Giáo án Hình học 12 - Chương II: Tiết 12 đến tiết 21

Giáo án Hình học 12 - Chương II: Tiết 12 đến tiết 21

1) Về kiến thức:

 Nắm được sự tạo thành mặt tròn xoay; các yếu tố của mặt tròn xoay như đường sinh, trục của mặt tròn xoay.

 Hiểu được mặt nón tròn xoay được tạo thành như thế nào và các yếu tố có liên quan như góc ở đỉnh, trục, đường sinh của mặt nón, đồng thời phân biệt được các khái niệm: mặt nón tròn xoay.

 2) Về kĩ năng:

 Kỹ năng vẽ hình nón tròn xoay và một số hình tròn xoay khác.

3) Về tư duy và thái độ:

 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 

doc 29 trang Người đăng haha99 Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 12 - Chương II: Tiết 12 đến tiết 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/10/2008 	 Chương II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU
Tiết : 12	 §1. KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
I – MỤC TIÊU
1) Về kiến thức: 
 Nắm được sự tạo thành mặt tròn xoay; các yếu tố của mặt tròn xoay như đường sinh, trục của mặt tròn xoay.
 Hiểu được mặt nón tròn xoay được tạo thành như thế nào và các yếu tố có liên quan như góc ở đỉnh, trục, đường sinh của mặt nón, đồng thời phân biệt được các khái niệm: mặt nón tròn xoay.
 2) Về kĩ năng:
 Kỹ năng vẽ hình nón tròn xoay và một số hình tròn xoay khác.
3) Về tư duy và thái độ:
 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ 
1) Chuẩn bị của giáo viên:
 Ngoài giáo án, phấn bảng còn có: Thước thẳng, hình vẽ 2.2, 2.3, 2.4.
2) Chuẩn bị của học sinh:
 Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút còn có: Kiến thức cũ về hình học không gian, về khối đa diện.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tình hình lớp:
	Điểm danh học sinh trong lớp.	
2) Kiểm tra bài cũ:	
	Dành thời gian để học sinh quan sát và đưa ra nhận xét của mình về các hình vẽ trang 30.
3) Giảng bài mới:
@ Giới thiệu bài
	Xung quanh chúng ta có nhiều vật thể mà mặt ngoài có hình dạng là những mặt tròn xoay như bình hoa, nón là, cái bát (chén) ăn cơm,  Vậy các mặt tròn xoay được hình thành như thế nào? Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu những tính chất hình học của mặt tròn xoay.
@ Tiến trình bài dạy
Hoạt động 1. SỰ TẠO THÀNH MẶT TRÒN XOAY
Giáo viên đặt vấn đề về các vật thể trong thực tế có dạng đối xứng tròn xoay từ đó đặt vấn đề nghiên cứu chúng.
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Giới thiệu một số hình ảnh về mặt tròn xoay có sẳn trong thực tế. Treo tranh vẽ các hình 2.1 và 2.2 lên bảng và yêu cầu học sinh quan sát và rút ra nhận xét.
Học sinh quan sát các mô hình, hình vẽ và rút ra nhận xét đường cong C và đường thẳng D thuộc mặt phẳng (P). Khi quay (P) trong không gian quanh D một góc 3600 ta được một hình tròn xoay được tạo bởi đường cong C.
D
P
M
O
C
I-SỰ TẠO THÀNH MẶT TRÒN XOAY
Giới thiệu sự tạo thành mặt tròn xoay.
Yêu cầu học sinh lấy một số thí dụ thực tế cuộc sống có dạng tròn xoay.
+ GV có thể mở rộng và lưu ý cho học sinh:
+ D: gọi là trục của mặt tròn xoay.
+ C là đường hình tròn xoay bởi nó gọi là mặt tròn xoay.
- Nếu quay nửa đường tròn đường kính AB quanh AB. Nhận xét hình tạo thành, so sánh với mặt cầu trên. 
- Khi nào thì hình tạo thành là một khối cầu.
+ Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
+ Phân tích, so sánh, kết luận: Nếu H là đường tròn đường kính AB (A, BÎD). Hình tròn xoay sinh bởi H khi quay quanh D là mặt cầu đường kính AB.
+ Nếu H là hình tròn đường kính AB (A, BÎD). Hình tròn xoay sinh bởi H khi quay quanh D là khối cầu đường kính AB.
+ Nếu H là đường tròn nằm trong cùng mặt phẳng với D nhưng không cắt D. Hình tròn xoay sinh bởi H khi quay quanh D, cho học sinh vẽ hình và lấy ví dụ trong thực tế.
Nếu H là đường tròn nằm trong cùng mặt phẳng với D nhưng không cắt D. Hình tròn xoay sinh bởi H khi quay quanh D được gọi là mặt xuyến.
Hoạt động 2. MẶT NÓN TRÒN XOAY
1. Định nghĩa
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
II-MẶT NÓN TRÒN XOAY
+ Nêu khái niệm mặt nón và các khái niệm: góc ở đỉnh, trục, đường sinh bằng hình vẽ treo trên bảng.
+ Hoc sinh quan sát mô hình, hình vẽ, ghi nhớ khái niệm.
1. Định nghĩa
Sách giáo khoa trang 31.
+ Cho đường thẳng D. Xét đường thẳng l cắt D tại O tạo thành một góc a => nêu định nghĩa về mặt nón tròn xoay.
Định nghĩa
b
O
d
D
·
·
Mặt tròn xoay sinh bởi l khi quay quanh D gọi là mặt nón.
* Xác định tâm đối xứng của mặt nón.
Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét: góc giữa trục và đường sinh của mặt nón là không đổi. Từ đó rút ra quỹ tích cơ bản: Tập hợp các đường thẳng trong không gian đi qua điểm O cố định và tạo với đường thẳng D cho trước một góc khôn đổi là mặt nón đỉnh O có trục song song D.
- Góc ở đỉnh: 2b.
- D: Trục của mặt nón.
- l : đường sinh
- O đỉnh của mặt nón.
Nhận xét:
 MÎN (Mặt nón) và N ¹ O thì OM là đường sinh của mặt nón.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Ra bài tập về nhà: (2’)
	Cho hai điểm A, B cố định. Một đường thẳng d di động luôn luôn đi qua điểm A và cách B một đoạn không đổi . Chứng minh rằng d luôn luôn nằm trên một mặt nón tròn xoay.
	- Chuẩn bị bài: (2’)
	Xem trước các nội dung tiếp theo của bài học.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 20/10/2008 	§1. KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
Tiết : 13	 
I – MỤC TIÊU
1) Về kiến thức: 
 Hiểu được mặt nón tròn xoay được tạo thành như thế nào và các yếu tố có liên quan như góc ở đỉnh, trục, đường sinh của mặt nón, đồng thời phân biệt được các khái niệm: mặt nón tròn xoay, hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay. Biết tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay và thể tích của khối nón tròn xoay.
2) Về kĩ năng:
 Kỹ năng vẽ hình, tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón tròn xoay.
 Dựng thiết diện qua đỉnh hình nón, qua trục hình trụ, thiết diện song song với trục.
3) Về tư duy và thái độ:
 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ 
1) Chuẩn bị của giáo viên:
 Ngoài giáo án, phấn bảng còn có: Thước thẳng, hình vẽ 2.2, 2.3, 2.4.
2) Chuẩn bị của học sinh:
 Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút còn có: Kiến thức cũ về hình học không gian, về khối đa diện.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tình hình lớp:
	Điểm danh học sinh trong lớp.	
2) Kiểm tra bài cũ:	
	Dành thời gian để học sinh quan sát và đưa ra nhận xét của mình về các hình vẽ trang 30.
3) Giảng bài mới:
@ Giới thiệu bài
	Xung quanh chúng ta có nhiều vật thể mà mặt ngoài có hình dạng là những mặt tròn xoay như bình hoa, nón là, cái bát (chén) ăn cơm,  Vậy các mặt tròn xoay được hình thành như thế nào? Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu những tính chất hình học của mặt tròn xoay.
@ Tiến trình bài dạy
2. Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay 
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+ Cho tam giác OIM vuông tại I, nếu quay tam giác đó quanh cạnh vuông góc với OI, xét đường gấp khúc OMI?
- Khái niệm về mặt đáy.
- Đỉnh.
- Chiều cao.
- Đường sinh.
- Mặt xung quanh.
+ Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
+ Đường gấp khúc OMI tạo thành hình gọi là hình nón tròn xoay.
- Hình tròn tâm I là mặt đáy
- O gọi là đỉnh .
- OI là chiều cao.
- OM là đường sinh.
2. Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay 
O
I
M
+ Khái niệm về khối nón tròn xoay:
(hình vẽ)
- Điểm ngoài; Điểm trong; Đỉnh; Mặt đáy; Đường sinh
+ Khắc sâu kiến thức bằng cách giới thiệu mô hình hoặc hình vẽ, yêu cầu học sinh chỉ ra các khái niệm hình nón, khối nón tròn xoay và các khái niệm liên quan. 
- Cho mặt nón N với trục D, đỉnh O góc ở đỉnh 2a.
- Phần không gian mặt được tạo ra do OM quay xung quanh OI gọi là mặt.
+ Phần không gian giới hạn bỡi hình nón tròn xoay kể cả hình nón đó gọi là khối nón tròn xoay
+ Phân được các khái niệm: Điểm ngoài; điểm trong, đỉnh, mặt đáy và đường sinh
+ Quan sát mô hình, hình vẽ, ghi nhớ các khái niệm.
Gọi (P) là mp vuông góc với D tại I (I Î D, I ¹ O). (P) cắt N theo đường tròn (C) có tâm I 
Gọi (P’)là mp vuông góc với D tại O.
Phần của mặt nón N giớ hạn bởi (P) và (P’) với hình tròn (C) được gọi là hình nón.
- O: đỉnh của hình nón.
- (C): là đường tròn đáy.
- Hình tròn (C) được gọi là đáy.
-M thuộc đường tròn (C). OM là đường sinh.
3. Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay 
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Định hướng cách xác định diện tích xung quanh của hình nón.
(hình vẽ)
Chú ý: Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay cũng là diện tích xung quanh của khối nón được giới hạn bởi hình nón đó.
+ Tiến hành xác định diện tích xung quanh của hình nón thông qua giới hạn diện tích hình chóp đều nội tiếp hình nón khi số cạnh tăng lên vô hạn.
Þ Diện tích nữa đường tròn thu được cũng chính là diện tích xung quanh của hình nón có l = R.
 Vậy ta có: 
Þ 
Với r: bán kính đường tròn đáy
 l: độ dài đường sinh.
Ghi chép lưu ý: Diện tích xung quanh của khối nón là diện tích xung quanh của hình nón tương ứng.
3. Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay 
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Ra bài tập về nhà: (2’)
	Cho khối nón tròn xoay có đường cao h = 20cm, bán kính đáy r = 25cm. Một mặt phẳng (P) đi qua đỉnh của khối nón và có khoảng cách đến tâm O của đáy là 12cm. Hãy xác định thiết diện của (P) với khối nón và tính diện tích thiết diện đó.
	- Chuẩn bị bài: (2’)
	Xem trước các nội dung tiếp theo của bài học.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 25/10/2008	 	§1. KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
Tiết : 14	 
I – MỤC TIÊU
1) Về kiến thức: 
 Nắm được định nghĩa mặt trụ tròn xoay, các yếu tố có liên quan như trục, đường sinh của mặt trụ và các tính chất của mặt trụ tròn xoay, hình trụ tròn xoay, khối trục tròn xoay; biết tính diện tích xung quanh của hình trụ và thể tích của khối trụ tròn xoay.
2) Về kĩ năng:
 Kỹ năng vẽ hình, biết tính diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích của khối trụ tròn xoay.
3) Về tư duy và thái độ:
 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ 
1) Chuẩn bị của giáo viên:
 Ngoài giáo án, phấn bảng còn có: Thước thẳng, hình vẽ 2.7
2) Chuẩn bị của học sinh:
 Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút còn có: Kiến thứcvề diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, vẽ được hình nón tròn xoay.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tình hình lớp:
	Điểm danh học sinh trong lớp.	(2’)
2) Kiểm tra bài cũ:	(5’)
	Định nghĩa mặt nón tròn xoay, hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay.
	Biểu thức xác định diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay. 
3) Giảng bài mới:
@ Giới thiệu bài
	Vấn đề đặt ra là hình nón tròn xoay trong không gian chiếm thể tích như thế nào?
@ Tiến trình bài dạy
4. Thể tích khối nón tròn xoay
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu định nghĩa và áp dụng nó để xác định thể tích khối nón.
+ Hướng dẫn học sinh thiết lập công thức xác định thể tích khối nón.
- Bán kính đáy là r Þ diện tích đáy: Þ thể tích khối nón?
+ Thể tích của khối nón tròn xoay là giới hạn của thể tích khối chóp đều nội tiếp khối nón đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
4. Thể tích khối nón tròn xoay
- Thể tích khối nón: 
Trong đó: 
 r: bán kính đường tròn đáy.
 h: chiều cao khối nón.
5. Ví dụ
 Trong không gian cho tam giác vuông OIM vuông tại I, góc và cạnh IM = a. Khi quay tam giác OIM quay cạnh góc vuông OI thì đường gấp khúc OIM tạo thành một hình nón tròn xoay.
Tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay đó.
Tính thể tích của khối nón tron xoay được tạo nên bởi hình nón tròn xoay nói trên.
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+ Hướng dẫn học sinh nghiên cứu thí dụ:
(hình vẽ)
+ Yêu cầu học sinh trả lời các nội dung trong phiếu học tập số 1.
+ Vẽ hình, tìm đ ... p(P), d = OH ( d là khoảng cách từ O đến (P)).
* h ñ r Þ (P) Ç S(O;r) = Æ.
* h = r Þ (P) Ç S(O;r) = .
* h á r Þ (P) Ç S(O;r) = C(H;r).
+ Yêu cầu học sinh trả lời phiếu học tập số 2 và nộp cho giáo viên theo tổ để chấm điểm.
Trả lời phiếu học tập số 2 và nộp lại cho giáo viên theo tổ
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Ra bài tập về nhà: (5’)
Mặt cầu (S) tiếp xúc với ba cạnh của tam giác ABC. Cho biết ba cạnh tam giác ABC lần lượt bằng 13, 14, 15 và bán kính của (S) bằng 5. Tính khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng (ABC).
	- Chuẩn bị bài: (2’)
	Xem tiếp nội dung của bài học.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 15/11/2008 	
Tiết : 19	 §2. MẶT CẦU
I – MỤC TIÊU
1) Về kiến thức: 
 Hiểu được vị trí tương đối đường thẳng và mặt cầu. 
2) Kĩ năng:
 Rèn luyện cho học sinh kĩ năng xác định tâm và bán kính của mặt cầu, kĩ năng xét vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu.
3) Thái độ:
 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ 
1) Chuẩn bị của giáo viên:
 Ngoài giáo án, phấn bảng còn có: Thước thẳng, hình vẽ sẵn.
2) Chuẩn bị của học sinh:
 Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút còn có:
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tình hình lớp:
	Điểm danh học sinh trong lớp.	
2) Kiểm tra bài cũ:	
	Nêu các công thức diện tích xung quanh của khối trụ, thể tích của khối trụ.
3) Giảng bài mới:
@ Giới thiệu bài
@ Tiến trình bài dạy
Hoạt động 3. GIAO CỦA MẶT CẦU VỚI ĐƯỜNG THẲNG. TIẾP TUYẾN CỦA MẶT CẦU
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Cho S(O;R) và đường thẳng D, H là hình chiếu của O trên D, d = OH ( d là khoảng cách từ O đến D).
Học sinh: Quan sát các hình vẽ, nêu các trường hợp có thể xảy ra:
+ Yêu cầu học sinh quan sát và suy nghĩ nêu vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu ( học sinh so sánh d và R từ đó dự đoán rút ra kết luận)
·
O
R
(C)
H
D
P
Học sinh: Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu.
+ Khi d > r?
+ Khi d > r
D không cắt mặt cầu S(O;r). Với mọi điểm Î D ta đều có OM > r
Þ mọi điểm M Î D đều nằm ngoài mặt cầu: 
 d > r Þ D Ç S(O;R) = Æ.
Khi d= r? 
Lưu ý: Điều kiện cần và đủ để đường thẳng D tiếp xúc với mặt cầu S(O;r) tại H và D vuông góc với bán kính OH tại điểm H đó.
+ Khi d = r
Mọi điểm H Î S(O;r), khi đó mọi M Î D nhưng khác H ta luôn có OM > OH = r nên OM > r Þ H là điểm chung duy nhất của D và S(O;r).
Þ d= r Þ D Ç S(O;R) = .
+ Khi d < r 
+ Khi d < r
Khi d < r thì D cắt S(O;r) tại hai điểm A và B chính là hai giao điểm của D với đường tròn giao tuyến của mặt cầu S(O;r) với mặt phẳng P(O; D).
d < R Þ D Ç S(O;R) = .
+ Lưu ý học sinh:
- Khi d = 0 thì AB là đường kính.
- Khi d = R thì D tiếp xúc với S(O;R) tại H khi đó D được gọi là tiếp tuyến. H là tiếp điểm của D và mặt cầu.
+ Yêu cầu học sinh trả lời phiếu học tập số 2 và nộp lại cho giáo viên theo tổ để chấm điểm.
Nhận xét: Nếu A nằm ngoài S(O;R) thì: 
a) Qua A có vô số tiếp tuyến với mặt cầu.
b) Độ dài các đoạn thẳng nối A với các tiếp điểm đều bằng nhau.
c) Tập hợp các tiếp điểm là một đường tròn nằm trên mặt cầu.
+ Trả lời phiếu học tập số 2 và nộp lại cho giáo viên theo tổ.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Ra bài tập về nhà: (5’)
Cho mặt cầu và một điểm A biết OA = 2r. Qua A kể một tiếp tuyến với mặt cầu tại B và kẻ một cát tuyến cắt mặt cầu tại C và D. Cho biết .
a) Tính độ dài đoạn AB.
b) Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng CD.
	- Chuẩn bị bài: (2’)
	Chuẩn bị kiến thức tiếp theo của bài học.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 18/11/2008 	
Tiết : 20	 §2. MẶT CẦU
I – MỤC TIÊU
1) Về kiến thức: 
 Học sinh biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
2) Kĩ năng:
 Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu và biểu diễn mặt cầu, khối cầu.
3) Thái độ:
 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ 
1) Chuẩn bị của giáo viên:
 Ngoài giáo án, phấn bảng còn có: Thước thẳng, hình vẽ sẵn.
2) Chuẩn bị của học sinh:
 Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút còn có:
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tình hình lớp:
	Điểm danh học sinh trong lớp.	
2) Kiểm tra bài cũ:	
	Nêu các công thức diện tích xung quanh của khối trụ, thể tích của khối trụ.
3) Giảng bài mới:
@ Giới thiệu bài
@ Tiến trình bài dạy
Hoạt động 4. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH KHỐI CẦU
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
+ Nêu định nghĩa diện tích hình đa diện và yêu cầu học sinh lấy ví dụ.
+ Tự nghiên cứu lấy ví dụ theo yêu cầu của giáo viên.
- Diện tích hình đa diện là tổng diện tích các mặt của nó.
Mặt cầu bán kính r có diện tích là:
+ Cho học sinh tự nghiên cứu cách xây dựng diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Khối cầu bán kính r có thể tích là:
+ Giới thiệu định nghĩa diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
Nêu công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. 
+ Ghi nhớ.
- Khái niệm về diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu: (SGK).
- Học sinh: Nắm các công thức: 
Mặt cầu S(O;r) Þ .
Khối cầu S(O;r) Þ .
Trong đó r là bán kính.
Chú ý:
a) Diện tích S cùa mặt cầu bán kính r bằng bốn lần diện tích hính tròn lớn của mặt cầu đó.
b) Thể tích V của khối cầu bán kính r bằng thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng diện tích mặt cầu và có chiều cao bằng bán kính của khối cầu đó.
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Ra bài tập về nhà: (5’)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, các cạnh bên hợp với đáy góc . Tinh1 thể tích khối cầu tâm O tiếp xúc với các cạnh bên.
	- Chuẩn bị bài: (2’)
	Giải bài tập sách giáo khoa trang 49.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 22/11/2008	 	 BÀI TẬP
Tiết : 21	 §2. MẶT CẦU
I – MỤC TIÊU
1) Về kiến thức: 
 + Giúp học sinh khắc sâu định nghĩa mặt cầu, khối cầu và thuật ngữ nghĩa liên quan, phân biệt khái niệm mặt cầu và khối cầu.
 + Học sinh xét được vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu, đường thẳng và mặt cầu.
 + Biết tìm tâm và bán kính của mặt cầu qua các bài toán cụ thể.
 + Học sinh khắc sâu công thức diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu. 
2) Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng xác định tâm và bán kính của mặt cầu, thành thạo khi xét vị trí tương đối của mặt phẳng và mặt cầu, đường thẳng và mặt cầu. Thành thạo các kĩ năng tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu và biểu diễn mặt cầu, khối cầu cho học sinh trong các bài toán cụ thể.
3) Thái độ:
 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ 
1) Chuẩn bị của giáo viên:
 Giáo viên: Chuẩn bị các hình vẽ trên bìa qua các bài toán cụ thể.
2) Chuẩn bị của học sinh:
 Học sinh: Chuẩn bị lí thuyết, bài tập ở nhà.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tình hình lớp:
	Điểm danh học sinh trong lớp.	
2) Kiểm tra bài cũ:	
	Giáo viên ôn tập một số khái niệm liên quan đến việc giải bài tập.
3) Giảng bài mới:
@ Giới thiệu bài
	Để ôn tập và hiểu đúng các kiến thức đã học. Chúng ta tiến hành giải một số bài tập trong sách giáo khoa.
@ Tiến trình bài dạy
Bài 1/49
	Tìm tập hợp tất cả các điểm M trong không gian luôn luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới một góc vuông.
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Cho HS nhắc lại kết quả tập hợp điểm M nhìn đoạn AB dưới 1 góc vuông (hình học phẳng) ?
- Dự đoán cho kết quả này trong không gian ?
- Nhận xét: đường tròn đường kính AB với mặt cầu đường kính AB => giải quyết chiều thuận
- Vấn đề M Î mặt cầu đường kính AB => 
Trả lời: Là đường tròn đường kính AB
đường tròn đường kính AB nằm trên mặt cầu đường kính AB.
·
A
B
 O
M
(=>) vì => MÎ đường tròn dường kính AB => MÎ mặt cầu đường kính AB.
( MÎ đường tròn đường kính AB là giao của mặt cầu đường kính AB với (ABM)
=> 
Kết luận: Tập hợp các điểm M nhìn đoạn AB dưới góc vuông là mặt cầu đường kính AB.
Bài 2/49
	Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Hãy xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó.
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Giả sử I là tâm mặt cầu ngoại tiếp S.ABCD, ta có điều gì ?
=> Vấn đề đặt ra ta phải tìm 1 điểm mà cách đều 5 đỉnh S, A, B, C, D.
- Nhận xét 2 tam giác ABD và SBD.
- Gọi O là tâm hình vuông ABCD => kết quả nào ?
- Vậy điểm nào là tâm cần tìm, bán kính mặt cầu?
Trả lời:
IA = IB = IC = ID = IS 
Bằng nhau theo trường hợp c-c-c
OA = OB = OC = OD = OS
- Điểm O
Bán kính r = OA= 
S.ABCD là hình chóp tứ giác đều.
=> ABCD là hình vuông và 
SA = SB = SC = SD.
Gọi O là tâm hình vuông, ta có 2 tam giác ABD, SBD bằng nhau
=> OS = OA
Mà OA = OB= OC= OD
=> Mặt cầu tâm O, bán kính 
r = OA = 
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Ra bài tập về nhà: (5’)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và tam giác SAB là tam giác đều ở trong mặt phẳng vuông góc với (ABCD). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp S.ABCD bằng bao nhiêu?
	- Chuẩn bị bài: (2’)
	Giải các bài tập Trang 49, 50 SGK.
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn:	
Tiết : 	 
I – MỤC TIÊU
1) Về kiến thức: 
2) Về kĩ năng:
3) Về tư duy và thái độ:
 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ 
1) Chuẩn bị của giáo viên:
2) Chuẩn bị của học sinh:
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tình hình lớp:
	Điểm danh học sinh trong lớp.	(2’)
2) Kiểm tra bài cũ:	(5’)
3) Giảng bài mới:
@ Giới thiệu bài
@ Tiến trình bài dạy
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
- Ra bài tập về nhà: (5’)
	- Chuẩn bị bài: (2’)
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG
Ngày soạn: 	
Tiết : 	 
I – MỤC TIÊU
1) Về kiến thức: 
2) Về kĩ năng:
3) Về tư duy và thái độ:
 Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II – CHUẨN BỊ 
1) Chuẩn bị của giáo viên:
2) Chuẩn bị của học sinh:
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Ổn định tình hình lớp:
	Điểm danh học sinh trong lớp.	(2’)
2) Kiểm tra bài cũ:	(5’)
3) Giảng bài mới:
@ Giới thiệu bài
@ Tiến trình bài dạy
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Thời lượng
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:
	- Tóm tắt tiết học: (3’)
- Ra bài tập về nhà: (5’)
	- Chuẩn bị bài: (2’)
IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong II - Hinh hoc 12.doc