PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN(T1)
A.Mục tiêu:
1.Về kiến thức: Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính chất cơ bản của nó.
Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành hình kia.
2.Về kỹ năng: Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
3.Về tư duy, thái độ: Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
Nghiêm túc chính xác, khoa học.
B.Phương pháp: Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
Tiết 3 Ngày soạn 08/09/2008 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN(T1) A.Mục tiêu: 1.Về kiến thức: Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính chất cơ bản của nó. Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành hình kia. 2.Về kỹ năng: Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng. Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình. 3.Về tư duy, thái độ: Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng. Nghiêm túc chính xác, khoa học. B.Phương pháp: Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm. C.Chuẩn bị của GV và HS: 1.Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ. SGK, công cụ vẽ hình 2.Học sinh: SGK, công cụ vẽ hình. D.Tiến trình bài học: I.Ổn định tổ chức(1’): Kiểm tra sĩ số lớp 12A vắng.. II.Kiểm tra bài cũ: (10’) Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B. Hãy chỉ rõ mp trung trực AB, giải thích? III.Bài mới: 1)Đặt vấn đề 2)Triển khai bài a)Hoạt động 1(5’) Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Nêu định nghĩa phép biến hình trong không gian - Cho học sinh đọc định nghĩa - Giáo viênkiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. - Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa và nhận xét của phép đối xứng qua mặt phẳng. ?Phép đối xứng I. Phép đối xứng qua mặt phẳng. 1.Định nghĩa 1: phép dối xứng qua măt phẳng (P) Là phép biến hình biến mỗi điểm thuộc (P) thành chính nó và biến điểm M không thuộc (P) thành điểm M’ sao cho(P) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MM’ * ) Định lý 1: nếu phép đối xứng qua mp (P) biến hai điểm M, N lần lượt thành hai điểm M’, N’ thì M’N’= MN (như vậy có thể nói: phép đối xứng qua mặt phẳng là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì). *) b)Hoạt động 2:( 22’) Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của một hình Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Cho học sinh đọc định lý1. - Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh, cho học sinh tự chứng minh - Cho một số VD thực tiễn trong cuộc sống mô tả hình ảnh đối xứng qua mặt phẳng - Củng cố phép đối xứng qua mặt phẳng- Đọc định lý 1. - Tự chứng minh định lý Học sinh xem các hình ảnh ở SGK và cho thêm một số VD khác. +Xét 2 VD ?Hình đối xứng của (S) qua phép đối xứng mặt phẳng (P) là hình nào? ? Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao cho qua phép đối xứng mặt phẳng (P) Tứ diện ABCD biến thành chính nó. Phát biểu: - Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt phẳng đối xứng của hình cầu. - Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt phảng đối xứng của tứ diện đều ABCD. à Phát biểu: Định nghĩa ?Hình cầu, hình tứ diện đều, hình lập phương, hình hộp chữ nhật . Mỗi hình có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng HS: trả lời II. Mặt phẳng đối xứng của một hình. 1.Định nghĩa 2. Nếu phép đối xứng qua mặt phẳng (P) biến hình H thành chính nó thì (P) được gọi là mặt phẳng đối xứng của H 2.Ví dụ +VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O. một mặt phẳng (P) bất kỳ chứa tâm O. +VD2: Cho Tứ diện đều ABCD. IV. Củng cố (5’) Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau: + Hình chóp tứ giác đều + Hình chóp cụt tam giác đều. + Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông. V . Dặn dò: :( 2’) + Học bài nắm vững lý thuyết + Làm bài tập 6, 7 + Tiết sau học bài mới VI. Bổ sung rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: