Kiến thức:
- Hiểu được định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số.
- Hiểu được mối liên hệ giữa khái niệm đồng biến, nghịch biến với đạo hàm.
- Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập đơn giản trong SGK.
II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN.
- HS vận dụng các kiến thức đã được học ở Đại số 10 để thấy được mối liên hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm.
- GV sử dụng các hình ảnh hình học (đồ thị) của một số hàm số thông qua bảng phụ để gợi ý, củng cố các kiến thức mang tính lí thuyết.
Chương I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ (Tiết 1) Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số. - Hiểu được mối liên hệ giữa khái niệm đồng biến, nghịch biến với đạo hàm. - Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập đơn giản trong SGK. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN. HS vận dụng các kiến thức đã được học ở Đại số 10 để thấy được mối liên hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm. GV sử dụng các hình ảnh hình học (đồ thị) của một số hàm số thông qua bảng phụ để gợi ý, củng cố các kiến thức mang tính lí thuyết. HS và GV chuẩn bị các dụng cụ để vẽ đồ thị: thước kẻ,... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp. Bài mới. Hoạt động 1: Tính đơn điệu của hàm số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy -Yêu cầu HS làm hoạt động 1-SGK trang 4. - Nhắc lại định nghĩa đồng biến, nghịch biến đã học. - Đưa ra nhận xét từ định nghĩa. - Yêu cầu HS làm hoạt động 2. - Từ HĐ 2 nêu định lí. - Nêu các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số được trình bày trong ví dụ 1. - Yêu cầu HS làm HĐ 3. - Yêu cầu HS làm ví dụ 2. - Chính xác hoá phần làm của HS. -Thực hiện hoạt động 1-SGK trang 4. - Nhắc lại kiến thức cũ. - Lắng nghe và theo dõi SGK-trang 4+5. - Thực hiện hoạt động 2. - Thừa nhận định lí. - Trả lời câu hỏi. - Thực hiện HĐ 3. - Thực hiện ví dụ 2. 1. Nhắc lại định nghĩa (SGK-trang 4). Nhận xét và hình vẽ: (SGK-trang 5) 2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm. - Hoạt động 2: Phần trình bày của HS. - Định lí: có đạo hàm trên K a) thì hàm số đồng biến trên K. b) thì hàm số nghịch biến trên K. - Ví dụ 1: SGK-trang 6+7. - Chú ý: SGK- trang 7. - Ví dụ 2: Phần trình bày của HS. Hoạt động 2: Quy tắc xét tính đơn điệu của ham số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Nêu quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. - Nêu ví dụ áp dụng. - Yêu cầu từng HS đứng tại chỗ làm bài. - Lắng nghe. - Thực hiện ví dụ áp dụng. Quy tắc: 4 bước + Tìm TXĐ. + Tính đạo hàm . Giải phương trình =0. + Lập bảng biến thiên. + Kết luận. Áp dụng. Ví dụ 3: + TXĐ: D=R + Bảng biến thiên. x -7 1 + 0 - 0 + y + Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (; -7), (1 ; ) và nghịch biến trên ( -7 ; 1). Củng cố kiến thức. Nêu định nghĩa tính đơn điệu của hàm số. Nêu các bước xét tính đơn điệu của hàm số. Bài tập về nhà. Đọc hiẻu ví dụ 4, 5 SGK trang 9. Nắm vững quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số để thực hiện bài tập 1, 2, 3 SGK trang 9+10. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kim Thành, ngày......tháng......năm 2008 Tiết 2: LUYỆN TẬP SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa sự đồng biến, nghịch biến của hàm số. - Củng cố mối liên hệ giữa khái niệm đồng biến, nghịch biến với đạo hàm. - Biết vận dụng quy tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập đơn giản trong SGK. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN. HS vận dụng các kiến thức đã được học ở tiết lí thuyết để giải các bài tập đơn giản trong SGK. GV yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập sau đó chữa bài. HS và GV chuẩn bị các dụng cụ để vẽ đồ thị: thước kẻ,... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp. Bài mới. Hoạt động 1: Thực hiện bài tập số 1 SGK trang 9. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: nêu các bước xét tính đơn điệu của hàm số ? - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phần c). - Yêu cầu HS lên bảng trình bày phần d). - Gọi HS nhận xét sau đó chữa bài (nếu cần). - Lên bảng trả lời các câu hỏi. - Thực hiện phần c). - Làm bài. Bài 1 (SGK_9):c) +) TXĐ: D= R +) +) Bảng biến thiên x -1 0 1 y’ - 0 + 0 - 0 + y 3 -2 2 +) Hàm số đồng biến trên các khoảng (-1 ; 0), (1 ; ), nghịch biến trên ( ; -1), (0 ; 1) d) Phần trình bày của HS. Hoạt động 2: Thực hiện bài 2-SGK trang 10. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện phần c, d. - Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài (nếu cần). - Làm bài tập. - Nhận xét bài giải. Bài 2 (SGK_10) b) +) TXĐ: D = R +) +) Vì nên hàm số đã cho nghịch biến trên các khoảng (; 1), (1 ; ). c) +) TXĐ: D = (; -4] và [5 ; ). +) +) Khi (; -4] thì ; khi [5 ; ) thì . Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (; -4), đồng biến trên khoảng (5 ; ). Hoạt động 3: Gợi ý bài 5-SGK trang 10 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Gợi ý cho HS: xét các hàm số tương ứng trên các nửa khoảng, tính đạo hàm rồi xét sự đồng biến, nghịch biến trên các khoảng đã cho để đi đến kết luận. - Thực hiện bài toán theo gợi ý. Bài 5 (SGK_10) a) Xét hàm b) 3. Củng cố kiến thức. - Nêu các bước xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số. - Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp. 4. Bài tập về nhà. - Thực hiện bài tập 5-SGK trang 10 theo gợi ý. - Đọc trước bài mới : Cực trị của hàm số. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kim Thành, ngày.....tháng....năm 2008 Tiết 3: CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm cực đại, cực tiểu. - Biết phân biệt với khái niệm lớn nhất, nhỏ nhất. - Biết vận dụng các điều kiện đủ để hàm số có cực trị, sử dụng thành thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập đơn giản trong SGK. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN. HS vận dụng các kiến thức đã được học để thực hiện các hoạt động GV sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp để dẫn dắt HS vào vấn đề cần giải quyết. HS và GV chuẩn bị các dụng cụ để lập bảng biến thiên: thước kẻ,... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp. Bài mới. Hoạt động 1: Khái niệm cực đại, cực tiểu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: nêu các bước xét tính đơn điệu của hàm số ? - Yêu cầu 1 HS thực hiện HĐ 1. - Nêu định nghĩa. - Thế nào là điểm cực trị, cực trị của hàm số ? - Nêu chú ý. - Yêu cầu HS làm hoạt động 2- SGK trang 14. - Chữa HĐ 2 (nếu cần). - Lên bảng trả lời các câu hỏi. - Thực hiện HĐ 1. -Trả lời câu hỏi. - Thực hiện HĐ 2. - Định nghĩa: (SGK trang 13). - Chú ý: (SGK trang 13). Hoạt động 2: +) , khi đó (1). +) , khi đó (2). Từ (1) và (2) suy ra . Hoạt động 2: Điều kiện đủ để hàm số có cực trị. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Yêu cầu HS làm HĐ 3- SGK trang 14. - Từ hoạt động dẫn dắt HS vào định lí 1. - Hướng dẫn HS theo dõi ví dụ 1- SGK trang 15. - Nêu các bước tìm cực trị của hàm số ? - Yêu cầu HS về nhà xem tiếp ví dụ 2, 3 SGK trang 15+16. - Yêu cầu HS làm HĐ 4- SGK trang 16 - Thực hiện HĐ 3- SGK trang 14. - Theo dõi ví dụ 1- SGK trang 15. - Trả lời câu hỏi. - Thực hiện HĐ 4- SGK trang 16. - Định lí 1: (SGK trang 14). - Các ví dụ 1, 2, 3: (SGK trang 15, 16). Hoạt độnh 3: Quy tắc tìm cực trị. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Nêu quy tắc I- SGK trang 16. - Yêu cầu HS làm HĐ 5. - Nêu định lí 2, từ đó rút ra quy tắc II. - Hướng dẫn HS theo dõi ví dụ 4, 5- SGK trang 17, 18. - Nhắc lại quy tắc I. - Thực hiện HĐ 5. - Nhắc lại quy tắc II. - Theo dõi ví dụ 4, 5- SGK trang 17, 18. - Quy tắc I: (SGK trang 16). - HĐ 5: Phần làm của HS. - Định lí 2: (SGK trang 16). - Quy tắc II: (SGK trang 17). - Ví dụ 4, 5 – SGK trang 17, 18. 3. Củng cố kiến thức. - Nêu điều kiện đủ để hàm số có cực trị. - Nêu nội dung các quy tắc tìm cực trị của hàm số. 4. Bài tập về nhà. - Làm bài tập 1, 2- SGK trang 18. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kim Thành, ngày......tháng......năm 2008. Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ (tiết thứ 1) Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố khái niệm cực đại, cực tiểu và điều kiện đủ để hàm số có cực trị. - Củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng áp dụng lí thuyết vào giải bài tập. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN. HS nắm vững các kiến thức đã học để làm bài tập SGK. GV gọi HS lên bảng chữa bài để củng cố kiến thức. GV và HS chuẩn bị dụng cụ học tập: thước kẻ,.. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp. Bài mới. Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 1- SGK trang 18 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: nêu nội dung của quy tắc I, II ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài 1a, 1b. - Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa chữa (nếu cần). - Chữa bài 1c. - Lên bảng trả lời các câu hỏi. - Làm bài. - Nhận xét và sửa chữa (nếu cần). Bài 1: (SGK- Trang 18) a), b): Phần làm của HS. c) TXĐ: D = R \ {0} x -1 0 1 y’ + 0 - - 0 + y -2 2 Hàm số đạt cực đại tại và . Hàm số đạt cực tiểu tại và . Hoạt động 2: Thực hiện bài 2 – SGK trang 18. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Hướng dẫn HS thực hiện phần b). - Yêu cầu nhắc lại quy tắc II để tìm cực trị. - Tính , giải phương trình = 0, tính ? - Kết luận về các điểm cực trị ... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kim Thành, ngày......tháng.....năm 2008. Tiết 18: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết thứ 01) Ngày soạn: Ngày dạy: I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức tổng hợp của chương: - Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số thông qua quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. - Các quy tắc tìm cực trị của hàm số. - Cách tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn, một khoảng. - Định nghĩa các đường tiệm cận của hàm số. - Sơ đồ khảo sát hàm số và khảo sát được các hàm đơn giản, cơ bản: hàm đa thức, phân thức. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập đơn giản trong SGK. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN. Gv chuẩn bị một số bảng phụ tóm tắt kiến thức cơ bản của chương. HS chuẩn bị bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Bài mới. A. Tóm tắt lí thuyết. Câu hỏi: Nêu quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số? Nêu nội dung 2 quy tắc tìm cực trị của hàm số? Nhắc lại định nghĩa và quy tắc tìm GTLN, GTNN của hàm số? Nêu định nghĩa đường tiệm cận đứng, đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số? Nhắc lại sơ đồ khảo sát hàm số? B. Bài tập. Hoạt động 1: Thực hiện bài tập 1- SGK trang 45. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Phát biểu các điều kiện để hàm số đồng biến, nghịch biến? - Yêu cầu HS làm bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét. - Trả lời câu hỏi. - Làm bài. - Nhận xét. Bài 1: (SGK trang 45). Phần làm của HS. Đáp số: a) Hàm số đồng biến trên và nghịch biến trên . b) Hàm số nghịch biến trên các khoảng . Hoạt động 2: Thực hiện bài tập 2- SGK trang 45. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Yêu cầug HS làm bài 2. - Yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài (nếu cần). - Làm bài tập. - Nhận xét. Bài 2: (SGK trang 45). Phần làm của HS. Đáp số: Hoạt động 3: Thực hiện bài tập 5- SGK trang 45. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Yêu cầu HS làm phần a). - Nhận xét và chữa bài (nếu cần). - Hướng dẫn HS thực hiện phần b). Hàm số đồng biến khi nào? Hàm số có cực trị khi nào? - Hướng dẫn HS làm phần c). Phương trình bậc hai có 2 nghiệm phân biệt khi nào? - Làm phần a). - Nhận xét. - Thực hiện bài tập theo hướng dẫn. - Thực hiện phần c) theo hướng dẫn. Bài 5: (SGK trang 45). Phần làm của HS. Bảng biến thiên: x y’ - 0 + y i) Để hàm số đồng biến trên khoảng thì ii) Từ bảng biến thiên ta thấy: để hàm số có cực trị trên khoảng thì đạo hàm phải đổi dấu trên khoảng đó. Do đó . Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và trục hoành là: Vậy luôn cắt trục Ox tại 2 điểm phân biệt. 3. Củng cố kiến thức. - Trả lời câu hỏi ôn tập. 4. Bài tập về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 6, 7- SGK trang 45. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Kim Thành, ngày......tháng.....năm 2008. Tiết 19: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết thứ 02) Ngày soạn:. Ngày dạy:...... Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Thực hiện bài 6- SGK trang 45. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Yêu cầu 1 HS thực hiện phần a). - Yêu cầu HS khác nhận xét. - Gợi ý phần b): Tính =? - Gợi ý phần c): Muốn viết phương trình tiếp tuyến tại điểm thuộc đồ thị hàm số ta cần tìm những yếu tố nào? Tính và giải , sau đó tìm rồi viết phương trình tiếp tuyến. - Làm phần a). - Nhận xét. - Làm bài tập theo gợi ý của GV. Bài 6: (SGK trang 45). a) Phần làm của HS. b) Ta có: c) Theo đề bài ta có: Vậy phương trình tiếp tuyến tại là: y = 9( x – 2 ) hay y = 9x + 6. Hoạt động 2: Thực hiện bài 7- SGK trang 45. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Yêu cầu 1 HS thực hiện phần a). - Yêu cầu HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS đứng tại chỗ thực hiện phần b). - Điểm cực đại và điểm cực tiểu của hàm số là gì? - Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm đó. - Làm phần a). - Nhận xét. - Làm bài tập theo gợi ý của GV. - Tìm điểm cực đại và điểm cực tiểu. - Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm. Bài 7: (SGK trang 45). a): Phần làm của HS. b) Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị (C) và đường thẳng có phương trình . +) thì phương trình có 1 nghiệm. +) thì phương trình có 1 nghiệm kép và 1 nghiệm đơn. +) thì phương trình có 3 nghiệm phân biệt. c) Điểm cực đại A( - 2 ; 5 ), điểm cực tiểu B( 0 ; 1 ). Đường thẳng đi qua A, B có phương trình là: y = -2x + 1. 3. Củng cố kiến thức. - Chứng minh rằng: phương trình đường thẳng đi qua cực đại, cực tiểu của hàm số y = f(x) là y = r(x) biết y = f’(x).q(x) + r(x). 4. Bài tập về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 8, 9- SGK trang 46 và trả lời bài tập trắc nghiệm 1, 2, 3- SGK trang 47. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kim Thành, ngày......tháng.....năm 2008. Tiết 20: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết thứ 03) Ngày soạn:. Ngày dạy:...... Ổn định tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Bài mới. Hoạt động 1: Thực hiện bài 8- SGK trang 46. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Điểm cực đại và điểm cực tiểu là nghiệm của phương trình nào? Từ đó suy ra hàm số có cực trị khi nào? - Hướng dẫn HS làm phần a). Hàm số đồng biến khi nào? - Hướng dẫn HS làm phần b). - Hướng dẫn HS làm phần c). Tính ? Giải bất phương trình - Yêu cầu 1 HS trình bày bài giải phần c). - Trả lời câu hỏi. - Hồi tưởng lại kiến thức cũ để trả lời câu hỏi. - Làm phần b). - Làm phần c). Bài 8: (SGK trang 46). +) TXĐ: D = R. a) Để hàm số đồng biến trên tậo xác định thì . b) Để hàm số có một cực đại và một cực tiểu thì phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt c) Ta có: Hoạt động 2: Thực hiện bài 9- SGK trang 46. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung bài dạy - Yêu cầu HS thực hiện phần a). - Nhận xét và chữa bài (nếu cần). - Hướng dẫn HS làm phần b). Phương trình tiếp tuyến tại điểm của đồ thị hàm số Tính và tìm ? - Hướng dẫn HS làm phần c). Biến đổi phương trình thích hợp? - Làm phần a). - Nhận xét. - Hồi tưỏng lại kiến thức cũ để trả lời câu hỏi. - Làm phần c). Bài 9: (SGK trang 46). a) Phần làm của HS. b) Ta có: Tiếp tuyến tại điểm ( 1 ; -1 ) có phương trình là: y = -4x + 3. Tiếp tuyến tại điểm ( -1 ; -1 ) có phương trình là: y = 4x + 3. c) Số ngjiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng . Từ đó ta có: +) m < -6 thì phương trình vô nghiệm. +) m = -6 thì phương trình có 2 nghiệm kép. +) -6 < m < 3 thì phương trình có 4 nghiệm. +) m = 3 thì phương trình có 1 nghiệm kép và 2 nghiệm đơn. +) m > 3 thì phương trình có 2 nghiệm đơn. 3. Củng cố kiến thức. - Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm ? 4. Bài tập về nhà. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 10, 11- SGK trang 46 và trả lời bài tập trắc nghiệm 4, 5 - SGK trang 47. NHẬN XÉT VÀ RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kim Thành, ngày......tháng.....năm 2008. Tiết 21: KIỂM TRA CHƯƠNG I Ngày soạn:.. Ngày dạy:.... I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức tổng hợp của chương: - Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số thông qua quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. - Các quy tắc tìm cực trị của hàm số. - Cách tìm GTLN, GTNN của hàm số trên một đoạn, một khoảng. - Định nghĩa các đường tiệm cận của hàm số. - Sơ đồ khảo sát hàm số và khảo sát được các hàm đơn giản, cơ bản: hàm đa thức, phân thức. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích đề, khai thác đề bài tìm lời giải, cách trình bày lời giải. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác cẩn thận. II. NỘI DUNG KIỂM TRA. 1.Đề bài. Bài 1: ( 7 điểm). Cho hàm số: -1 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số trên. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ . Dựa vào đồ thị hàm số, biện luận theo m số nghiệm của phương trình . Bài 2: ( 3 điểm) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số . 2. Đáp án. Bài 1: 1) TXĐ: D = R. 2) Sự biến thiên. +) Chiều biến thiên. . Hàm số đồng biến trên khoảng và nghịch biến trên khoảng . +) Cực trị: . +) Giới hạn: . +) Bảng biến thiên x -1 1 y’ + 0 - 0 + y 1 -3 3) Đồ thị b) . Mặt khác, . Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ có dạng: y = 9(x – 2) +1= 9x – 17. c) Ta có: (1). Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị hàm số - 1 và đường thẳng y = m – 1. Khi đó, ta có: +) thì (1) có 1 nghiệm. +) thì (1) có 1 nghiệm kép và 1 nghiệm đơn. +) thì (1) có 3 nghiệm dơn. +) thì (1) có 1 nghiệm kép và 1 nghiệm đơn. +) thì (1) có 1 nghiệm. Bài 2: 1) TXĐ: D = R \ {1}. 2) Sự biến thiên +) Chiều biến thiên nên hàm số đồng biến trên các khoảng . +) Cực trị: Hàm số không có cực trị. +) Giới hạn và tiệm cận: Đưòng thẳng y = -1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số vì Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số vì . +) Bảng biến thiên x 1 y’ + + y -1 -1 3) Đồ thị . Nhận xét: Đồ thị hàm số nhận I ( 1 ; -1 ) làm tâm đối xứng. Kim Thành, ngày......tháng.....năm 200.
Tài liệu đính kèm: