PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
VÀ SỰ BẰNG NHAU CỦA KHÔÍ ĐA DIỆN(T2)
A.Mục tiêu:
1.Về kiến thức: -Nắm được phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện.
-Hiểu được định nghĩa phép dời hình, phép đối xứng qua mặt phẳng và tính chất bảo toàn khoảng cách của nó.
2.Về kỹ năng:
-Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình đa diện hay không.
-Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp.
-Vận dụng được vào giải các bài tập SGK
3.Về tư duy, thái độ: -Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
B.Phương pháp: Nêu vấn đề, giải thích, gợi mở
Tiết 4 Ngày soạn 15/09/2008 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG VÀ SỰ BẰNG NHAU CỦA KHÔÍ ĐA DIỆN(T2) A.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: -Nắm được phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện. -Hiểu được định nghĩa phép dời hình, phép đối xứng qua mặt phẳng và tính chất bảo toàn khoảng cách của nó. 2.Về kỹ năng: -Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình đa diện hay không. -Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp. -Vận dụng được vào giải các bài tập SGK 3.Về tư duy, thái độ: -Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập B.Phương pháp: Nêu vấn đề, giải thích, gợi mở C.Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học 2.Học sinh: -Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập, dụng cụ học tập. D.Tiến trình bài học: I.Ổn định tổ chức(1’): Kiểm tra sĩ số lớp 12A vắng.. II.Kiểm tra bài cũ(5’) ? Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng, phép dời hình và 2 hình bằng nhau. III.Bài mới: 1)Đặt vấn đề 2)Triển khai bài a)Hoạt động 11:(20’ ) Bt về xác định mặt phẳng đối xứng Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *GV Yêu cần học sinh làm bài tập 6/15 (SGK)? (Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt : a, b, c, d) -Gọi HS nhận xét từng câu -Nhận xét và đánh giá *GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 7/15 (SGK) (Gọi 3 HS làm 3 câu lần lượt: a, b, c) GV: Giả sử ta gọi tên: +Hình chóp tứ giác đều: S ABCD +Hình chóp cụt tam giác đều : ABC +Hình hộp chữ nhật là : ABCD, A'B'C'D' -Gọi HS nhận xét từng câu -Nhận xét và đánh giá *GV: Yêu cầu HS làm bài tập 8/17 (SGK)? (Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày KQ lần lượt a, b). -Gọi hs nhận xét -Nhận xét. Bài 6/15: a) a trùng với a' khi a nằm trên mp (P) hoặc a vuông góc mp (P) b) a // a' khi a // mp (P) c) a cắt a' khi a cắt mp (P) nhưng không vuông góc với mp (P) d) a và a' không bao giờ chéo nhau. Bài 7/17: a) Đó là : mp (SAC), mp (SBD), mp trung trực của AB (đồng thời của CD) và mp trung trực của AD (đồng thời của BC) b) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung trực của 3 cạnh: AB, BC, CA c) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung trực của 3 cạnh : AB, AD, AA' Bài 8/17: a) Gọi O là tâm của hình lập phương phép đối xứng tâm O biến các đỉnh của hình chóp A . A'B'C'D' thành các đỉnh của hình chóp C'. ABCD. Vậy 2 hình chóp đó bằng nhau. b) Phép đối xứng qua mp (ADC'B') biến các đỉnh của hình lăng trụ ABC. A'B'C' thành các đỉnh của hình lăng trụ AA'D' , BB'C' nen 2 hình lăng trụ đó bằng nhau. b)Hoạt động 2(15)’ Giải bài tập 9/17 ( SGK Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức (Gọi 2 học sinh lên bảng, trình bày kết quả). GV: MN + M'N' = 2HK -Gọi HS nhận xét -Nhận xét Bài 19/17: *Nếu phép tịnh tiến theo v biến 2 điểm M, N lầm lượt thành M', N' thì : MM' = NN' = v MN = M'N'. Do đó: MN = M'N'. Vậy phép tịnh tiến là 1 phép dời hình. *Giả sử PĐX qua đường thẳng d biến 2 điểm M, N lần lượt thành M', N' Gọi H và K lần lượt là trung điểm MM' và NN' Ta có : MN + M'N' – 2HK MN – M'N' = HN- HM – HN' + HM' = N'N + MM' Vì 2 vectơ MM' và NN' đều vuông góc HK nên : (MN + M'N') (MN - M'N') = 2HK (N'N + MM') = 0 MN2 = M'N'2 hay MN = M'N' Vậy phép đối xứng qua d là 2 phép dời hình. IV. Củng cố:( 3’) -Nắm vứng được các KN cơ bản: + Phép đối xứng qua mp, phép dời hình, mp đối xứng của hình đa diện, sự bằng nhau của hình đa diện. V . Dặn dò: (1’) +Học bài nắm vững lý thuyết +Làm lại các bài tập +Đọc trước phần phép vi tự trong không gian VI. Bổ sung rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: