PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG(T1)
A.Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Học sinh nắm được khái niệm vtpt của mặt phẳng, phương trình mặt phẳng.
Nắm được cách viết phương trình mặt phẳng.
2.Về kỹ năng:
Học sinh xác định được vtpt của mặt phẳng.
Viết được phương trình mặt phẳng qua điểm cho trước và có vtpt cho trước
3.Về tư duy, thái độ: biết quy lạ về quen.
Rèn luyện tư duy logic, tư duy trừu tượng.
B.Phương pháp:
Gợi mở, vấn đáp
Tiết 32 Ngày soạn: / / PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG(T1) A.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm vtpt của mặt phẳng, phương trình mặt phẳng. Nắm được cách viết phương trình mặt phẳng. 2.Về kỹ năng: Học sinh xác định được vtpt của mặt phẳng. Viết được phương trình mặt phẳng qua điểm cho trước và có vtpt cho trước 3.Về tư duy, thái độ: biết quy lạ về quen. Rèn luyện tư duy logic, tư duy trừu tượng. B.Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp C.Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: bảng phụ 2.Học sinh: học và đọc bài trước ở nhà. D.Tiến trình bài học: I.Ổn định tổ chức(1’): Kiểm tra sĩ số lớp 12A vắng.. II.Kiểm tra bài cũ(5’): Cho và. Một mp chứa và song song với. Tìm tọa độ một vectơ vuông góc với mp. III.Bài mới: 1)Đặt vấn đề:giáo viên giới thiêu từ bài cũ để di vào bài mới 2)Triển khai bài a)Hoạt động 1(15’):Tìm hiểu véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức + Qua hình vẽ gv hướng dẫn hs hiểu VTPT của mặt phẳng. + Hs nêu khái niệm. +Gv mhận xét: cùng phương với thì cũng là VTPT của mặt phẳng. GV:Đưa ra chú ý I. Phương trình mặt phẳng: 1. VTPT của mặt phẳng: a) Đn: được gọi là VTPT của ( ) nếu giá của vưong góc với ( ) M b) Chú ý: i) là VTPT của mp thì k ( k0) cũng là VTPT của mp ii) mp hoàn toàn xác định nếu biết một điểm và một véc tơ pháp tuyến của nó b)Hoạt động 2(20’):Tìm hiểu phương trình tổng quát của mặt phẳng Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Cho mp qua điểm M0(x0;y0;z0), và có vtpt =(A;B;C). + Nếu điểm M(x;y;z) thuộc mp thì có nhận xét gì về quan hệ giữa và + Hs nhìn hình vẽ, trả lời. + yêu cầu học sinh dùng điều kiện vuông góc triển khai tiếp. + Hs làm theo yêu cầu. (x-x0; y-y0; z-z0); =(A;B;C) Ta có A(x-x0)+B(y-y0)+C(z-z0)=0 Hs nhận xét và ghi nhớ. + Gv kết luận và nêu dạng phương trình mặt phẳng. + Từ pt(1), để xác định ptmp cần có những yếu tố nào? + Yêu cầu hs nêu hướng tìm vtpt, nhận xét, và gọi hai hs lên bảng. Qua các vd trên gv nhấn mạnh một mặt phẳng thì có pt dạng (2) Hs sau khi xem trước bài ở nhà, kết hợp gợi ý sgk, trình bày cm định lý. 2. Phương trình mặt phẳng a) Phương trình mp qua điểm M0(x0;y0;z0), và có vtpt =(A;B;C) có dạng: A(x-x0)+B(y-y0)+C(z-z0)=0 (1) b) Thu gọn (1) ta có phương trình của mặt phẳng có dạng: Ax+By+Cz+D=0 (2) c) Các ví dụ: vd1: Cho A(1;-2;1), B(-5;0;1). Viết pt mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. Giải: Gọi mặt phẳng trung trực là mp. mpqua trung điểm I(-2;-1;1) của AB, Vtpt (-6; 2; 0) hay (-3; 1; 0) Pt mp: -3(x+2) +(y+1) =0 -3x +y-5 =0 Vd2: Viết pt mặt phẳng qua ba điểm M(0;1;1), N(1;-2;0), P(1;0;2). Giải: Mpcó vtpt =[, ] = (-4;-2; 2), qua điểm N. Ptmp: 2x+y-z=0 3. Định lý: Trong không gian Oxyz, mỗi phương trình Ax+By+Cz+D=0 đều là phương trình của một mặt phẳng. IV. Củng cố (3’): - Phương trình của mặt phẳng. - Phương trình của mặt phẳng qua điểm cho trước và có vtpt cho trước. - Cách xác định vtpt của mp, cách viết phương trình mặt phẳng. V . Dặn dò: (1’) -15/89 sgk -Đọc trước các trường hơp riêng VI. Bổ sung rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: