Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU
Tiết dạy: 18 Bài 2: MẶT CẦU (tt)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nắm được khái niệm chung về mặt cầu.
Giao của mặt cầu và mặt phẳng.
Giao của mặt cầu và đường thẳng.
Công thức diện tích khối cầu và diện tích mặt cầu.
Kĩ năng:
Vẽ thành thạo các mặt cầu.
Biết xác định giao của mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng.
Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Thái độ:
Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với mặt cầu.
Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.
Ngày soạn: 14/09/2009 Chương II: MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Tiết dạy: 18 Bài 2: MẶT CẦU (tt) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được khái niệm chung về mặt cầu. Giao của mặt cầu và mặt phẳng. Giao của mặt cầu và đường thẳng. Công thức diện tích khối cầu và diện tích mặt cầu. Kĩ năng: Vẽ thành thạo các mặt cầu. Biết xác định giao của mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng. Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. Thái độ: Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với mặt cầu. Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh hoạ. Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập các kiến thức đã học về mặt cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (3') H. Nêu định nghĩa mặt cầu và VTTĐ giữa 1 điểm và mặt cầu? Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 18' Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng H1. Giữa h và r có bao nhiêu trường hợp xảy ra? · GV minh hoạ bằng hình vẽ và hướng dẫn HS nhận xét. H2. Nêu điều kiện để (P) tiếp xúc với (S)? · GV giới thiệu khái niệm đường tròn lớn, mặt phẳng kính. Đ1. 3 trường hợp. h > r; h = r; h < r · Các nhóm quan sát và trình bày. Đ2. (P) ^ OH tại H. II. GIAO CỦA MẶT CẦU VÀ MẶT PHẲNG Cho mặt cầu S(O; r) và mp (P). Đặt h = d(O, (P)). · h > r Û (P) và (S) không có điểm chung. · h = r Û (P) tiếp xúc với (S). · h < r Û (P) cắt (S) theo đường tròn tâm H, bán kính . Chú ý: · Điều kiện cần và đủ để (P) tiếp xúc với S(O; r) tại H là (P) vuông góc với OH tại H. · Nếu h = 0 thì (P) cắt (S) theo đường tròn tâm O bán kính r. Đường tròn này đgl đường tròn lớn và (P) đgl mặt phẳng kính của mặt cầu (S). 20' Hoạt động 2: Áp dụng VTTĐ của mặt phẳng và mặt cầu H1. Tính bán kính của đường tròn giao tuyến? H2. Tính ? H3. Xét VTTĐ của (P) và (S)? Đ1. Đ2. , vì a < b nên Đ3. Các nhóm thực hiện. d 3 4 5 5 r 5 4 4 8 VTTĐ cắt tiếp xúc k cắt VD1: Hãy xác định đường tròn giao tuyến của mặt cầu S(O; r) và mp (P) biết khoảng cách từ O đến (P) bằng . VD2: Cho mặt cầu S(O; r), hai mặt phẳng (P), (Q) có khoảng cách đến O lần lượt bằng a và b với 0 < a < b < r. Hãy so sánh các bán kính của các đường tròn giao tuyến. VD3: Gọi d là khoảng cách từ tâm O của mặt cầu S(O; r) đến mặt phẳng (P). Điền vào chỗ trồng. 3' Hoạt động 3: Củng cố Nhấn mạnh: – Vị trí tương đối của mp và mặt cầu. – Cách xác định tâm và tính bán kính của đường tròn giao tuyến. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Bài 3, 4 SGK. Đọc tiếp bài "Mặt cầu". IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: