Giáo án Hình học 12 NC tiết 1 đến 13

Giáo án Hình học 12 NC tiết 1 đến 13

Tiết: 1 §1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN

I/ Mục tiêu:

+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.

+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.

+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ .

+ Học sinh: SGK, thước, bút màu .

III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp

IV/ Tiến trình bài học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm

 

doc 22 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 12 NC tiết 1 đến 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 
Tiết: 1 §1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ.
+ Học sinh: SGK, thước, bút màu.
III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV/ Tiến trình bài học:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
+Treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh nhận xét:
-Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành bằng cách ghép bao nhiêu đa giác?
 2. mỗi hình chia không gian thành 2 phần, mô tả mỗi phần?
-Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu vào mỗi hình trong suốt để phân biệt phần trong và ngoài
→ giáo viên nêu khái niệm điểm trong của mỗi hình đó. 
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 1
-Các hình trong bảng phụ 1 cùng với các điểm trong của nó được gọi là khối đa diện, vậy khối đa diện là gì?
→Gv chốt lại khái niệm.
-Yêu cầu học sinh tham khảo sgk để nêu khái niệm về cạnh, đỉnh, mặt, điểm trong và tên gọi của các khối đa diện.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 2
-Giáo viên giới thiệu các khối đa diện phức tạp hơn trong bảng phụ 1( d, e).
+ Yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi 1 sgk.
-Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu khái niệm hình đa diện.
-Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1 sgk/5.
-Treo bảng phụ 2 và yêu cầu học sinh trả lời hình nào là hình đa diện, khối đa diện.
-Học sinh quan sát và nhận xét.
Ví dụ 1:Các điểm A, B, C, D, E có phải là điểm trong của hình dưới đây không? 
 -A, B, C, D, E không phải là điểm trong của hình đó.
1/ Khối đa diện, khối chóp, khối lăng trụ.
a/ Khái niệm khối đa diện: (SGK)
b/ Khối chóp, khối lăng trụ:
Ví dụ 2: Gọi tên các khối da diện sau?
c/ Khái niệm hình đa diện: (SGK)
2. Phân chia và lắp ghép khối đa diện. 
Ví dụ 1: Cho khối đa diện như hình bên. 
- hai khối chóp không có điểm trong chung
- hợp của 2 khối chóp là khối bát diện.
Hoạt động 2: phân chia và lắp ghép khối đa diện:
Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
+ Hđtp 1: tiếp cận vd1 
-Vẽ hình bát diện. Xét 2 khối chóp S.ABCD và E.ABCD, cho hs nhận xét tính chất của 2 khối chóp.
- Gv nêu kết luận sgk/6
- Yêu cầu học sinh phân chia khối đa diện trên thành 4 khối tứ diện có đỉnh là các đỉnh của đa diện.
- Tương tự chia khối đa diện đó thành 8 khối tứ diện.
- yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk/6
+ Hđtp 2: thực hiện hđ 2 sgk/6
-Yêu cầu hs thực hiện hđ 2.
+ Hđtp 3: Vd2.
2
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ 2: ( SGK)
Tổng quát: bất kỳ khối đa diện nào cũng có thể phân chia được thành các khối tứ diện
Củng cố( 3’): - Nhắc lại các khái niệm.
 -Phân chia khối hình hộp thành 6 khối tứ diện? ( về nhà).
5. Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk.
V/ Phụ lục: 
1
	 Ngày soạn: 
 Tiết: 2	 BÀI TẬP KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN 
 I/ Mục tiêu: 
+ Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối quan hệ giữa chúng.
 _ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu..
+ Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà,
III/ Phương pháp: phát vấn, gợi mở, vấn đáp
IV/ Tiến trình bài học:
Ổn định lớp:
Nội dung: 
Hoạt động 1: kiểm tra khái niệm và làm bài tập 1,2
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
+ Đặt câu hỏi:
khái niệm về khối đa diện, hình đa diện?
cho khối đa diện có các mặt là tam giác, tìm số cạnh của khối đa diện đó?
cho khối đa diện có các đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh, tìm số cạnh của khối đa diện đó?
_ Gợi ý trả lời câu hỏi:
 2. nếu gọi M là số mặt của khối đa diện, vì 1 mặt có 3 cạnh và mỗi cạnh là cạnh chung của 2 mặt suy ra số cạnh của khối đa diện dó là 3M/2 
 3. nếu gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện, vì 1 đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh và mỗi cạh là cạnh chung của 2 mặt suy ra số cạnh của khối đa diện là3Đ/2.
→ Yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2 sgk.
_ yêu cầu học sinh tự vẽ những khối đa diện thỏa ycbt 1, 2 sgk.
_ giới thiệu bằng bảng phụ 1 số hình có tính chât như thế bằng bảng phụ 1( áp dụng cho bài tập 1)
Trả lời khái niệm hình đa diện, khối đa diện.
-Gọi M là số mặt của khối đa diện thì số cạnh của nó là: C= 3M/2.
Gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện thí số cạnh của khối đa diện đó là C= 3Đ/2.
Bài tập 1 sgk/7:
Gọi M, C lần lượt là số mặt, số cạnh của khối đa diện
Khi đó: = C Hay 3M =2C do đó M phải là số chẵn.
Bài tập 2 sgk/7
Gọi D, C lần lượt là số đỉnh, số cạnh của khối đa diện, khi đó =C hay 3D= 2C nên D là số chẵn.
Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
_ yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 4, 5 sgk
_ yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn và suy nghĩ còn cách nào khác hay chỉ chó 1 cách đó thôi?
Bài 4sgk/7
Bài tập 5 sgk/7
3/ Bài tập củng cố:
Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất: 
A. 5 cạnh.	B. 4 cạnh.	C. 3 cạnh.	D. 2 cạnh.
Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
 A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1.	B. Số mặt của khối chóp bằng 2n.
 C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1.	D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó.
Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau?
 A. 2. B. 4.	C. 6.	D. Vô số.
4. Dặn dò( 3’): Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
 V/ Phụ lục: 
Bảng phụ2:
 Ngày soạn:
Tiêt:3-4 §2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU: 
+Về kiến thức: 
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
+Về kỹ năng: 
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ: 
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
	Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
	Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết:3
Hoạt động 1:
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: 10 phút
	1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
	2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực AB, giải thích?
Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu định nghĩa phép biến hình trong không gian
- Cho học sinh đọc định nghĩa - Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
I. Phép đối xứng qua mặt phẳng.
Định nghĩa1: (SGK)
Hình vẽ:
Hoạt động 3: Nghiên cứu định lý1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh, cho học sinh tự chứng minh
- Cho một số VD thực tiễn trong cuộc sống mô tả hình ảnh đối xứng qua mặt phẳng
- Củng cố phép đối xứng qua mặt phẳng
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:
- Tự chứng minh định lý
- Học sinh xem các hình ảnh ở SGK và cho thêm một số VD khác.
Tiết:__4_
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’
Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước và cho biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+Xét 2 VD
Hỏi: 
-Hình đối xứng của (S) qua phép đối xứng mặt phẳng (P) là hình nào?
Hỏi : 
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao cho qua phép đối xứng mặt phẳng (P) Tứ diện ABCD biến thành chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt phẳng đối xứng của hình cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt phảng đối xứng của tứ diện đều ABCD.
à Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều, hình lập phương, hình hộp chữ nhật . Mỗi hình có bao nhiêu mặt phẳng đỗi xứng?
II. Mặt phẳng đối xứng của một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O. một mặt phẳng (P) bất kỳ chứa tâm O.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện đều ABCD. 
-Vẽ hình số 12
-Định nghĩa 2: (SGK)
Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu hình bát diện đều và 
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt phẳng đỗixứng không? Nếu có thì có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình 
cơ bản trong mặt phẳng mà em đã học?
-Phát biểu: định nghĩa phép dời hình trong không gian
-Hỏi: 
Phép dời hình trong không gian biến mặt phẳng thành ________?
IV. Phép dời hình trong không gian và sự bằng nhau của các hình.
+Định nghĩa:(SGK)
- Phát biểu:
*Phép đối xứng qua mặt phẳng là một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số phép dời hình trong không gian thường gặp là : phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm
Củng cố: 5’
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
hình chóp tứ giác đều.
Hình chóp cụt tam giác đều.
Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
......................................................................................................................................
 Ngày soạn : 
 Tiết: 5 LUYỆN TẬP	 I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức :
	-Nắm được phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện.
	 -Hiểu được định nghĩa phép dời hình, phép đối xứng qua mặt phẳng và tính chất bảo 
 toàn khoảng cách của nó
2-Kĩ năng :
	-Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình đa diện hay không.
	-Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp.
	-Vận dụng được vào giải các bài tập SGK
3-Tư duy và thái độ:
	-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
	-Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học
	-Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, giải thích, gợi mở
IV/TIẾN TRÌNH :
1-Kiểm tra bài cũ : 
CH : Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng, phép dời hình và 2 hình bằng nhau.
2-Nội dung bài tập:
HĐGV
HĐHS
* HĐ1: Yêu cần học sinh làm bài tập 6/15 (SGK)?
(Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt : a, b, c, d)
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ2: yêu cầu học sinh làm bài tập 7/15 (SGK)
(Gọi 3 HS làm 3 câu lần lượt: a, b, c)
(GV: Giả sử ta gọi tên:
+Hình chóp tứ giác đều: 
S ABCD
+Hình chóp cụt tam giác đều : ABC
+Hình hộp chữ nhật là : ABCD, A'B'C'D'
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ3: Yêu cầu HS làm bài tập 8/17 (SGK)?
(Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày KQ lần lượt a, b).
-Gọi hs nhận xét
-Nhận xét.
*HĐ4: yêu cầu HS làm bài tập 9/17 
( SGK)?
 ( Gọi 2 học sinh lên bảng, trình bày kết quả).
GY: MN + M'N' = 2HK
-Gọi HS nhận xét
-Nhận xét
Bài 6/15:
a) a trùng với a' khi a nằm trên mp (P) hoặc a vuông góc mp (P)
b) a // a' khi a // mp (P ... n,các công thức tính thể tích của một số khối đa diện đơn giản.
2.Về kỹ năng:
Vận dụng được kiến thức để tính thể tích của các khối đa diện và giải một số bài toán hình học.
3.Về tư duy-thái độ:
Rèn luyện tư duy logic,biết quy lạ về quen.
Thái độ cần cù,cẩn thận,chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
 +Giáo viên:giáo án,bảng phụ,phán màu,phiếu học tập
 +Học sinh:sgk,thước kẻ
 Kiến thức đã học:khái niệm khối đa diện,khối chóp,khối hộp chữ nhật,khối lập phương
III. Phương pháp dạy học
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp xen kẽ hoạt động nhóm,liên tục
IV. Tiến trình bài học:
 1.Ốn định lớp,điểm danh sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ:(5’)
 Câu hỏi 1:Nêu các định nghĩa :Hai khối đa diện bằng nhau,hai hình lập phương bằng nhau,bát diện đều.
Câu hỏi 2:Cho 1 khối hộp chữ nhật với 3 kích thước 2cm,5cm,7cm.Bằng những mặt phẳng song song với các mặt của khối hộp có thể chia được bao nhiêu khối lập phương có cạnh bằng 1cm?
 3.Bài mới:
 Tiết 9: Hoạt động 1: Hình thành khái niệm thể tích của khối đa diện
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Dẫn dắt khái niệm thể tích từ khái niệm diện tích của đa giác
Liên hệ với kt bài cũ nêu tính chất
1.Thế nào là thể tích của một khối đa diện?
Khái niệm:Thể tích của khối đa diện là số đo của phần không gian mà nó chiếm chỗ
Tính chất: SGK
Chú ý : SGK
 Hoạt động 2: Thể tích của khối hộp chữ nhật
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Từ câu hỏi 2 của kt bài cũ,hỏi tt cho khối hộp chữ nhật với ba kích thước a,b,c
H: Từ đó ta có thể tích của khối hộp bằng bao nhiêu?
H:Khi a = b = c ,khối hộp chữ nhật trở thành khối gì?Thể tích bằng bao nhiêu?
Nêu chú ý
H:Muốn tính thể tích khối lập phương,ta càn xác định những yếu tố nào?
Yêu cầu hs tính MN
Yêu cầu hs về nhà cm khối đa diện có các đỉnh là trọng tâm trong ví dụ là khối lập phương
(xem như bt về nhà)
Gọi hs đứng tại chỗ trình bày ý tưởng của bài giải trong câu hỏi 1 sgk
(lưu ý :quy về cách tính thể tích khối hộp chữ nhật)
2.Thể tích của khối hộp chữ nhật
Định lý 1: SGK
 V = a.b.c
Chú ý:Thể tích của khối lập phương cạnh a bằng a3
 V = a3
Ví dụ 1:Tính thể tích của khối lập phương có các đỉnh là trọng tâm các mặt của một khối tám mặt đều cạnh a.
Giải: 
 Hoạt động 3 : Thể tích của khối chóp
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Gọi hs lên bảng trình bày
Khuyến khích học sinh giải bằng nhiều cách khác nhau
3.Thể tích của khối chóp
Định lý 2: SGK 
V = S .h
Nhận xét,hoàn thien
Ví dụ 2:Cho hình chóp tứ giác đều SABCD cạnh đáy bằng a,cạnh bên bằng b.O là giao điểm của AC và BD
a)Tính thể tích V1 của khối đa diện SABCD
b)Cho a = b,gọi S là giao điểm đối xứng với S qua O.Tính thể tích V của khối đa diện S’SABCD
 SABCD = a2
Khi a = b 
 Tiết 10 Hoạt động 4 : Thể tích của khối lăng trụ
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Triển khai bài toán,yêu cầu hs làm bài toán theo gợi ý 3 bước trong SGK
Gv sử dụng mô hình 3 khối tứ diện ghép thành khối lăng trụ tam giác trong bài toán
Dẫn dắt từ ví dụ hình 30 nêu định lý 3
Yêu cầu hs thiết lập công thức của khối lăng trụ đứng
Gọi hs lên bảng trình bày
Nhận xét,chỉnh sửa
Cách 2: Gọi P là trung điểm của CC’ ,yêu cầu hs về nhà cm bài toán này bằng cách2
4.Thể tích của khối lăng trụ:
Bài toán:SGK
Giải:
a)BA’B’C’,A’BCC’,A’ABC
b)Ba khối tứ diện có các chiều cao và diện tích đáy tương ứng bằng nhau nên co thể tich bằng nhau
c)
Định lý 3: SGK
V = S .h
Ví dụ 3:Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’.Gọi M’,N’ lần lượt là trung điểm của hai cạnh AA’ và BB’.Mặt phẳng (MNC) chia khối lăng trụ đã cho thành hai phần.Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
Giải. 
 Gọi V là thể tích khối lăng trụ
.=>
 Hoạt động 5 : Bài tập củng cố
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định đường cao của hình chóp DA’D’C’
Gọi hs lên bảng trình bày câu a
Gợi ý :Tính tỉ số thể tích giữa VDA’C’D’ và V ?
Gọi hs lên bảng làm câu b
Nhận xét,chỉnh sửa 
Bài toán: Cho khối hộp ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi cạnh a,A’C’ = a,độ dài cạnh bên bằng b.Đỉnh D cách đều 3 đỉnh A’,D’,C’
a)Tính thể tích khối tứ diện DA’C’D’,tính thể tích V của khối hộp
b)Gọi V1 là thể tích của khối đa diện ABCDA’C’.Tính 
Giải.
a). 
. 
b) 
 V) Củng cố,dặn dò:(5’)
 Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
 Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập
 Ngày soạn: 
 Tiết:11 BÀI TẬP- THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
 I. Mục tiêu:
 1.Về kiến thức: 
 Củng cố lại kiến thức về thể tích của khối đa diện
 2.Về kỹ năng :
 Rèn luyện cho hs kỹ năng tính thể tích của các khối đa diện phức tạp và những bài toán có liên quan
 3.Về tư duy – thái độ :
 Rèn luyện tư duy logic,khả năng hình dung về các khối đa diện trong không gian
 Thái độ cẩn thận ,chính xác
 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
 Giáo viên : giáo án,hình vẽ trên bảng phụ
 Hoc sinh : Chuẩn bị bài tập về nhà.
 III. Phương pháp :
 Dùng phương pháp luyện tập kết hợp với gợi mở vấn đáp
 IV. Tiến trình bài dạy :
 1.Ổn định lớp,điểm danh sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ 
 Nội dung kiểm tra: -Các công thức tính thể tích khối đa diện 
Bài tập số 15 sách giáo khoa
3.Bài tập :
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập củng cố lý thuyết
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
H:Hãy so sánh diện tích 2 tam giác BCM và BDM (giải thích).Từ đó suy ra thể tích hai khối chóp ABCM, ABMD?
H:Nếu tỉ số thẻ tích 2 phần đó bằng k,hãy xác định vị trí của điểm M lúc đó?
Yêu cầu hs trả lời đáp án bài tập số 16 SGK
Bài 1 :Cho tứ diện ABCD.M là điểm trên cạnh CD sao cho MC = 2 MD.
Mặt phẳng (ABM) chia khối tứ diện thành hai phần .
Tính tỉ số thể tích hai phần đó.
Giải: 
 MC = 2 MD => 
=>
*
=> MC = k.MD 
 Hoạt động 2: Tính thể tích của khối lăng trụ .
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định góc giữa đường thẳng BC’ và mặt phẳng (AA’C’C)
Gọi hs lên bảng trình bày các bước giải
Nhận xét,hoàn thiện bài giải
Yêu cầu hs tính tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ ABCA’B’C’
Giới thiệu diện tích xung quanh và Yêu cầu hs về nhà làm bài 20c tương tự
Bài 2:Bài 19 SGK
Giải.
a)
 = 
b)
Do đó 
 Hoạt động 3: Tính tỉ số thể tích của 2 khối đa diện
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Yêu cầu hs xác định thiết diện
Xác định thiết diện,từ đó suy ra G là trọng tâm tam giác SBD
H: Cách tính V2?
Hướng hs đưa về tỉ số 
Hướng hs xét các tỉ số 
H: Tỉ số đồng dạng của hai tam giác SBD và SB’D’ bằng bao nhiêu?Tỉ số diện tích của hai tam giác đó bằng bao nhiêu?
H:Tỉ số chiều cao của 2 khối chóp SMB’D’ và SCBD bằng bao nhiêu?Suy ra 
Gọi hs lên bảng trình bày
Nhận xét ,hoàn thiện bài giải
Bài 3 : Bài 24 SGK
Giải. 
 Ta có .Vì B’D’// BD nên 
Gọi V1,V2,V3,V4 lần lượt là thể tích của các khối đa diện SAB’D’,SABD,SMB’D’,SCBD.
Vì hai tam giác SB’D’ và SBD đồng dạng với tỉ số nên 
Tương tự ta có (Vì tỉ số chiều dài hai chiều cao là ).Suy ra 
 V.Củng cố ,dặn dò:(10’)
 Hướng dẫn các bài tập còn lại trong sgk
 Củng cố lại các công thức tính thể tích khối đa diện
 Yêu cầu hs về nhà ôn tập lại kiến thức chương I
 Yêu cầu hs về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk,bài tập ôn tập chương I
......................................................................................................................................
 Ngày soạn 
 Tiết:12-13 ÔN TẬP CHƯƠNG I
I.Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh:
- Hệ thống toàn bộ kiến thức trong chương I
( khái niệm hình đa diện, khối đa diện, khối đa diện bằng nhau, phép biến hình trong không gian,.)
- Ôn lại các công thức và các phương pháp đã học.
+ Về kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng:
- Phân chia khối đa diện
- Tính thể tích các khối đa diện
- Vận dụng công thức tính thể tích vào tính khoảng cách.
+ Về tư duy thái độ:
- Rèn luyện tư duy trừu tượng, tư duy vận dụng.
- Học sinh hứng thú lắng nghe và thực hiện.
II.Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước, bảng phụ.
+ Học sinh: học thuộc các công thức tính thể tích, làm bài tập ở nhà
III.Phương pháp: gợi mở vấn đáp, luyện tập.
IV.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối chóp, khối lăng trụ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Hệ thống các kiến thức trong chương I.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
CH1: Nhắc lại khái niệm khối đa diện
CH2: Khối đa diện có thể chia thành nhiều khối tứ diện không?
CH3: Hãy kể tên các phép dời hình trong không gian đã học và tính chất của nó?
CH4: Nhắc lại khái niệm phép vị tự và tính chất của nó
CH5: Khái niệm hai khối đa diện đồng dạng và sự đồng dạng của các khối đa diện đều?
HS trả lời câu hỏi 1, 2
Phép đối xứng qua mp, phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm. Phép dời hình bảo toàn khoảng cách
HOẠT ĐỘNG 2: (củng cố) Câu hỏi trắc nghiệm (Bảng phụ) (20’)
CH1: Phép đối xứng qua mp (P) biến đường thẳng d thành chính nó khi và chỉ khi:
a. d song song với (P)	b. d nằm trên (P)
c. d vuông góc (P)	d. d nằm trên (P) hoặc vuông góc (P)
CH2: Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
a. một	b. bốn	c. ba	d. hai
CH3: Cho phép vị tự tâm O biến điểm A thành B, biết rằng OA = 2OB, khi đó tỉ số vị tự bằng bao nhiêu?
a. 2	b. -2	c.	d. 
CH4: Cho hai hình lập phương cạnh a, thể tích khôi tám diện đều mà các đỉnh là các tâm của các mặt của hình lập phương bằng
a. 	b.	c.	d.
CH5: Nếu tăng chiều cao và cạnh đáy của hình chóp đếu lên n lần thì thể tích của nó tăng lên:
a. lần	b. 2	c. 	d. 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV treo bảng phụ nội dung từng câu hỏi trắc nghiệm
GV yêu cầu học sinh độc lập suy nghĩ và trả lời
+Gợi ý trả lời câu hỏi 2:
- Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA
- y/c hs chỉ ra các mp đối xứng của hình chóp
+Gợi ý trả lời câu hỏi 3:
Nc lại đn phép vị tự tâm O tỷ số k biến A thành B
+Gợi ý trả lời câu hỏi 4:..
+Gợi ý trả lời câu hỏi 5:..
GV nhận xét và khắc sâu cho học sinh
1d
2b
3c
4a
5c
Các mp đối xứng: (SAC), (SBD), (SMP), (SNQ).
 4: Cũng cố -Dặn dò:
 Ôn tập tiếp phần còn lại
 Làm bài tâp6;7 sgk
TIẾT:13
 HOẠT ĐỘNG 3: (Giải bài tập 6 trang 31)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Tóm tắt đề lên bảng và y/c HS vẽ hình
a)Y/c học sinh nhắc lại công thức tính thể tích khối chóp
VS.ABC = ?
b) GV gọi hs nhắc lại p2 cmđường thẳng vg với mp?
- SC vuông góc với những đt nào trong mp (SB’C’)
c) H1: SC’ (AB’C’) ?
 VSAB,C’ = ?
 H2: SC’ = ?
 SAB’C’ = ?
GV: Phát vấn cho học sinh cách 2 
 ?
GV: Phát vấn thêm câu hỏi.
d) Tính khoảng cách từ điểm C’ đến mp(SAB’)
Gợi mở: 
Khoảng cách từ C’ đến mặt phẳng(SAB’) có phải là đường cao trong khối chóp không?
 VSAB’C’ = ?
 K\c từ C’ đến mp(SAB’)
C2: Có thể tính khoảng cách trên bằng cách nào khác?
Gợi mở: kẻ C’H // BC 
(H SB) 
 Tính C’H = ?
Bài 6- SGK trang 31:
Cho kh/c S.ABC, SA(ABC), AB = BC = SA = a; AB BC, B’ là trung điểm SB, AC’SC (C’ thuộc SC).
Giải
a.Tính VS.ABC?
VS.ABC = 
b.Cm SC (AB’C’)
SCAC’ (gt) (1)
BC(SAB)
BCAB’
Mặt khác: AB’SB
AB’(SBC) (2)
Từ (1)& (2) SC(AB’C’)
c.Tính VSAB’C’?
VSAB’C’ = 
V. Củng cố, dặn dò:
	- Ôn lại các phương pháp và nắm vững các công thức tính thể tích đã học.
	- Làm các bài tập trắc nghiệm để cũng cố thêm kiến thức.
	- Chuẩn bị làm bài tập kiểm tra vào tiết sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an HH 12 NC Chuong 1(t1-13).doc