Giáo án Hình học 12 - THPT Phạm Hồng Thái

Giáo án Hình học 12 - THPT Phạm Hồng Thái

 TiÕt 1,2 Chương I: KHỐI ĐA DIỆN.

§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.

I. Mụcđñích baøi dạy:

 - Kiến thức cơ bản: khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.

 - Kỹ năng: nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.

 - Thaùi ñoä: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.

 - Tö duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

 

doc 64 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 12 - THPT Phạm Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngµy 29 th¸ng 8 n¨m 2008
 TiÕt 1,2 Chương I: KHỐI ĐA DIỆN.
§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.
I. Mụcđñích baøi dạy:
 - Kiến thức cơ bản: khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
 - Kỹ năng: nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
 - Thaùi ñoä: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.
 - Tö duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. Phương phaùp: 
 - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhoùm vaø hỏi ñaùp.
 - Phöông tieän daïy hoïc: SGK. 
III. Nội dung vaø tiến trình leân lớp:
Hoạt đñộng của Gv
Hoạt đñộng của Hs
 Hoạt động 1:
 Em hãy nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp.
I. KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP.
 Gv giới thiệu với Hs khái niệm về khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, tên gọi, các khái niệm về đỉnh, cạnh, mặt, mặt bên, mặt đáy, cạnh bên, cạnh đáy của khối chóp, khối chóp cụt, khối lăng trụ cho Hs hiểu các khái niệm này. 
 Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 5) để Hs củng cố khái niệm trên)
II. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN.
 1. Khái niệm về hình đa diện:
 Hoạt động 2:
 Em hãy kể tên các mặt của hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’. (Hình 1.4, SGK, trang 5)
 Qua hoạt động trên, Gv giới thiệu cho Hs khái niệm sau:
“ Hình ña dieän laø hình goàm coù moät soá höõu haïn mieàn ña giaùc thoaû maõn hai tính chaát:
 a) Hai ña giaùc phân biệt chỉ có thể hoaëc khoâng coù ñieåm chung hoaëc chỉ coù moät ñænh chung, hoaëc chỉ coù moät caïnh chung.
 b) Moãi caïnh cuûa ña giaùc naøo cuõng laø caïnh chung cuûa ñuùng hai ña giaùc.”
Hình 1.5
 Một cách tổng quát, hình đa diện (gọi tắt là đa diện) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thoả mãn hai tính chất trên.
 Gv chỉ cho Hs biết được các đỉnh, cạnh, mặt của hình đa diện 1.5.
2. Khái niệm về khối đa diện:
 Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
 Gv giới thiệu cho Hs biết được các khái niệm: điểm ngoài, điểm trong, miền ngoài, miền trong của khối đa diện thông qua mô hình.
 Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 7) để Hs hiểu rõ khái niệm trên.
 Hoạt động 3:
 Em hãy giải thích tại sao hình 1.8c (SGK, trang 8) không phải là một khối đa diện?
III. HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU. 
 1. Phép dời hình trong không gian:
 Gv giới thiệu với Hs khái niệm sau:
 “Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M và điểm M’ xác định duy nhất được gọi là một phép biến hình trong không gian.
 Phép biến hình trong không gian được gọi là phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý”
 Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 8) để Hs hiểu rõ khái niệm vừa nêu.
M’
M
+ Phép tịnh tiến:
+ Phép đối xứng qua mặt phẳng:
+ Phép đối xứng tâm O:
+ Phép đối xứng qua đường thẳng :
M.
M’.
*Nhận xét:
+ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình.
+ Phép dời hình biến đa diện (H) thành đa diện (H’), biến đỉnh, cạnh, mặt của (H) thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của (H’)
2. Hai hình bằng nhau:
 + Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
 + Hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia.
 Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 8) để Hs hiểu rõ khái niệm vừa nêu.
 Hoạt động 4:
 Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ bằng nhau.
IV. PHÂN CHIA VÀ LẮP GHÉP CÁC KHỐI ĐA DIỆN.
 Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 11) để Hs biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
Hs thảo luận nhóm để nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp.
-häc sinh quan s¸t vµ vÏ h×nh
-chØ ra c¸c yÕu tè trªn l¨ng trô vµ h×nh chãp
Hs thảo luận nhóm để kể tên các mặt của hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’. (Hình 1.4, SGK, trang 5)
Hs thảo luận nhóm để giải thích tại sao hình 1.8c (SGK, trang 8) không phải là một khối đa diện?
M.
M’.
M1.
M.
M’.
.
O
Hs thảo luận nhóm để chứng minh rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ bằng nhau.
IV. Củng cố:
	+ Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức.
	+ Dặn BTVN: 1..4, SGK, trang 12.
 Ngµy 13 th¸ng 9 n¨m 2008
TiÕt3
LUYỆN TẬP VỀ KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN.
Mục tiêu
Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện.
Về kĩ năng: HS nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện.Vận dụng được kiến thứcđã học vào làm bài tập sgk
Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống. 
Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận và trong vẽ hình.
PHƯƠNG PHÁP, 
Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
Công tác chuẩn bị:Giáo viên: giáo án, sgk, thước kẻ, phấn, Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập, 
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Ổn định lớp: 1 phút
Kiêm tra bài cũ: ( 2 phút )
NỘI DUNG
HOẠT DỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 1: Chứng minh rằng một đa diện có các mặt là các tam giác thì tổng số mặt của nó phải là một số chẵn. Cho ví dụ
Bài 2: Chứng minh rằng một đa diện mà mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của một số lẻ mặt thì tổng số các đỉnh của nó phải là một số chẳn
Bài 3: Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện
_
D'
_
C'
_
B'
_
A'
_
D
_
C
_
B
_
A
Bài 4: sgk
 Giáo viên phân tích : Gọi số mặt của đa diện là M. Vì mỗi mặt có 3 cạnh nên lẽ ra cạnh của nó là 3M. Vì mỗi cạnh là cạnh chung cho hai mặt nên số cạnh C của đa diện là C=3M/2 . Vì C là số nguyên nên 3M phải chia hết cho 2, mà 3 không chia hết cho 2 nên M phải chia hết cho 2 => M là số chẳn.
Ví dụ : như hình vẽ bên
Giáo viên phân tích : Gọi Đ là số đỉnh của đa diện và mỗi đỉnh của nó là một số lẻ (2n+1) mặt thì số mặt của nó là (2n+1)Đ.
Vì mỗi cạnh chung cho hai mặt, nên số cạnh của đa diện là C =(2n+1)Đ/2
Vì C là số nguyên nên (2n+1)Đ phải chia hết cho 2, mà (2n+1) lẻ không chia hết cho 2 nên Đ phải chia hết cho 2 => Đ là số chẳn.
Gợi ý: Ta có thể chia thành năm khối tứ diện sau: AB’CD’,
A’AB’D’,C’B’CD’,BACB’, DACD’
- GV mô tả hình vẽ bài 4
HS theo dõi và làm bài tập
HS theo dõi và làm bài tập
HS suy nghĩ vẽ hình
HS theo dõi và vẽ hình
 Củng cố: ( 2’) Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức.
 TiÕt 4 §2 KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
I. muc. ®Ých yªu cÇu
 - Kiến thức cơ bản: khái niệm về khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều.
 - Kỹ năng: nhận biết khối đa diệnlồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều.
 - Thaùi ñoä: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội.
 - Tö duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II.ph­¬ng ph¸p: 
 - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhoùm vaø hỏi ñaùp.
 - Phöông tieän daïy hoïc: SGK. 
III.néi dung vµ tiÕn tr×nh lªn líp
Hoạt đñộng của Gv
Hoạt đñộng của Hs
I. KHỐI ĐA DIỆN LỒI.
 Gv giới thiệu với Hs nội dung định nghĩa sau:
“Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi”
 Ví dụ: các khối lăng trụ tam giác, khối chóp, khối tứ diện, khối hộp, khối lập phương là các khối đa diện lồi.
 Người ta chứng minh được rằng một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đói với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó. (H1.18, SGK, trang 15)
 Hoạt động 1:
 Em hãy tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi trong thực tế.
II. KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU.
 Gv giới thiệu với Hs nội dung định nghĩa sau:
“Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính chất sau đây:
+ Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh
+ Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt
Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {p; q}”
 Qua định nghĩa ta thấy: các mặt của khối đa diện đều là những đa giác đều bằng nhau.
 Người ta chứng minh được định lý sau:
“Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại {3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5; 3}, loại {3; 5}.
(H1.20, SGK, trang 16)
 Hoạt động 2:
 Em hãy đếm số đỉnh, số cạnh của một khối bát diện đều.
 Gv giới thiệu với Hs bảng tóm tắt của 5 khối đa diện đều sau:
Khèi ®a diÖn låi : lµ khèi ®a diÖn mµ khi ta nèi 2 ®iÓm A ,B bÊt kú cña nã th× mäi ®iÓm cña ®o¹n th¼ng AB ®Òu thuéc khèi ®ã
Hs thảo luận nhóm để tìm ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi trong thực tế.
Häc sinh nghiªn cøu §N khèi ®a diÖn ®Òu
-c¸c mÆt lµ ®a gi¸c ®Òu cïng sè c¹nh
-®Ønh lµ ®Ønh chung cña cïng mét sè c¹nh
Hs thảo luận nhóm để đếm số đỉnh, số cạnh của một khối bát diện đều.
Loại
Tên gọi
Số đỉnh
Số cạnh
Số mặt
{3; 3}
{4; 3}
{3; 4}
{5; 3}
{3; 5}.
Tứ diện đều
Lập phương
Bát diện đều
Mười hai mặt đều
Hai mươi mặt đều
4
8
6
20
12
6
12
12
30
30
4
6
8
12
20
 Gv hướng dẫn Hs chứng minh vd (SGK, trang 17) để Hs hiểu rõ các tính chất của khối đa diện đều thông qua các hoạt động sau:
a/ Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a. Gọi I, J, E, F, M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BD, AB, BC, CD, DA (h.1.22a, SGK, trang 17)
 Hoạt động 3:
 Em hãy chứng minh tám tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN, JNE là những tam giác đều cạnh bằng .
b/ Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a (h.1.22b).
 Hoạt động 4:
 Em hãy chứng minh AB’CD’ là một tứ diện đều. Tính các cạnh của nó theo a.
Hs thảo luận nhóm để chứng minh tám tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN, JNE là những tam giác đều cạnh bằng .
Hs thảo luận nhóm để chứng minh AB’CD’ là một tứ diện đều. Tính các cạnh của nó theo a.
IV.còng cè
	+ Gv nhắc lại các khái niệm và quy tắc trong bài để Hs khắc sâu kiến thức.
	+ Dặn BTVN: 1..4, SGK, trang 18.
 TiÕt 5 LUYỆN TẬP VỀ KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
Mục tiêu 
Về kiến thức: Học sinh nắm được : khái niệm về khối đa diện lồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều.
Về kĩ năng: nhận biết được khối đa diện lồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều.
Về tư duy: Biết qui lạ về quen, tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống. 
Về thái độ: Cẩn thận chính xác trong lập luận , tính toán và trong vẽ hình.
PHƯƠNG PHÁP, 
Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề
Công tác chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, sg ... n một mặt phẳng:
HĐTP 1: Tiếp cận định lý:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV nêu định lý.
GV hướng dẫn HS CM định lý.
HS lắng nghe và ghi chép.
IV. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng:
Định lý: SGK trang 78.
d(M,()) = 
 CM: sgk/ 78
HĐTP 2: Củng cố định lý:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Nêu ví dụ và cho HS làm trong giấy nháp, gọi HS lên bảng trình bày, gọi HS khác nhận xét.
Làm thế nào để tính khoảng cách giữa hai mp song song () và () ?
Gọi HS chọn 1 điểm M nào đó thuộc 1 trong 2 mp.
Cho HS thảo luận tìm đáp án sau đó lên bảng trình bày, GV nhận xét kết quả.
Thực hiện trong giấy nháp, theo dõi bài làm của bạn và cho nhận xét.
khoảng cách giữa hai mp song song() và () là khoảng cách từ 1 điểm bất kỳ của mp này đến mp kia.
Chọn M(4;0;-1) ().
Khi đó ta có: 
d((),()) =d(M,()) = .
Thảo luận theo nhóm và lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét bài giải.
Ví dụ 9: Tính khoảng cách từ gốc toạ độ và từ điểm M(1;-2;13) đến 
mp():2x - 2y - z + 3 = 0.
Giải: AD công thức tính khoảng cách trên, ta có:
d(M,()) = 
Ví dụ 10: Tính khoảng cách giữa hai mp song song() và () biết:
(): x + 2y - 3z + 1= 0
(): x + 2y - 3z - 7 = 0.
Giải:
Lấy M(4;0;-1) (). Khi đó:
d((),()) =d(M,()) 
 = = 
4. Củng cố toàn bài:(3’): Cho HS nhắc lại sơ lược các kiến thức đã học:
- Công thức tích có hướng của 2 vectơ.
- PTTQ của mặt phẳng: định nghĩa và các trường hợp riêng.
- Điều kiện để hai mp song song và vuông góc.
- Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
TiÕt32,33 BÀI TẬP PT MẶT PHẲNG
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Biết cách viết được pt của mặt phẳng, tính được khoảng cách từ một điểm đến một khoảng cách.
Biết xác định vị trí tương đối của 2 mặt phẳng.
+ Về kỉ năng: 
- Lập được pt trình của mặt phẳng khi biết một số yếu tố.
- Vận dụng được công thức khoảng cách vào các bài kiểm tra.
- Sử dụng vuông góc và 2 mặt phẳng để giải số bài tập cóliên quan.
+ Về tư duy thái độ:
II/ Chuẩn bịcủa GV và HS:
+ Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
+ Học sinh: Chuẩn bị các bài tập về nhà
III/ Phương pháp: 
Đàm thoại kết hợp hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình bày học:
1/ Ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
Nội dung tổng quát của pt mp
 Làm bài tập 1a.
Tiết 1
HĐ1: Viết phương trình mặt phẳng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
CH: Nêu
+ Định nghĩa VTPT của mp
+ Cách xác định VTPT của mp (α ) khi biết cặp vtcp u , v .
+ pttq của mp (α ) đi qua 
M (x0, y0, z0 ) và có một vtcp.
n = (A, B, C)
 HS: nêu
- Định nghĩa
- n = [u , v ]
- A ( x - x0) + B (y - y0) + C (z + z0 ) = 0
CH: - Bài tập 1 - 2 SGK trang 80
HD: B1: Trùng vtcp
 B2: Viết ptmp
A ( x - x0) + B (y - y0) + C (z + z0 ) = 0
GV kiểm tra 
- 2 HD giải bài tập
- HD: nhận xét và sữa sai nếu có.
+ HS: giải
+ HS: nhận xét và nêu sai
1/ Viết ptmp (α ) 
a/ (α ) qua M (1 , - 2 , 4) và nhận n = (2,3, 5) làm vtcp.
b/ (α )qua A (0, -1, 2) và n = (3,2,1),
 u = (-3,0,1)
2/ (α ) qua 3 điểm 
A( -3, 0,0), B (0, -2, 0)
C (0,0, -1)
Giải:
Bài 2: Viết ptmp trung trực đoạn AB với A(2,3,7) và B (4,1,3)
Giải:
CH: Bài tập 3
+ Mặt phẳng oxy nhận vt nào làm vtcp
+ Mặt phẳng oxy đi qua điểm nào ?
 Kết luận gọi HS giải , GV kiểm tra và kết luận
- HS giải
- HS nhận xét và sửa sai
Bài 3a/ Lập ptmp oxy 
b/ Lập ptmp đi qua 
M (2,6,-3) và song song mp oxy.
Giải:
CH: Bài tập 4
+ Mặt phẳng cần tìm song song với những vectơ nào 
+ Mặt phẳng cần tìm đi qua điểm P (4, -1, 2) 
 Kết luận: 
Gọi HS giải GV kiểm tra
Bài tập 5:
+ Nêu phương pháp viết ptmp đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
+ mp (α ) có cặp vtcp nào ?
+ GV kiểm tra và kết luận
 i = (1,0,0)
OP = (4 , -1, 2)
HS giải
HS nhận xét và kết luận 
+ HS nêu và giải
+ AB và CD 
+ HS giải
+ HS kiểm tra nhận xét và sữa sai.
Bài 4a/ Lập ptmp chứa trục ox và điểm
P (4, -1,2)
Giải:
Bài 5: Cho tứ diện cố đỉnh là: A(5,1,3), B (1,6,2), C (5,0,4) , D (4,0,6)
a/ Viết ptmp (ACD), (BCD)
b/ Viết ptmp (α ) đi qua AB và song song CD .
Giải:
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Bài 6
Mặt phẳng (α) có cặp vtcp nào?
Gọi HS giải
GV kiểm tra và kết luận
np = (2,-1,1) 
AB = (4,2,2)
 Lời giải
Gọi HS nhận xét
Bài 6: Lập ptmp đi qua A(1,0,1), 
B (5,2,3) và vuông góc mp (β): 
2x -y + z - 7 = 0
Giải:
HĐ 2: Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
CH: Cho 2 mp 
(α ) Ax + By + Cz + D = 0
(β) A’x + B’y + C’z + D’ = 0
Hỏi: Điều kiện nào để 
(α) // (β) 
(α) trùng (β) 	 
(α) cắt (β) 
(α) vuông góc (β) 
Trả lời:
 A’ B’ C’ D’
 = = ≠
A B C D
 A’ B’ C’ D’
 = = = 
A B C D
AA’ + BB’ + CC’ = 0 
CH: Bài tập 8
HS: Hãy nêu phương pháp giải
Gọi HS lên bảng
GV: Kiểm tra và kết luận
HS: ĐK (α) vuông góc (β) 
 Phương pháp giải
GV kiểm tra 
+ HS giải
+ HS nhận xét và sữa sai nếu có
+ HS giải
+ HS sữa sai
a/ Cho 
(α) : 2x +my + 3z -5 = 0
(β) : 6x - y - z - 10 =0
Xác định m để hai mp song song nhau.
Giải:
b/ 
(α) : 2x +my + 2mz -9 = 0
(β) : 6x - y - z - 10 =0
Giải
HĐ 3: Khoảng cách
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GH: Nêu cách tính khoảng cách từ điểm M (x0, y0, z0)
đến mp (α) 
Ax + By+ Cz +D = 0
d = (m(α) ) = 
 Ax0 + By0 + Cz0 + D 
√ A2 + B2 + C2
BT 9 : 
Gọi HS giải
HS giải
B9: Cho A(2,4,-3) tính khoảng cách từ A tới các mp sau:
a/ 2x - y +2z - 9 = 0
b/ 12x + y - 5z +5 = 0
 x = 0
Bài 10
- Hãy nêu thử cách giải
HD: Chọn hệ trục 
Ôxyz sao cho 
 Z 
 D’ C’
 A’ B’
 y
 D C
 A
 O B x’
A (0,0,0) B (1,0,0)
C (1,1,0) D (0,1,0)
A’ (0,0,1) B’ (1,0,1)
C’ (1,1,1) D’ ( 0,1,1)
+ Viết phương trình
- (A, B’, D’)
- (B, C’, D)
 Hai mặt phẳng song song
+ Nêu phương pháp tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.
+ Chọn hệ trục 
+ Viết phương trình các mp
+ So sánh 2 pt 
 Kết luận
HS lên bảng giải
+ Khoảng cách từ một điểm trên mp này đến mp kia 
HS giải.
B10: Cho hình lập phương HCD, A’B’C’D’ có cạnh bằng 1.
a/ CM (A B’D’// (BC’D)
b/ Tính khoảng cách giữa hai mp trên.
Giải 
3. Củng cố : Làm các bài tập trắc nghiệm qua phiếu học tập 
4. Bài tập về nhà : Làm các bài tập SKG 
V/ Phụ lục : Phiếu học tập 
 Ngµy 7 th¸ng 2 n¨m 2009
Tù chän(2TiÕt) BÀI TẬP PT MẶT PHẲNG
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Biết cách viết được pt của mặt phẳng, tính được khoảng cách từ một điểm đến một khoảng cách.
Biết xác định vị trí tương đối của 2 mặt phẳng.
+ Về kỉ năng: 
- Lập được pt trình của mặt phẳng khi biết một số yếu tố.
TiÕt 34 §3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I. Mục tiêu
 	+ Về kiến thức: HS nắm được
Vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian. 
Dạng phương trình tham số và phương trình chính chắc của đường thẳng trong không gian.
	+ Về kĩ năng: HS biết 
Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian 
Cách viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian khi biết được một điểm thuộc đường thẳng và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
Xác định được toạ độ một điểm và toạ độ của một vectơ chỉ phương của đường thẳng khi biết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc của đường thẳng đó.
II. Chuẩn bị của GV và HS
	+ GV: Giáo án, phiếu học tập và bảng phụ.
	+ HS: Xem lại khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng và phương trình đường thẳng trong hệ tọa độ Oxy. Đọc trước bài phương trình đường thẳng trong không gian.
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen với phương pháp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học
Kiểm tra bài cũ: (9p) GV đặt câu hỏi và gọi một HS lên bảng
Câu 1: Tính khoảng cách từ điểm A(1;2;-1) đến mặt phẳng (P): .
Câu 2: Cho đường thẳng MN với và 
Điểm nào trong hai điểm và thuộc đường thẳng MN?
Tìm điều kiện cần và đủ để điểm thuộc đường thẳng MN?
	Đáp án:
d(A,(P))=2.
a. Ta có , , . Vì cùng phương với nên điểm Q thuộc đường thẳng MN.
b. 
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tiếp cận và hình thành khái niệm phương trình tham số của đường thẳng trong không gian.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Chia lớp thành các nhóm
- Thế nào là vectơ chỉ phương của đường thẳng ?
- Hãy tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng 
đi qua 2 điểm và .
đi qua điểm và vuông góc với mp(P):
- Nêu bài toán
- Nêu định nghĩa phương trình tham số
- Nêu ptts của đường thẳng chứa trục tung? 
- Nhắc lại khái niệm vtcp của đường thẳng.(vẽ hình)
- Các nhóm thảo luận và trả lời
- a. 
b. 
- HS liên hệ câu hỏi phần kiểm tra bài cũ để tìm lời giải:
- Ptts trục Oy là:
I. Phương trình tham số của đường thẳng.
a. Bài toán: Trong không gian Oxyz cho đường thẳng đi qua điểm và nhận vectơ làm vtcp. Tìm điều kiện cần và đủ để điểm thuộc?
 z 
 M0 .
 O y 
 x
b.Định nghĩa: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm và có vtcplà phương trình có dạng trong đó t là tham số.
 * Chú ý: Nếu đều khác 0 thì ta viết phương trình của đường thẳng dưới dạng chính tắc như sau: 
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm phương trình tham số của đường thẳng; rèn luyện kĩ năng viết phương trình đường thẳng; xác định tọa độ một điểm và một vtcp của đường thẳng khi biết phương trình tham số của đường thẳng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Phát bài tập cho mỗi nhóm. Một số nhóm làm VD1 và các nhóm còn lại làm VD2.
- Yêu cầu một nhóm lên trình bày lời giải cho VD1.
- Các nhóm còn lại nêu nhận xét và đặt câu hỏi.
- HS cùng thảo luận lời giải.
- GV đánh giá và kết luận.
- Thực hiện như vậy cho VD2.
- Các nhóm thảo luận để tìm lời giải cho VD1
- Một thành viên đại diện 1 nhóm trình bày lời giải
a. đi qua M(1;2;-3) và có một vtcp là .
b. Điểm A thuộc đường thẳng .
- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày như:
? a. hãy tìm thêm một số điểm trên khác A? Xác định thêm 1 vtcp của ?
?b. Tìm m để M(m;2m;1) thuộc ?
- Nhóm vừa trình bày trả lời
-Các nhóm thảo luận để tìm lời giải cho VD2
a. 
ptts:, ptct
b.ptts
ptct
-Các nhóm khác có thể đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày như:
?Viết ptts đường thẳng đi qua gốc tọa độ và có vtcp ?
?Viết ptđt đi qua điểm M(1;2;3) cắt và vuông góc trục hoành?
Nhóm vừa trình bày trả lời
- HS thảo luận và nắm phương pháp lập ptts đường thẳng.
VD1: Cho đường thẳng có ptts .
Tìm tọa độ một điểm và một vtcp của đường thẳng?
Trong 2 điểm và , điểm nào thuộc đường thẳng ?
VD2: Viết ptts và ptct của đường thẳng biết:
a. đi qua 2 điểm và .
b. đi qua điểm và vuông góc với mặt phẳng (P):
4. Củng cố toàn bài 
	- Nhắc lại dạng phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng .
	- Thực hiện bài kiểm tra ngắn thông qua các PHT sau
	1. PHT 1: Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng, nếu là phương trình đường thẳng thì hãy xác định vtcp của đường thẳng đó.
	a. 	b. 	c. 	 d. 
	2. PHT 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(1;2;-3) và song song với trục tung?
3. PHT 3: Tìm giao điểm của đường thẳng : với mặt phẳng (P): ?
	- GV chấm một số bài làm của HS.
	- GV nêu đáp án trên bảng phụ và đánh giá kết quả tiếp thu kiến thức của HS.
	5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
	- Giải bài tập 1, 2 SGK,Tr 89
	- Xem trước kiến thức về điều kiện để 2 đường thẳng song song, cắt nhau và chéo nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 12 (CT CHUAN).doc