Giáo án Hình học 12 - GV: Đỗ Văn Bắc - Chương I: Khối đa diện

Giáo án Hình học 12 - GV: Đỗ Văn Bắc - Chương I: Khối đa diện

Chương I KHỐI ĐA DIỆN

Tiết 1-2 §1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

- Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện.

- Biết phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của hai khối đa diện.

2. Về kĩ năng:

- Biết nhận dạng được một hình đa diện, khối đa diện

- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản trong không gian

3. Về tư duy và thái độ:

Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập

 

doc 19 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 - GV: Đỗ Văn Bắc - Chương I: Khối đa diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/08
Chương I	 KHỐI ĐA DIỆN
Tiết 1-2 §1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: 
- Biết khái niệm khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, khối đa diện. 
- Biết phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của hai khối đa diện.
2. Về kĩ năng: 
- Biết nhận dạng được một hình đa diện, khối đa diện
- Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản trong không gian
3. Về tư duy và thái độ: 
Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
 + Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học, Bảng phụ
 + Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở nháp, vở ghi và đồ dùng học tập
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong mặt phẳng ở lớp 11
III. PHƯƠNG PHÁP: Sử dụng phương pháp đàm thoại, gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: (tiết 1)
Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số 
Kiểm tra bài cũ: (5')
Câu hỏi : Hãy nêu định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp?
 HĐ1: (Treo bảng phụ 1) (10')
Trên bảng phụ này có vẽ hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' (như hình 1.4 SGK)
Để dẫn dắt đến khái niệm khối chóp và khối lăng trụ và các khái niệm liên quan
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
HĐTP1: Hãy chỉ rõ hình chóp S.ABCD là hình được giới hạn bởi những mặt nào?
+Hình chóp chia không gian làm 2 phần phần trong và phần ngoài 
dẫn dắt đến khái niệm khối chóp là là phần không gian giới hạn bởi hình chóp kể cả hình chóp đó
(tương tự ta có khối lăng trụ)
+Hãy phát biểu cho khối chóp cụt
HĐTP2: Các khái niệm của hình chóp, lăng trụ vẫn đúng cho khối chóp và khối lăng trụ
H/s hãy trình bày 
+Tên của khối lăng trụ, khối chóp
+Đỉnh,cạnh, mặt bên, mặt đáy, cạnh bên, cạnh đáy của khối chóp, khối lăng trụ 
+Giáo viên gợi ý về điểm trong và điểm ngoài của khối chóp,khối chóp cụt 
H/s đánh giá được các mặt giới hạn của hình chóp mà giáo viên đã nêu
+H/s thảo luận và trả lời cho khối chóp cụt
+Học sinh thảo luận để hoàn thành các khái niệm mà giáo viên đã đặt ra 
+H/s phát biểu thé nào là điểm trong và điểm ngoài của khối lăng trụ,khối chóp
 HĐ2: (15') Hình thành khái niệm về hình đa diện và khối đa diện
Dùng bảng phụ như trên và kết hợp sách giáo khoa
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
HĐTP1:Kể tên các mặt của hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' 
+Giáo viên nhận xét, đánh giá 
+Hình chóp và hình lăng trụ trên có những nét chung nào?
+HĐTP2:Nhận xét gì về số giao điểm của các cặp đa giác sau: AEE’A’ và BCC’B’; ABB’A’ và BCC’B’; SAB và SCD ?
HĐTP3: Mỗi cạnh của hình chóp hoặc của lăng trụ trên là cạnh chung của mấy đa giác 
+ Từ những nhận xét trên GV tổng quát hoá cho hình đa diện 
+Tương tự khối chóp và khối lăng trụ.Hãy phát biểu khái niệm về khối đa diện 
+Cho học sinh nghiên cứu SGK để nắm được các khái niệm điểm trong, điểm ngoài, miền trong, miền ngoài của khối đa diện 
+Cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm trong, điểm ngoài của khối đa diện giống như cách gọi của khối lăng trụ và khối chóp.
+ Giới thiệu VD SGK – tr.7 cách nhận dạng những khối nào đgl khối đa diện, những khối nào không phải là những khối đa diện 
+Thảo luận HĐ3 sgk trang 8
+Thảo luận và thực hiện hoạt động trên 
+Học sinh thảo luận phát hiện các hình trên đều có chung là những hình không gian được tạo bởi một số hữu hạn đa giác
+Thảo luận và đi đến nhận xét: không có điểm chung; có 1 cạnh chung; có 1 điểm chung
+Kết luận:là cạnh chung của hai đa giác 
+H/s phát biểu lại khái niệm hình đa diện 
+Trả lời: Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
- Hs tiếp thu ghi nhớ
H/s thảo luận vì sao các hình trong ví dụ là những khối đa diện 
+Thảo luận HĐ3(sgk)
Có một cạnh là cạnh chung của bốn đa giác nên không thoả là hình tứ diên vậy không phải khối đa diện 
HĐ3 (10') Tiếp cận phép dời hình trong không gian
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
HĐTP1:4 phiếu học tập 
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các ;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các Đo;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các Đd
+Tìm 2 điểm A'B' sao mặt phẳng (P) là mặt phẳng trung trực của đoạn AA';BB'
Hđộng này thông qua 4 phiếu học tập giao cho 8 nhóm học tập 
+Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm 
+Giáo viên giới thiệu 3 phép;Đo; Đdtrên là phép dời hình trong mặt phẳng 
+GV gọi H/s nhắc lại khái niệm phép dời hình trong mặt phẳng 
+Giáo viên hình thành khái niệm phép dời hình trong không gian
+ Hãy cho ví dụ về phép dời hình trong không gian?
+ GV nhấn mạnh: tính bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì của phép dời hình.
+ Gv nêu nhận xét:
*Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình
* Phép dời hình biến đa diện (H) thành đa diện (H’), biến đỉnh, cạnh, mặt của (H) thành đỉnh, cạnh mặt tương ứng của (H’)
+Các nhóm làm việc và đại diện của mỗi nhóm lên treo kết quả của nhóm mình lên bảng 
- HS trả lời
+H/s đọc sgk sẽ phát hiện đó là các phép 
-Tịnh tiến theo ;
-Phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
-Phép đối xứng tâm O
-Phép đối xứng qua mặt đường thẳng d
- Hs tiếp thu ghi nhớ
Tiết 2:
HĐ1: Hai hình (đa diện) bằng nhau
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
+ Gọi HS nhắc lại thế nào là hai hình bằng nhau trong mặt phẳng
+ Từ đó GV giới thiệu đ/n hai hình bằng nhau và hai đa diện bằng nhau trong không gian. 
+ GV giới thiệu ví dụ SGK
+ HS suy nghĩ trả lời
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia
+ HS tiếp thu, ghi nhớ
+ HS tìm hiểu ví dụ
HĐ2: (7') Thực hiện hoạt động 4 SGK trang 10
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
+Giáo viên gợi ý: Phát hiện phép dời hình nào biến lăng trụ ABD.A'B'D' thành lăng trụ BCDB'C'D'
+Nhận xét gì về điểm O là giao điểm của các đường chéo 
+ GV gọi Hs lên trình bày lời giải
+các nhóm làm việc
+Nhận xét :Gọi O là giao điểm các dường chéo A'C,AC' thì O chính là trung điểm của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
+ HS trình bày lời giải
Gọi O là giao điểm các dường chéo A'C,AC' thì O chính là trung điểm của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
Như vậy có một phép đối xứng tâm O biến hình lăng trụ ABD.A'B'D' thành lăng trụ C’D’B’.CDB. Vậy hai lăng trụ ABD.A'B'D' và BCD.B’C’D’ bằng nhau 
HĐ3: (5')(Phân chia và lắp ghép các khối đa diện)
Quan sát Hình 1.13 SGK trang 11 và phát biểu về phân chia hay lắp ghép các khối đa diện lại với nhau 
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
Cho h/s quan sát 3 hình (H),(H1);(H2)
+(H) là hợp của (H1)và (H2)
+(H1)và (H2) không có điểm chung trong nào
HĐ4 (15')
Dùng các mặt phẳng chia khối lập phương ABCD.A'B'C'D' thành sáu khối tứ diện 
Hoạt động cuả GV
Hoạt động của HS
+Gợi ý:
-Chia khối lập phương thành hai khối lăng trụ tam giác 
-Chia mỗi khối lăng trụ tam giác thành 3 khối tứ diện 
+Giáo viên nhận xét 
+Phân tích và chỉ rõ hơn bằng ví dụ SGK
+ Từ đó GV nêu nhận xét: Một khối đa diện bất kỳ luôn có thể phân chia được thành những khối tứ diện.
+Các nhóm thực hiện theo gợi ý của giáo viên
+Các nhóm trình bày cách chia của nhóm mình 
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:(10')
- GV cho bài tập sau: Cho khối chóp Tứ giác đều S.ABCD 
 a/Lấy 2 điểm M,N với M thuộc miền trong của khối chóp N thuộc miền ngoài của khối chóp 
 b/Phân chia khối chóp trên thành bốn khối chóp sao cho 4 khối chóp đó bằng nhau
- Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập 1; 2; 3; 4 trang 12 trong SGK 
- Xem trước bài học mới “ Khối đa diện lồi và khối đa diện đều ”
Bảng phụ1
S
A
B
C
D
E
A
B
C
D
E
A'','ASAAA'
B'
C'
D'
E'
Ngày soạn: 13/08
Tiết 3 	BÀI TẬP KHÁI NIỆM KHỐI ĐA DIỆN
I. Mục tiêu: 
	1. Về kiến thức: 
	- Củng cố khái niệm về: hình đa diện, khối đa diện và hai đa diện bằng nhau.
	2. Về kỹ năng: 
	- Biết cách nhận dạng một hình là hình đa diện, một hình không phải là hình đa diện.
	- Biết cách phân chia các khối đa diện đơn giản.
	3. Về tư duy, thái độ: 
	- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích, tổng hợp để giải một bài toán.
	- Học sinh học tập tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
	- GV: Giáo án, bảng phụ.
	- HS: Học bài cũ và xem trước các bài tập trang 12 SGK.	
III. Phương pháp: 
	- Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình dạy học: 
	1. Ổn định lớp: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
(d)
 (c)
 (b)
 (a)
	* Câu hỏi 1: (GV treo bảng phụ_Chứa hình a, b, c). Trong các hình sau, hình nào là hình đa diện, hình nào không phải là hình đa diện?
	- Hãy giải thích vì sao hình (b) không phải là hình đa diện?
	* Câu hỏi 2: (GV treo bảng phụ_Chứa hình d). Cho hình lập phương như hình vẽ. Hãy chia hình lập phương trên thành hai hình lăng trụ bằng nhau?
	- HS nhận xét.
	- GV nhận xét và cho điểm.
	3. Bài mới: 
	Hoạt động 1: 
 Giải BT 4 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV treo bảng phụ có chứa hình lập phương ở câu hỏi KTBC.
- Gợi mở cho HS: 
 + Ta chỉ cần chia hình lập phương thành 6 hình tứ diện bằng nhau.
 + Theo câu hỏi 2 KTBC, các em đã chia hình lập phương thành hai hình lăng trụ bằng nhau. 
 + CH: Để chia được 6 hình tứ diện bằng nhau ta cần chia như thế nào? 
- Gọi HS trả lời cách chia.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Theo dõi.
- Phát hiện ra chỉ cần chia mỗi hình lăng trụ thành ba hình tứ diện bằng nhau.
- Suy nghĩ để tìm cách chia hình lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện bằng nhau.
- Nhận xét trả lời của bạn.
Bài 4/12 SGK:
- Ta chia lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện BA’B’D’, AA’BD’ và ADBD’.
 Phép đối xứng qua (A’BD’) biến tứ diện BA’B’D’ thành tứ diện AA’BD’ và phép đối xứng qua (ABD’) biến tứ diện AA’BD’ thành tứ diện ADBD’ nên ba tứ diện trên bằng nhau.
- Làm tương tự đối với lăng trụ BCD.B’C’D’ ta chia được hình lập phương thành 6 tứ diện bằng nhau.
	Hoạt động 2: Giải BT 3 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Treo bảng phụ có chứa hình lập phương ở câu hỏi 2 KTBC.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trả lời.
Bài 3/12 SGK:
- Ta chia lăng trụ thành 5 tứ diện AA’BD, B’A’BC’, CBC’D, D’C’DA’ và DA’BC’.
Hoạt động 3: Giải BT 1 trang 12 SGK: “Chứng minh rằng một đa diện có các mặt là những tam giác thì tổng số các mặt của nó là một số chẵn. Cho ví dụ”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Hướng dẫn HS giải: 
 + Giả sử đa diện có m mặt. Ta c/m m là số chẵn.
 + Có nhận xét gì về số cạnh của đa diện này? 
 + Nhận xét và chỉnh sửa.
- Cho ví dụ minh họa?
- Theo dõi.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
Bài 1/12 SGK:
Giả sử đa diện (H) có m mặt.
Do: Mỗi mặt có 3 cạnh nên có 3m cạnh.
 Mỗi cạnh của (H) là cạnh chung của hai mặt nên số cạnh của (H) bằng c =. Do c nguyên dương nên m phải là số chẵn (đpcm). 
VD: Hình tứ diện có 4 mặt.
	4. Củng cố: (5’) 
	(GV treo bảng phụ BT 3/12 SGK)
	- CH 1: Hình sau có phải là hình đa diện hay không?
	- CH 2: Hãy chứng minh hai tứ diện AA’BD và CC’BD bằng nhau?
	5. Dặn dò: 
	- Giải các BT còn lại.
	- Đọc trước bài: “K ... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/09
 Tiết : 8-9	BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN 
I/ Mục tiêu : 
1. Về kiến thức:
 * Biết cách tính thể tích của một số khối đa diện : Khối chóp, khối lăng trụ 
 * Biết cách tính tỉ số thể tích của hai khối đa diện 
 2. Về kỹ năng:
 * Sử dụng thành thạo công thức tính thể tích và kỹ năng tính toán 
 * Phân chia khối đa diện 
 3. Về tư duy và thái độ: 
 * Rèn luyện trí tưởng tượng hình học không gian . Tư duy lôgic
 * Rèn luyện tính tích cực của học sinh 
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
+ Giáo viên : Bảng phụ (nếu có) , thước kẻ , phấn trắng , phấn màu 
+ Học sinh : làm bài tập trước ở nhà. 
III/ Phương pháp : Gợi mở và vấn đáp 
IV/ Tiến trình bài học 
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ: Nêu công thức tính thể tích của khối chóp và khối lăng trụ,
Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 :
Bài tập 1 /25(sgk) Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
A
B
C
D
E
 Ghi bảng 
H1: Nêu công thức tính thể tích của khối tứ diện ?
H2: Xác định chân đường cao của tứ diện ?
H3: hãy xác định B và h 
H4: Tính SBCD, AH?
GV hd: 
+ rBCD đều cạnh a.
+ Dựa vào giả thiết AB=AC=AC và AH ^ (BCD) suy ra H là điểm gì của rBCD => tính AH
 GV gọi HS lên bảng giải
 * Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải
Trả lời các câu hỏi của giáo viên nêu 
* V=Bh 
*Từ A kẻ AH ^ (BCD)
* B= SBCD, h= AH
* Hs theo dõi
* HS trả lời H là trọng tâm rBCD do HB=HC=HD
* Học sinh lên bảng giải
Hạ đường cao AH
VABCD = SBCD.AH
Vì ABCD là tứ diện đều nên H là tâm của tam giác BCD
H là trọng tâm 
Do đó BH = 
AH2 = a2 – BH2 = a2
VABCD = a3.
Hoạt động2: 
Bài tập 3/25(sgk) Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ . Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích của khối tứ diện 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng
 GV vẽ hình và hd
Đặt V1 =VACB’D’ 
V là thể tích của khối hộp 
- H1: Dựa vào hình vẽ các em cho biết khối hộp đã được chia thành bao nhiêu khối tứ diện , hãy kể tên các khối tứ diện đó ?
- H2: Có thể tính tỉ số ?
H3: Có thể tính V theo V1 được không ?
H4: Có nhận xét gì về thể tích của các khối tứ diện 
D’ADC, B’ABC, AA’B’D’, CB’C’D’
Vẽ hình vào vở
*Trả lời câu hỏi của GV
* Suy luận 
V = VD’ADC + VB’ABC
+VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1
* Suy luận 
VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’
 = VCB’C’D’ = V
* Dẫn đến :
V = 3V1 
A
B
C
D
A’
B’
C’
D’
Gọi V1 = VACB’D’ 
V là thể tích hình hộp 
S là diện tích ABCD
h là chiều cao 
 V = VD’ADC + VB’ABC
 +VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1
Mà 
VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’
 = VCB’C’D’= 
nên : 
Vậy : 
Hoạt động 3:
Bài tập 5/26(sgk) Cho tam giác ABC vuông cân ở A và AB = a . Trên đường thẳng qua C và vuông góc với (ABC) lấy diểm D sao cho CD = a . Mặt phẳng qua C vuông góc với BD cắt BD tại F và cắt AD tại E . Tính thể tích khối tứ diện CDEF 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
D
B
A
C
F
E
 Ghi bảng
GV gọi Hs lên bảng vẽ hình
H1: Xác định mp qua C vuông góc với BD
H2: CM : 
H3: Tính VDCEF bằng cách nào?
* Dựa vào kết quả bài tập 4 hoặc tính trực tiếp 
H4: Dựa vào bài 4 lập tỉ số nào?
H5: dựa vào yếu tố nào để tính được các tỉ số
H5: Tính thể tích của khối tứ diện DCBA
* GV sửa và hoàn chỉnh lời giải
* Hướng dẫn học sinh tính VCDEF trực tiếp ( không sử dụng kq bài tập 4)
Hs vẽ hình
* Trả lời câu hỏi GV
* xác định mp cần dựng là (CEF)
* vận dụng kết quả bài tập 4
* Tính tỉ số :
* học sinh trả lời các câu hỏi và lên bảng tính các tỉ số 
* học sinh tính VDCBA
Theo gt: (1)
ta có : 
 (2) 
Từ (1) và (2) 
* vuông cân tại C có E là trung điểm của AD (3)
*
* vuông tại C có (4)
Từ (3) và (4)
* 
* 
Hoạt đông4:
Bài tập 6/26(sgk) Cho hai đường thẳng chéo nhau d và d’ đoạn thẳng AB có độ dài a trượt trên d . đoạn thẳng CD có độ dài b trượt trên d’ . Chứng minh rằng khối tứ diện ABCD có thể tích không đổi 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 Ghi bảng
* Gợi ý:
Tạo sự liên quan của giả thiết bằng cách dựng hình bình hành BDCE trong mp (BCD) 
- H1: Có nhận xét gì về 
VABCD và VABED?
H2: Xác định góc giữa hai đường d và d’ 
* Chú ý GV giải thích 
sin
H3: Xác định chiều cao của khối tứ diện CABE 
* Chỉnh sửa và hoàn thiện bài giải của HS
* Trả lời các câu hỏi của GV đặt ra:
+ Suy diễn để dẫn đến VABCD = VABEC 
+ Gọi HS lên bảng và giải 
 A d
 B D
 E C d’
* Gọi h là khoảng cách của hai đường thẳng chéo nhau d và d’
* là góc giữa d và d’ 
 không đổi 
* Trong (BCD) dựng hình bình hành BDCE 
* VABCD=VABEC 
* Vì d’//BE 
 Và h là khoảng cách từ d’đến mp(ABE) h không đổi 
* 
 = 
VABCD(Không đổi) 
 Hoạt động 5: giải bài toán 6 bằng cách khác ( GV gợi ý dựng hình lăng trụ tam giác ) 
V/ Củng cố 
+ Nắm vững các công thức thể tích 
+ Khi tính thể tích của khối chóp tam giác ta cần xác định mặt đáy và chiều cao để bài toán đơn giản hơn 
+ Khi tính tỉ số thể tích giữa hai khối ta có thể tính trực tiếp hoặc tính gián tiếp 
* Bài tập về nhà : 
Bài1: Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A, AC=b, góc ACB=60o. Đường thẳng BC’ tạo với mp (AA’C’C) một góc 30o 
Tính độ dài đoạn thẳng AC’ 
Tính thể tích của khối lăng trụ 
Bài2: Hãy chia một khối tứ diện thành hai khối tứ diện sao cho tỉ số thể tích của hai khối tứ diện này bằng một số k > 0 cho trước 
Duyệt của tổ trưởng
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/09
Tiết: 10 – 11
	ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức: Giúp hs củng cố lại các kiến thức của chương
Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện
Khái niệm về 2 khối đa diện bằng nhau.
Đa diện đều và các loại đa diện.
Khái niệm về thể tích khối đa diện.
Các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật. Khối lăng trụ .Khối chóp.
2. Về kỹ năng: Học sinh cần
Nhận biết được các đa diện & khối đa diện.
Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện để giải các bài toán thể tích.
Hiểu và nhớ được các công thức tính thể tích của các khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. Vận dụng được chúng vào việc giải các bài toán về thể tích khối đa diện.
3. Về tư duy thái độ:
Biết tự hệ thống các kiến thức cần nhớ.
Tự tích lũy một số kinh nghiệm giải toán
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên:Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị làm trước các bài tập ôn chương I
III. Phương pháp: 
Phát vấn , gợi mở kết hợp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, tác phong.
Kiểm tra bài cũ:
 Gọi Hs nhắc lại các khái niệm: hình đa diện, khối đa diện, khối đa diện đều và phân loại chúng, các công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lập phương, chóp, lăng trụ 	
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Giải bài 6 SGK/tr26
 Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh AB bằng a. Các cạnh bên SA, SB, SC tạo với đáy một góc 600. Gọi D là giao điểm của SA với mặt phẳng qua BC và vuông góc với SA
a. Tính thể tích của hai khối chóp S.DBC và S.ABC
b. Tính thể tích của khối chóp S.DBC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 Gọi Hs đọc đề, vẽ hình.
- kiểm tra hs vẽ hình, sửa sai
- Gọi Hs nêu gt, kl của bài toán
H1: Xác định góc 60o. Xác định vị trí D. Nêu hướng giải bài toán
 Hd: áp dụng kết quả BT4 tr25/SGK
- đặt câu hỏi hd để Hs tính được SA, SD
- Gọi Hs lên trình bày lại lời giải
- GV nhận xét, hoàn chỉnh.
Hs vẽ hình
- Nêu gt, kl
Hs thảo luận trả lời:
- Hs trả lời các câu hỏi
- Hs lên bảng giải
a/.= 60o .
.D là chân đ/cao kẻ từ B và C .của SAB và SAC
.SA = 2AH = 
.AD = AI = 
.
b/ VSDBC = VSABC
 = 
HOẠT ĐỘNG 2: Giải bài 10/tr27-sgk
Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh đều bằng a
a) Tính thể tích khối tứ diện A’BB’C
b) Mặt phẳng đi qua A’B’ và trọng tâm tam giác ABC, cắt AC và BC lần lượt tại E và F. Tính thể tích hình chóp C.A’B’FE
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
a/ Nhận xét về tứ diện A’B’BC
suy ra hướng giải quyết .
Chọn đỉnh, đáy hoặc thông qua V của lăng trụ.
b/ Nêu cách xác định E, F và hướng giải quyết bài toán
 GV hướng dẫn hs giải
Hs thảo luận trả lời
VA’B’BC = VABC.A’B’C’
- Do mặt phẳng đi qua A’B’ và trọng tâm J của ABC và A’B’//(ABC) nên nó cắt (ABC) theo gt EF với EF//A’B’, 
+ Tính B= SA’B’EF và h=d(C,(A’B’EF))
=> 
*Kiến thức & Kỹ năng
 xác định và tính kcách từ một điểm dến một mp
a/ 
VA’B’BC = VA’ABC (cùng Sđ, h)
VA’ABC = VCA’B’C’ ( nt ) 
VA’B’BC = VABC.A’B’C’ = 
b/ CI =, IJ= .
KJ = 
SKJC = SKIC = 
d(C,(A’B’EF)) = d(C,KJ) 
= = 
SA’B’EF = 
VC.A’B’EF = 
 HOẠT ĐỘNG 3:
	Bài 12(sgk/27): Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi M là trung điểm của A’B’, N là trung điểm của BC.
a. Tính thể tích khối tứ diện ADMN
b. Mặt phẳng (DMN) chia khối lập phương đã cho thành hai khối đa diện. Gọi (H) là khối đa diện chứa đỉnh A, (H’) là khối đa diện còn lại. Tính tỉ số: 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 12(sgk/27)
GV gọi hs lên vẽ hình
a/
Xác định đỉnh của td ADMN.
Nêu hướng giải.
b/
.Dựng thiết diện
.Nêu hướng phân chia khối đa diện để tính thể tích
Hs vẽ hình
- Hs thảo luận trả lời: Xác định đáy ADN và h=a =>VADMN
a/ SAND = 
VADMN = VM.AND = 
b/
Chia khối đa diện cần tính V thành các khối đdiện : D.BNF, D.AA’MFB, D.A’ME
* Tính VDBNF
 => BF = 
 SBFN = =>VDBNF = 
Tính VD.ABFMA’
 SABFMA’ = 
 VD.ABFMA’ = 
* Tính VD.A’ME 
 SA’ME = ; VD.A’ME = 
V(H) = + + = 
V(H’) = (1 - )a3 = 
V. Củng cố : 
H1: Nêu một số kinh nghiệm để tính V khối đa diện (cách xác định Đỉnh, đáy – những điều cần chú ý khi xác định đỉnh đáy, hoặc cần chú ý khi phân chia khối đa diện )
H2: Các kỹ năng thường vận dụng khi xác định hoặc tính chiều cao, diện tích đáy)
 Hướng dẫn học ở nhà & bài tập về nhà:
Bài 7: + Chân đ/cao là tâm đường tròn nội tiếp đáy
Các công thức vận dụng: + S = , ( S = )
 + S = p.r => r = , h = , VS.ABC = .
Bài 8: Kỹ năng chính: ( , ,,
Bài 9: AEMF có AMEF => SAEMF = AM.EF = . H = SM = , V = 
Duyệt của tổ trưởng
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong I-Hinh.doc