§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
Học sinh hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ , khối chóp , khối chóp cụt. Từ đó hình dung được thế nào là một hình đa diện, khối đa diện ,điểm trong và điểm ngoài của chúng
2. Về kĩ năng :
Biết được thế nào là hai đa diện bằng nhau
Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản .
3. Về tư duy, thái độ :
Rèn luyện tư duy logic, óc quan sát, nhận biết, tính cẩn thận
CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... §1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ , khối chóp , khối chóp cụt. Từ đó hình dung được thế nào là một hình đa diện, khối đa diện ,điểm trong và điểm ngoài của chúng 2. Về kĩ năng : Biết được thế nào là hai đa diện bằng nhau Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện đơn giản . 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, óc quan sát, nhận biết, tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của hs : Thước kẻ, compas, đọc nội dung bài mới ở nhà 2. Chuẩn bị của gv : Thước kẻ, compas, phấn màu, nam châm, các hình vẽ trên bìa giấy, (hoặc trên bảng phụ ), các phiếu học tập của học sinh. Máy tính, máy chiếu (nếu trình chiếu) III. PHƯƠNG PHÁP – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: Bài Mới: Đàm thoại gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu HĐ1: Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp Quan sát và trả lời theo gợi ý của GV Treo các hình vẽ 1.1, 1.2 trên bảng (trình chiếu) và yêu cầu học sinh quan sát ,trả lời Giới thiệu khối lăng trụ, khối chóp,khối chóp cụt, đặt tên, cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, mặt bên, mặt đáy, cạnh bên, cạnh đáy Giới thiệu khái niệm điểm ngoài, điểm trong của khối lăng trụ, khối chóp Lấy VD thực tế : viên gạch, khối lập phương , kim tự tháp Khối lăng trụ và khối chóp Khái niệm : sgk (hoặc trình chiếu) Hình 1.1, 1.2 ( hoặc trình chiếu) Hình 1.3 ( hoặc trình chiếu) HĐ2: Kể tên các mặt của hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’ và hình chóp S.ABCDE HĐ3: Giải thích tại sao hình 1.8c không phải là một khối đa diện Treo hình vẽ 1.4 , 1.5 Nêu nhận xét rồi nêu tính chất Treo các hình vẽ 1.6, 1.7, 1.8 trên bảng (trình chiếu) Giải thích cho HS hiểu Khái niệm về hình đa diên và khối đa diện: 1. Khái niệm về hình đa diện - Tính chất : sgk - Khái niệm hình đa diện : sgk 2. Khái niệm về khối đa diện: Khái niệm khối đa diện và các khái niệm về điểm ngoài, điểm trong, miền ngoài, miền trong, đỉnh, cạnh, mặt : sgk HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thực hiện theo yêu cầu của GV HĐ4: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. CMR 2 lăng trụ ABD.A’B’D’và BCD.B’C’D’bằng nhau HS thực hiện theo yêu cầu của GV và rút ra nhận xét về phương pháp Nêu định nghĩa Vẽ từng bước hình 1.10a, 1.10b, 1.11 Nêu định nghĩa và VD Vẽ từng bước hình 1.12 Đặt vấn đề về việc và lắp ghép các khối đa diện Hướng dẫn HS tìm hiểu VD1 ở sgk (hình 1.13, 1.14) và nêu nhận xét Hai đa diện bằng nhau: 1. Phép dời hình trong không gian: - Định nghĩa: sgk - VD: sgk - Nhận xét: sgk 2. Hai hình bằng nhau: - Định nghĩa: sgk - VD: sgk Phân chia và lắp ghép các khối đa diện: - VD: sgk - Nhận xét: sgk Củng cố : Hệ thống kiến thức trọng tâm của bài Dặn dò: Học bài , làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, đọc bài đọc thêm, đọc trước bài 2 . IV/ Củng cố bài : V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... §2 KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Học sinh cần nắm: Định nghĩa khối đa diện lồi. Hiểu được thế nào là khối đa diện đều. 2. Về kĩ năng : Nhận biết được các loại khối đa diện đều. 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : Thước kẻ, compas. Hs đọc bài này trước ở nhà. Bài cũ ....................................................... Giấy phim trong, viết lông. ....................................................... 2. Chuẩn bị của gv : Thước kẻ, compas. Các hình vẽ. Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) Gợi mở, vấn đáp. ....................................................... Phát hiện và giải quyết vấn đề ....................................................... Hoạt động nhóm. ....................................................... Kiểm tra bài cũ: Bài Mới: Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu HS vẽ khối đa diện lồi tuỳ ý trong tập học. Trả lời định nghĩa tứ giác lồi? Trả lời D1: Khối Rubíc, con táng (Ốc) GV nêu đn, vd như sgk Vẽ khối đa diện lồi Nhắc lại đn tứ giác lồi? Giải thích: “Khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó” như khi định nghĩa tứ giác lồi. Khối đa diện lồi: Định nghĩa : sgk (trình chiếu ppt) VD: sgk (trình chiếu ) Hình minh hoạ: 1.17 và 1.18 sgk (minh hoạ Cabri3Dv2) Trả lời D2: HS đếm số đỉnh (6) số cạnh (12) của khối bát diện đều. Trả lời D3: Theo tính chất đường trung bình, Tam giác IEF có IE = EF = FI = nên là tam giác đều. Tương tự các tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JEF, JFM, JMN, JNE là những tam giác đều, cạnh bằng Trả lời D4: Các cạnh AB’= AD’= AC = CB’= CD’ = B’D’ là đường chéo của các hình vuông cạnh bằng a nên bằng nhau. Do đó 4 mặt là những tam giác đều nên AB’CD’ là tứ diện đều cạnh a. GV dùng hình 1.19 sgk để giới thiệu định nghĩa khối đa diện đều Nêu định nghĩa như sgk Nêu định lý như sgk Cho HS nhận diện 5 loại khối đa diện đều Cho HS ghi nhớ 5 loại khối đa diện đều GV trình bày VD trong sgk, hướng dẫn chi tiết theo hình 1.22 a) và b) Khối đa diện đều: Định nghĩa : sgk (trình chiếu ppt) Hình 1.19 : minh hoạ Cabri3Dv2 Định lý: sgk (trình chiếu ppt) Hình 1.20 minh hoạ Cabri3Dv2 Bảng tóm tắt 5 loại khối đa diện đều: sgk (trình chiếu ppt) Vd: sgk Giới thiệu định lý Ơ-le (Sach giáo viên) IV/ Củng cố bài : V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... §3 KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng : Học sinh hiểu được khái niệm về thể tích khối đa diện Nắm được các công thức để tính thể tích của khối lăng trụ và khối chóp. 2. Về kĩ năng : Hs có kỹ năng vận dụng các công thức để tính thể tích của các khối đa diện ở trên 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : Thước kẻ, compas. Hs đọc bài này trước ở nhà. Bài cũ ....................................................... Giấy phim trong, viết lông. ....................................................... 2. Chuẩn bị của gv : Thước kẻ, compas. Các hình vẽ. Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) Gợi mở, vấn đáp. ....................................................... Phát hiện và giải quyết vấn đề ....................................................... Hoạt động nhóm. ....................................................... Kiểm tra bài cũ: Bài Mới: Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu HS : Nghe giảng HS : Trả lời câu hỏi HS : Trả lời câu hỏi HS : V = 5.4.7 = 140 cm3 HS : Trả lời câu hỏi HS : Trả lời câu hỏi HS : Tính thể tích của kim thự tháp Kê - ốp ? HS : giải bài toán BH = AH2 = a2 – BH2 = V = HS : giải bài toán V = HS : Dtích đáy của bốn khối chóp : A.A’B’D’; C.C’B’D’; B’.BAC ; D’.DAC bằng nhau và bằng Thể tích của cả bốn khối chóp đó là : V1 = Thể tích của khối tứ diện ACB’D’ là V2 = Vậy tỉ số cần tìm là : 3 GV : Nêu khái niệm về thể tích của khối đa diện GV : Thể tích của khối đa diện có thể là số âm? bằng 0 không ? GV : Giới thiệu khối lập phương đơn vị GV : Thực hiện các r1,r2,r3 GV : Nếu cạnh của khối đa diện có đơn vị là m thì đơn vị của thể tích là gì ? GV : Chia khối hộp chữ nhật có ba kích thước là 5,4,7 (cm) thành các khối lập phương đơn vị và tính thể tích của khối hộp chữ nhật trên? GV: Ta có thể xem khối hộp chữ nhật trên là khối lăng trụ với đường cao là AA’ được không ? GV : Hãy suy ra công thức để tính thể tích của khối lăng trụ có đáy là một ngũ giác ? GV : Nêu công thức tính thể tích của khối chóp A B D C S H h GV : Làm ví dụ SGK Trang 24 ĐS : V = GV : Xác định đường cao của tứ diện ? GV : Tính diện tích đáy ? GV : Tính chiều cao : GV : Tính thể tích của khối tứ diện? GV : So sánh thể tích của hai khối chóp E.ABCD và F.ABCD ? GV : Xác định và tính chiều cao của khối chóp E.ABCD ? GV : Tính thể tích của khối chóp ? GV : Tính thể tích của khối bát diện đều ? GV : Hãy chia khối hộp thành khối tứ diện ACB’D’ và bốn khối chóp có cùng đường cao h ? A A’ D D’ B C C’ GV : Tính thể tích của 4 khối chóp trên theo dtích S của đáy ABCD ? GV : Tính thể tích của khối hộp theo S ? GV : Suy ra tỉ số ? I. Khái Niệm Về Thể Tích Khối Đa Diện Thể tích của khối đa diện (H) là một số V(H) > 0 thoả các tính chất : + (H) là khối lập phương có cạnh 1 thì V(H) = 1 + Nếu (H1) = (H2) thì V(H1) = V(H2). + Nếu (H) được phân chia thành (H1) và (H2) thì V(H) = V(H1) + V(H2) * Định lí (SGK Trang 22) A B C D D’ C’ B’ A’ II. Thể Tích Của Khối Lăng Trụ * Định lí : V = B.h B: diện tích đáy h : chiều cao (hình 1.26 Trang 23 SGK) III. Thể Tích Của Khối Chóp * Định lí : V = B.h B: diện tích đáy h : chiều cao Bài tập 1 (SGK Trang 25) A H B C S Bài tập 2 (SGK Trang 25) A E F D C B H Bài tập 3 (SGK Trang 25) B’ IV. DẶN DÒ Hướng dẫn học sinh làm các bài còn lại Học sinh về nhà làm các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên IV/ Củng cố bài : V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết:... Tuần:..... § ÔN TậP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức : . Biết khái niệm khối tứ diện, khối chóp, khối chóp cụt, khối hộp, khối lăng trụ, khối đa diện, khối đa diện đều. Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện. . Biết định nghĩa về các phép biến hình trong không gian, vận dụng để chứng minh các khối đa diện bằng nhau, các khối đa diện đồng dạng. . Biết và vận dụng tốt các công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật (khối lập phương), khối chóp (khối tứ diện đều), khối lăng trụ (hình hộp). 2. Về kĩ năng : . Thường xuyên làm bài tập để nâng cao khả năng phán đoán, sử dụng các khái niệm, các định nghĩa và các công thức được thành thạo. 3. Về tư duy, thái độ : . Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) 1. Chuẩn bị của hs : Thước kẻ, compas. Hs đọc bài này trước ở nhà. Bài cũ .................................................. Giấy phim trong, viết lông. .................................................. 2. Chuẩn bị của gv : Thước kẻ, compas. Các hình vẽ. Các bảng phụ Bài để phát cho hs Computer, projector. Câu hỏi trắc nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu) Gợi mở, vấn đáp. .................................................. Phát hiện và giải quyết vấn đề ................................................ Hoạt động nhóm. .................................................. Kiểm tra bài cũ: Bài Mới: Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng hoặc trình chiếu + Chép đầy đủ, chính xác các kiến thức đã học trong chương I, làm các ví dụ và bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên : . Chép tóm tắt các kiến thức ở mục I. Ví dụ 1 : Dùng hai mặt phẳng để chia khối chóp tứ giác thành bốn khối tứ diện. . Học sinh theo dõi hướng dẫn, phát biểu ghóp ý và tự giải. Ví dụ 2 : Dùng hai mặt phẳng để chia khối tứ diện thành bốn khối tứ diện. . Học sinh theo dõi hướng dẫn, tập dựng mặt cắt và tự giải. . Chép tóm tắt các kiến thức ở mục II về các phép dời hình như phép tịnh tiến, đối xứng tâm, đối xứng trục, đối xứng qua mặt phẳng, Ví dụ 3 : Tìm các mặt phẳng đối xứng của khối lập phương ABCD.A’B’C’D’ Ví dụ 4 : Tìm các mặt phẳng đối xứng của khối tứ diện đều ABCD Ví dụ 5 : Tìm các mặt phẳng đối xứng của khối hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ . Chép tóm tắt các kiến thức ở mục III. Ví dụ 7 : Tính thể tích khối tứ diện đều có cạnh bằng a. Ví dụ 8 : Tính thể tích khối tám mặt đều có cạnh bằng a. + Sắp xếp có hệ thống các kiến thức đã học ở chương I để học sinh nắm vững và ứng dụng tốt trong quá trình làm bài tập : . Ghi tóm tắt kiến thức về khối đa diện và các phương pháp cắt ghép khối đa diện. . Cho học sinh chép ví dụ và hướng dẫn giải . Ví dụ 1 : Dùng một mặt phẳng đi qua đỉnh và đường chéo đáy, mặt phẳng còn lại đi qua đỉnh và đường chéo đáy còn lại. Ví dụ 2 : Dùng một mặt phẳng đi qua một cạnh và cắt cạnh đối diện tại một điểm, mặt phẳng còn lại đi qua cạnh đối diện và cắt cạnh kia tại một điểm. . Ghi tóm tắt kiến thức về các phép dời hình, sự bằng nhau của các khối đa diện, sự bằng nhau của các khối tứ diện và mặt phẳng đối xứng của khối đa diện. . Cho học sinh chép ví dụ và hướng dẫn giải. Ví dụ 3 : Gồm 4 mặt chéo (đi qua hai cạnh đối diện) và 3 mặt trung trực (đi qua trung điểm của 4 cạnh song song). Ví dụ 4 : Gồm 6 mặt trung trực (đi qua một cạnh và trung điểm cạnh đối diện). Ví dụ 5 : Gồm 3 mặt trung trực (đi qua trung điểm của 4 cạnh song song). . Ghi tóm tắt các kiến thức về phép vị tự, định nghĩa hai hình đồng dạng và nêu năm loại khối đa diện đều. . Cho học sinh chép ví dụ và hướng dẫn giải Ví dụ 7 : Dùng công thức thể tích khối chóp. Ví dụ 8 : Cắt khối tám mặt đều thành hai khối chóp tứ giác đều bằng nhau, từ đó dùng công thức tính thể tích khối chóp để tính. + Tóm tắt kiến thức : I. Khái niệm về khối đa diện : 1. Hình đa diện gồm một số hữu hạn các đa giác phẳng thỏa mãn hai điều kiện : a) Hai đa giác hoặc không có điểm chung, hoặc có một đỉnh chung, hoặc có một cạnh chung. b) Mỗi cạnh của một đa giác là cạnh chung của đúng hai đa giác. 2. Hình đa diện và phần bên trong của nó gọi là khối đa diện. 3. Mỗi khối đa diện đều có thể chia thành nhiều khối tứ diện. . Vẽ hình hoặc trình chiếu 3. Có 5 loại khối đa diện đều gồm : Tứ diện đều, Lập phương, Tám mặt đều, Mười hai mặt đều, Hai mươi mặt đều. . Trình chiếu các khối đa diện đều. IV. Thể tích khối đa diện : 1. Thể tích khối hộp chữ nhật bằng tích số ba kích thước của nó. 2. Thể tích khối chóp bằng một phần ba tích số của diện tích mặt đáy và chiều cao của khối chóp. 3. Thể tích khối lăng trụ bằng tích số của diện tích mặt đáy và chiều cao của khối lăng trụ. . Cắt khối tám diện đều thành hai khối chóp tứ giác đều có thể tích bằng nhau. IV/ Củng cố bài : V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: