x -13y- 5z + 5 = 0 IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') Củng cố :điều kiện để hai mp song và vuông góc . .. V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập trang 80,81 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:08/03/2010 Cụm tiết : 28,29,30,31,32. Tên bài dạy: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Tiết PPCT:32 C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5'): III.Dạy học bài mới : Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: GV: nêu định lý. GV hướng dẫn HS CM định lý. HS: Chia nhóm thảo luận Cử đại diện trình bày kết quả Hoạt động 2 : Áp dụng Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: IV. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: Định lý: SGK trang 78. d(M,()) = CM: sgk/ 78 GV: Hướng dẩn hs làm vd 9 Nêu ví dụ và cho HS làm trong giấy nháp, gọi HS lên bảng trình bày, gọi HS khác nhận xét. HS: Thực hiện trong giấy nháp, theo dõi bài làm của bạn và cho nhận xét. Gv:Hướng dẫn hs thực hiện Vd10 H1:Làm thế nào để tính khoảng cách giữa hai mp song song () và () ? HS:khoảng cách giữa hai mp song song() và () là khoảng cách từ 1 điểm bất kỳ của mp này đến mp kia. Gv:Gọi HS chọn 1 điểm M nào đó thuộc 1 trong 2 mp. Cho HS thảo luận tìm đáp án sau đó lên bảng trình bày, GV nhận xét kết quả. HS: Chọn M(4;0;-1) (). Khi đó ta có: d((),()) =d(M,()) = . Thảo luận theo nhóm và lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét bài giải. Gv : Cho HS làm HD 7 SGK HS : Làm HD7 Ví dụ 9: Tính khoảng cách từ gốc toạ độ và từ điểm M(1;-2;13) đến mp():2x - 2y - z + 3 = 0. Giải: AD công thức tính khoảng cách trên, ta có: d(M,()) = Ví dụ 10: Tính khoảng cách giữa hai mp song song() và () biết: (): x + 2y - 3z + 1= 0 (): x + 2y - 3z - 7 = 0. Giải: Lấy M(4;0;-1) (). Khi đó: d((),()) =d(M,()) = = IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') Công thức tích có hướng của 2 vectơ. - PTTQ của mặt phẳng: định nghĩa và các trường hợp riêng. - Điều kiện để hai mp song song và vuông góc. - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập trang 80,81 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:09/03/2010 Cụm tiết : 33,34. Tên bài dạy: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Tiết PPCT:33 C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5'): III.Dạy học bài mới : Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 :Hướng dẫn giải bài 1 SGK H1: Muốn viết ptmp ta cần xác định các yếu tố nào ? HS : Trả lời H2: pttq của mp (α ) đi qua M (x0, y0, z0 ) và có một vtpt n = (A, B, C)? HS: A ( x - x0) + B (y - y0) + C (z + z0 ) = 0 B1: Tìm một điểm mp đi qua và 1 vtpt B2: Viết ptmpA ( x - x0) + B (y - y0) + C (z + z0 ) = 0 + HS: giải + HS: nhận xét và nêu sai Gv : Chỉnh sữa Hoạt động 2 :Hướng dẫn giải bài 2 SGK GV : H1 :Thế nào là mp trung trực của đoạn thẳng AB H2 : Tìm một điểm mp đi qua và 1 vtpt ? H3 : Viết pt mp trung trực của AB ? HS :trả lời câu hỏi của GV Chia nhóm thảo luận Cử đại diện trình bày kq Các nhóm khác nhận xét Hoạt động 3 :Hướng dẫn giải bài 3 SGK GV: + Mặt phẳng Oxy nhận vt nào làm vtpt? + Mặt phẳng Oxy đi qua điểm nào ? HS:Trả lời HS : Giải Gv:Kết luận gọi HS giải , GV kiểm tra và kết luận GV:Gọi HS giải câu b Hoạt động 4 :Hướng dẫn giải bài 4 SGK GV: H1:Mặt phẳng cần tìm song song với song song hoặc chứa giá của những vectơ nào ? H2: Mặt phẳng cần tìm đi qua điểm nào? H3: Viết pt mp đó ? HS: Chia nhóm thảo luận Các nhóm cử đại diện trình bày kq Các nhóm khác nhận xét và nêu sai . Gv: Chỉnh sữa và kết luận . Hoạt động 5 :Hướng dẫn giải bài 5 SGK Gv: H1: Nêu phương pháp viết ptmp đi qua 3 điểm không thẳng hàng.? H2: mp (α ) có vtpt là vecto nào ? GV :kiểm tra và kết luận HS: Chia nhóm thảo luận Các nhóm cử đại diện trình bày kq Các nhóm khác nhận xét và nêu sai . Gv: Chỉnh sữa và kết luận . H3 : Viết ptmp (α ) đi qua AB và song song CD ? Bài 1 : Viết ptmp (α ) a/ (α ) qua M (1 , - 2 , 4) và nhận n = (2,3, 5) làm vtcp. b/ (α )qua A (0, -1, 2) và u = (3,2,1), v = (-3,0,1) 2/ (α ) qua 3 điểm A( -3, 0,0), B (0, -2, 0) C (0,0, -1) Bài 2: Viết ptmp trung trực đoạn AB với A(2,3,7) và B (4,1,3) Giải: Bài 3: a/ Lập ptmp Oxy b/ Lập ptmp đi qua M (2,6,-3) và song song mp Oxy. Bài 4: a/ Lập ptmp chứa trục Ox và điểm P (4, -1,2) b/ HS tự giải c/ HS tự giải Bài 5: Cho tứ diện có đỉnh là: A(5,1,3), B (1,6,2), C (5,0,4) , D (4,0,6) a/ Viết ptmp (ACD), (BCD) b/ Viết ptmp (α ) đi qua AB và song song CD . IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') - Công thức tích có hướng của 2 vectơ. -cách viết PTTQ của mặt phẳng V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập trang 80,81 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:15/03/2010 Cụm tiết : 33,34. Tên bài dạy: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG Tiết PPCT:34 C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Ổn định tồ chức: Kiểm tra sỉ số Kiểm tra bài cũ: (5'): III.Dạy học bài mới : Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới : Dạy học bài mới : Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 :Hướng dẫn giải bài 6 SGK Gv : H1 :Mặt phẳng (α) có vtpt là vecto nào? H2 : Mặt phẳng (α) đi qua điểm nào ? H3 : Lập pt mp (α) ? HS :Trả lời các câu hỏi của gv nêu ra HS : Thực hiện giải toán Gv : Kiểm tra và nhận xét kq . Hoạt động 2 :Hướng dẫn giải bài 7 SGK H1 :Mặt phẳng (α) có vtpt là vecto nào? HS : = (2,-1,1) , = (4,2,2) Gv : Gọi HS giải GV kiểm tra và kết luận Hoạt động 3 :Hướng dẫn giải bài 8 SGK Gv:Cho 2 mp (α ) Ax + By + Cz + D = 0 (β) A’x + B’y + C’z + D’ = 0 H1: Điều kiện nào để (α) // (β) ? H2: Điều kiện nào để (α) trùng (β) ? H3: Điều kiện nào để (α) cắt (β) ? H4: Điều kiện nào để (α) vuông góc (β) HS: Trả lời Gv: Hãy nêu phương pháp giải Gọi HS lên bảng HS: Hãy nêu phương pháp giải GV: Kiểm tra và kết luận Hoạt động 4 :Hướng dẫn giải bài 9 SGK Gv: Nêu cách tính khoảng cách từ điểm M (x0, y0, z0)đến mp (α) :Ax + By+ Cz +D = 0 ? HS: d(M,()) = HS : Thực hiện bài giải GV: Kiểm tra và kết luận Bài 6 :Lập ptmp(α) đi qua M(2,-1,2) và song song với (β): 2x -y +3 z + 4 = 0 Bài 7: Lập ptmp đi qua A(1,0,1), B (5,2,3) và vuông góc mp (β): 2x -y + z - 7 = 0 Bài 8 : a/ Cho (α) : 2x +my + 3z -5 = 0 (β) : nx - 8y -6 z +2 =0 Xác định m để hai mp song song nhau. Giải: b/ (α) : 2x +my + 2mz -9 = 0 (β) : 6x - y - z - 10 =0 Xác định m để hai mp vuông góc nhau. Giải Bài 9: Tính khoảng cách từ A(2,4,-3) tới các mp sau: a/ 2x - y +2z - 9 = 0 b/ 12x + y - 5z +5 = 0 c/ x = 0 IV. CỦNG CỐ KHẮC SÂU KIẾN THỨC :(10') - Công thức tích có hướng của 2 vectơ. -cách viết PTTQ của mặt phẳng - Điều kiện để hai mp song song và vuông góc. - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. V. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: - Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập trang 80,81 trong SGK D.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: