Tuần: 2425
Tiết: 3334 LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Học sinh biết pháp vectơ của mặt phẳng, biết tìm pháp vectơ của mặt phẳng
Học sinh biết dạng phương trình mặt phẳng trong không gian, viết được phương trình mặt phẳng.
Điều kiện để hai mp trùng nhau, song song nhau, cắt nhau,vuông góc
Công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mp
Kỹ năng:
Xác định được vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
Viết phương trình mặt phẳng , tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mp
Tư duy,thái độ :
Biết được sự tương tự giữa hệ toạ độ trong mặt phẳng và trong không gian
HS đã biết vị trí tương đối của 2 mặt phẳng trong không gian
Biết quy lạ về quen .Chủ đông phát hiện,chiếm lĩnh kiến thức mới .Có sự hợp tác trong học tập
Tuần: 24-25 Tiết: 33-34 LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU Kiến thức: Học sinh biết pháp vectơ của mặt phẳng, biết tìm pháp vectơ của mặt phẳng Học sinh biết dạng phương trình mặt phẳng trong không gian, viết được phương trình mặt phẳng. Điều kiện để hai mp trùng nhau, song song nhau, cắt nhau,vuông góc Công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mp Kỹ năng: Xác định được vectơ pháp tuyến của mặt phẳng Viết phương trình mặt phẳng , tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 mp Tư duy,thái độ : Biết được sự tương tự giữa hệ toạ độ trong mặt phẳng và trong không gian HS đã biết vị trí tương đối của 2 mặt phẳng trong không gian Biết quy lạ về quen .Chủ đông phát hiện,chiếm lĩnh kiến thức mới .Có sự hợp tác trong học tập II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV:Giáo án,phấn ,bảng,đồ dùng dạy học. HS:Đồ dùng học tập,SGK,bút thước ,máy tính .kiến thức về vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng trong mặt phẳng, tính chất của tích có hướng của hai vectơ,vị trí tương đối của 2 mặt phẳng trong không gian III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học nhằm giúp HS chủ động,tích cực trong phát hiện chiếm lĩnh kiến thức như:Trình diễn,giảng giải,gợi mở vấn đáp,nêu vấn đề Trong đó phương pháp chính là đàm thoại,gợi và giải quyết vấn đề. IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng trong mặt phẳng. Nêu tính chất của tích có hướng của hai vectơ . Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng trong không gian Bài mới: Nội dung bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: Viết phương trình mặt phẳng : a/ Đi qua M(1;-2;4) và nhận = (2.3.5) làm vectơ pháp tuyến b/ Đi qua điểm A(0;-1;2) và song song với giá của mỗi vectơ =(3;2;1) và = (-3;0;1) c/ sgk Bài 2: sgk Bài 3: sgk Bài 4: sgk Bài 5: sgk Đáp án: a/ Pt mp (ACD) là: 2x + y + z – 14 = 0 Ptmp (BCD) là: 6x + 5y +3z - 42 = 0 b/ pt mp (a) là: 10x + 9y +5z -74 = 0 Bài6: sgk Đáp án: pt mp (a) là: 2x -y +3z -11 = 0 Bài 7: sgk Đáp án: pt mp (a) là: x -2z +1 = 0 - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Yêu cầu hs lên bảng trình bày - Yêu cầu hs lên bảng trình bày- Yêu cầu hs lên bảng trình bày -Hs suy nghĩ lên bảng trình bày. Đáp số: a/ 2x + 3y +5z -16 = 0 b/ x -3y +3z -9 =0 c/ 2x + 3y +6z +6 = 0 -Hs suy nghĩ lên bảng trình bày .Đáp số: x – y -2z + 9 = 0 -Hs suy nghĩ lên bảng trình bày 4. Củng cố: Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài . Bài tập làm thêm:
Tài liệu đính kèm: