§1: HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Tiết PPCT: 24, 25, 26, 27
Cụm tiết PPCT: 4
I. MỤC TIÊU
- Về kiến thức:
+ Hiểu được định nghĩa của hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian.
+ Xác định tọa độ của 1 điểm, của vectơ các phép trái của nó.
+ Tích vô hướng của 2 vectơ, độ dài của vectơ, khoảng cách 2 điểm
- Về kĩ năng:
+ Tìm được tọa độ của 1 vectơ, của điểm
+ Biết cách tính tích vô hướng của 2 vectơ, độ dài của véc tơ và khoảng cách giữa hai điểm.
+ Viết được phương trình mặt cầu, tìm được tâm và bán kính khi viết phương mặt cầu.
- Về tư duy và thái độ: HS phải tích cực học tập và hoạt động theo yêu cầu của giáo viên.
Ngày soạn: 02/12/2010 §1: HỆ TRỤC TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN Tiết PPCT: 24, 25, 26, 27 ----&---- Cụm tiết PPCT: 4 I. MỤC TIÊU - Về kiến thức: + Hiểu được định nghĩa của hệ trục tọa độ Oxyz trong không gian. + Xác định tọa độ của 1 điểm, của vectơ các phép trái của nó. + Tích vô hướng của 2 vectơ, độ dài của vectơ, khoảng cách 2 điểm - Về kĩ năng: + Tìm được tọa độ của 1 vectơ, của điểm + Biết cách tính tích vô hướng của 2 vectơ, độ dài của véc tơ và khoảng cách giữa hai điểm. + Viết được phương trình mặt cầu, tìm được tâm và bán kính khi viết phương mặt cầu. - Về tư duy và thái độ: HS phải tích cực học tập và hoạt động theo yêu cầu của giáo viên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH + Giáo viên: thước, phíếu học tập + Học sinh: đồ dùng học tập như thước, compa III. PHƯƠNG PHÁP Gợi mở, vấn đáp; nêu vấn đề IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : Tiết 24 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ :không 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa hệ trục tọa độ trong không gian. GV : - Cho học sinh nêu lại định nghĩa hệ trục tọa độ Oxy trong mặt phẳng. - Giáo viên vẽ hình và giới thiệu hệ trục trong không gian. - Cho học sinh phân biệt giữa hai hệ trục. - Giáo viên đưa ra khái niệm và tên gọi. HS : - Học sinh trả lời. - Học sinh định nghĩa lại hệ trục tọa độ Oxyz Hoạt động 2: Định nghĩa tọa độ của các điểm và vectơ. GV : - Cho điểm M Từ trong Sgk, giáo viên có thể phân tích theo 3 vectơ được hay không ? Có bao nhiêu cách? Từ đó giáo viên dẫn tới đ/n tọa độ của 1 điểm Hướng dẫn tương tự đi đến đ/n tọa độ của 1 vectơ. Cho h/sinh nhận xét tọa độ của điểm M và * GV: cho h/s làm 2 ví dụ. + Ví dụ 1: ra ví dụ1 cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. + Ví dụ 2 trong SGK và cho h/s làm việc theo nhóm. GV hướng dẫn học sinh vẽ hình và trả lời. HS : - Vẽ hình - Học sinh trả lời bằng 2 cách + Vẽ hình + Dựa vào định lý đã học ở lớp 11 + Học sinh tự ghi định nghĩa tọa độ của 1 vectơ H/s so sánh tọa độ của điểm M và - Từng học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Học sinh làm việc theo nhóm và đại diện trả lời. Hoạt động 3: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. GV : - GV cho h/s nêu lại tọa độ của vectơ tổng, hiệu, tích của 1 số với 1 vectơ trong mp Oxy. - Từ đó Gv mở rộng thêm trong không gian và gợi ý h/s tự chứng minh. * Từ định lý đó trên, gv cần dắt hs đến các hệ quả: Gv ra v/dụ: yêu cầu h/s làm việc theo nhóm mời nhóm 1 câu. + Gv kiểm tra bài làm của từng nhóm và hoàn chỉnh bài giải. HS : - H/s xung phong trả lời - Các h/s khác nhận xét - H/s làm việc theo nhóm và đại diện trả lời. - Các học sinh còn lại cho biết cách trình bày khác và nhận xét I. Tọa độ của điểm và của vectơ 1.Hệ trục tọa độ: (SGK) K/hiệu: Oxyz O: gốc tọa độ Ox, Oy, Oz: trục hành, T.Tung, trục cao. (Oxy);(Oxz);(Oyz) các mặt phẳng tọa độ 2. Tọa độ của 1 điểm. Tọa độ của vectơ Lưu ý: Tọa độ của M chính là tọa độ Vdụ: Tìm tọa độ của 3 vectơ sau biết Ví dụ 2: (Sgk) II. Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. Đlý: Trong không gian Oxyz cho Hệ quả: * Xét vectơ có tọa độ là (0;0;0) Nếu M là trung điểm của đoạn AB Thì: V dụ 1: Cho a. Tìm tọa độ của biết b. Tìm tọa độ của biết V dụ 2: Cho a. Chứng minh rằng A,B,C không thẳng hàng b. Tìm tọa độ của D để tứ giác ABCD là hình bình hành. 4. Củng cố : Cần nắm tọa độ của điểm, vectơ và các tính chất của nó 5. Hướng dẫn bài tập về nhà : 1,2,3 Sgk trang 68 Tiết 25 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ :không 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Tích vô hướng của 2 vectơ. GV : Gv: Yêu cầu hs nhắc lại đ/n tích vô hướng của 2 vectơ và biểu thức tọa độ của chúng. - Từ đ/n biểu thức tọa độ trong mp, gv nêu lên trong không gian. - Gv hướng dẫn h/s tự chứng minh và xem Sgk. Gv: ra ví dụ cho h/s làm việc theo nhóm và đại diện trả lời. Vdụ 1: (SGK) Yêu cầu học sinh làm nhiều cách. HS : - 1 h/s trả lời đ/n tích vô hướng. - 1 h/s trả lời biểu thức tọa độ - Học sinh làm việc theo nhóm - Học sinh khác trả lời cách giải của mình và bổ sung lời giải của bạn Hoạt động 5: Hình thành phương trình mặt cầu GV : - Gv: yêu cầu học sinh nêu dạng phương trình đường tròn trong mp Oxy - Cho mặt cầu (S) tâm I (a,b,c), bán kính R. Yêu cầu h/s tìm điều kiện cần và đủ để M (x,y,z) thuộc (S). - Từ đó giáo viên dẫn đến phương trình của mặt cầu. - Gọi 1 hs làm ví dụ trong SGK. Gv đưa phương trình Yêu cầu h/s dùng hằng đẳng thức. Cho học sinh nhận xét khi nào là phương trình mặt cầu, và tìm tâm và bán kính. Cho h/s làm ví dụ HS : - Học sinh xung phong trả lời - Học sinh đứng tại chỗ trả lời, giáo viên ghi bảng. - H/s cùng giáo viên đưa về hằng đẳng thức. - 1 h/s trả lời III. Tích vô hướng 1. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng. Đ/lí. C/m: (SGK) Hệ quả: + Độ dài của vectơ Khoảng cách giữa 2 điểm. Gọi là góc hợp bởi và Vdụ: (SGK) Cho Tính : và IV. Phương trình mặt cầu. Đ/lí: Trong không gian Oxyz, mặt cầu (S) tâm I (a,b,c) bán kính R có phương trình. Ví dụ: Viết pt mặt cầu tâm I (2,0,-3), R=5 * Nhận xét: Pt: (2) pt (2) với đk: là pt mặt cầu có tâm I (-A, -B, -C) Ví dụ: Xác định tâm và bán kính của mặt cầu. 4. Cũng cố : * Nắm biểu thức tọa độ của tích vô hướng 2 vectơ và áp dụng. * Phương trình mặt cầu, viết phương trình mặt cầu, tìm tâm và bán kính của nó. 5. Hướng dẫn bài tập về nhà : 4,5,6 Sgk trang 68 Tiết 26 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Trong không gian Oxyz cho Tìm toạ độ véc tơ và 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: GV : Gọi 3 HS giải 3 câu. Gọi HS1 giải câu a Hỏi nhắc lại: k.=? ? 3= ? 2= ? Gọi HS2 giải câu b Nhắc lại : = ? = ? 2 đã có . Gọi học sinh nhận xét đánh giá. HS : HS1: Giải câu a = Tính 3= 2= Suy ra = HS2: Giải câu b Tính Tính Suy ra: HS3: Giải câu c Tính = = Suy ra = Hoạt động 2 : GV : Gọi 3 Học sinh giải Gọi HS1 giải câu a và b. Hỏi và nhắc lại : = ? Công thức trọng tâm tam giác. Gọi HS2 giải câu c Hỏi : hướng giải câu c Công thức toạ độ trung điểm AB Gọi HS3 giải câu d Hỏi : hướng giải câu d Nhắc lại công thức Vẽ hình hướng dẫn. Lưu ý: tuy theo hình bình hành suy ra D có toạ độ khác nhau. Gọi học sinh nhận xét đánh giá. HS : HS1 giải câu a và b. AB = AC = Toạ độ trọng tâm tam giác ABC HS2 giải câu c Tính toạ độ trung điểm I của AB. Suy ra độ dài trung tuyến CI. HS3 Ghi lại toạ độ Gọi D(x;y;z) suy ra Để ABCD là hbh khi = Suy ra toạ độ điểm D. Bài tập 1 : Trong không gian Oxyz cho Tính toạ độ véc tơ và Tính và Tính và . Bài tập 2 : Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(1;2;-1); B(3;0;1); C(3;2;0). Tính ; AB và BC. Tính toạ độ trong tâm G của tam giác ABC. Tính độ dài trung tuyến CI của tam giác ABC. Tìm toạ độ điểm D để ABCD là hình bình hành. 4. Củng cố : Cần nắm tọa độ của điểm, vectơ và các tính chất của nó 5. Hướng dẫn bài tập về nhà : 4,5,6 Sgk trang 68 Tiết 27 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :Tìm tâm và bán kính các mặt cầu sau: x2 + y2 + z2 – 4x + 2z + 1 =0 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: GV : Gọi 2 Học sinh giải Gọi HS1 giải câu a Hỏi : 2A= ? 2B= ? 2C= ? Nhắc lại tâm I; bk: R Gọi HS2 giải câu b Hướng giải câu b Lưu ý hệ số x2 ;y2 ;z2 là 1 Gọi học sinh nhận xét đánh giá. HS : HS1 giải câu a Hỏi : 2A= -4; 2B= 0 ; 2C= 2 Suy ra A; B; C Suy ra tâm I; bk R. HS2 giải câu b Chia hai vế PT cho 2 PT x2 + y2 + z2 +3x - z - 1 =0 Suy ra tâm I ; bk R. tương tự câu a. Hoạt động 2 : GV : Gọi 2 h.sinh giải câu a;b Gọi HS1 giải câu a Hỏi : Viết pt mặt cầu cần biết điều gì? dạng? + Tâm = ? + Bán kính R = ? Nhắc lại tâm I; bk: R Dạng pt mặt cầu Gọi HS2 giải câu b Hướng giải câu b Tâm I trùng O Bk R = ? Dạng pt mặt cầu Gọi học sinh nhận xét đánh giá Cho học sinh xung phong giải câu c. Hỏi tâm I thuộc Oy suy ra I có toa độ? Mặt cầu qua A;B suy ra IA ? IB Gọi học sinh nhận xét đánh giá. HS : HS1 giải câu a Tâm I trung điểm AB Suy ra tâm I Bk R = AI hoặc R = AB/2 Viết pt mặt cầu HS2 giải câu b Tâm I trùng O(0;0;0) Bk R = OB= Viết pt mặt cầu HS3 giải câu c Tâm I thuộc Oy suy ra I(0;y;0)? Mặt cầu qua A;B suy ra AI = BI AI2 = BI2 Giải pt tìm y Suy ra tâm I bk R Viết pt mặt cầu Bài tập 3: Tìm tâm và bán kính các mặt cầu sau: a) x2 + y2 + z2 – 4x + 2z + 1 =0 b) 2x2 + 2y2 + 2z2 + 6y - 2z - 2 =0 Bài tập 4: Trong không gian Oxyz cho hai điểm: A(4;-3;1) và B (0;1;3) a) Viết phương trình mặt cầu đường kính AB. b) Viết phương trình mặt cầu qua gốc toạ độ O và có tâm B. c) Viết phương trình mặt cầu tâm nằm trên Oy và qua hai điểm A;B. Câu c: Bg: Tâm I thuộc Oy suy ra I(0;y;0). Mặt cầu qua A;B suy ra AI = BI AI2 = BI2 42 +(y+3)2 +12= 02 + (y-1)2 + 32 8y + 16 = 0 y = -2 Tâm I (0;-2;0) Kb R = AI = Giải pt tìm tâm I Suy ra bk R = PTmc cần tìm. x2 + (y+2)2 + z2 =18 4. Củng cố toàn bài: + Nắm vững thành thạo ba dạng bài tập trên. + Vận dụng làm bài trắc nghiệm thông qua trình chiếu. (Giáo viên tự ra đề phù hợp với năng lực học sinh đang dạy có thể tham khảo các bài tập trắc nghiệm sau .) Câu 1: Trong không gian Oxyz cho 2 vectơ = (1; 2; 2) và = (1; 2; -2); khi đó : (+) có giá trị bằng : A. 10 B. 18 C. 4 D. 8 Câu 2: Trong không gian Oxyz cho 2 vectơ = (3; 1; 2) và = (2; 0; -1); khi đó vectơ có độ dài bằng : A. B. C. D. Câu 3: Trong không gian Oxyz ; Cho 3 điểm: A(-1; 1; 4) , B(1;- 1; 5) và C(1; 0; 3), toạ độ điểm D để ABCD là một hình bình hành là: A. D(-1; 2; 2) B. D(1; 2 ; -2) C. D(-1;-2 ; 2) D. D(1; -2 ; -2) Câu 4: Trong không gian Oxyz cho 2 điểm A (1;–2;2) và B (–2;0;1). Toạ độ điểm C nằm trên trục Oz để D ABC cân tại C là : A. C(0;0;2) B. C(0;0;–2) C. C(0;–1;0) D. C(;0;0) Câu 5: Trong không gian Oxyz ,cho mặt cầu (S): x2 + y2 + z2 + 4x – 2z – 4 = 0, (S) có toạ độ tâm I và bán kính R là: A. I (–2;0;1) , R = 3 B. I (4;0;–2) , R =1 C. I (0;2;–1) , R = 9. D. I (–2;1;0) , R = 3 Câu 6: Trong không gian Oxyz ,phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1;- 2; 4) và đi qua A(3;0;3) là : A. (x-1)2 + (y+2) 2 + (z-4) 2 = 9 B. (x- 1)2 + (y+2) 2 + (z- 4) 2 = 3 C. (x+1)2 + (y-2) 2 + (z+4) 2 = 9 D. (x+1)2 + (y-2) 2 + (z+4) 2 = 3. 5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và ra bài tập về nhà: + Tương tự bài tập trên giải các bài tập 1 đến 6 SGK trang 68. + Tham khảo - giải các bài tập còn lại trong sách bài tập hình học. Soạn ngày 02 tháng 01 năm 2011. Cụm tiết PPCT: 28, 29, 30, 31, 32: § 2. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. A./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức: Học sinh năm được vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, phương trình tổng quát của mặt phẳng, điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc, khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 2. Về kỹ năng: + Biết tìm toạ độ của vector pháp tuyến của mặt phẳng. + Biết viết phương trình tổng quát của mặt phẳng. + Biết chứng minh hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. + Biết tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng. 3. Thái độ : tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích ... tơ và ? Gọi HS lên bảng trình bày. GV theo dõi, nhận xét và kết luận. *Hs: Thảo luận và thực hiện yêu cầu của GV. = là VTPT của () (-1;-2;5) = = (-1;13;5) (): x -13y- 5z + 5 = 0 III. Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc: Trong (Oxyz) cho2 mp ()và () : (): Ax + By+Cz+D=0 (): Ax+By+Cz+D=0 Khi đó ()và () có 2 vtpt lần lượt là: = (A; B; C) = (A; B; C) 1. Điều kiện để hai mặt phẳng song song: Nếu = k DkDthì ()song song () D= kD thì () trùng () Chú ý: (SGK trang 76) Hai mặt phẳng cắt nhau Ví dụ : Viết phương trình mặt phẳng ()đi qua M(1; -2; 3) và song song với mặt phẳng (): 2x – 3y + z + 5 = 0 2. Điều kiện để hai mp vuông góc: ()().=0 A1A2+B1B2+C1C2=0 Ví dụ : Viết phương trình mặt phẳng () đi qua hai điểm A(3;1;-1), B(2;-1;4) và vuông góc với mặt phẳng (): 2x - y + 3z = 0. Giải: Gọi là VTPT của mp(). Hai vectơ không cùng phương có giá song song hoặc nằm trên () là: (-1;-2;5) và (2;-1;3). Do đó: = = (-1;13;5) Vậy pt (): x -13y- 5z + 5 = 0 IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: Thời gian: 4' - Hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. - Viết phương trình mặt phẳng khi song song, hoặc trùng với một mặt phẳng cho trước. V. Hướng dẫn học tập ở nhà : Thời gian: 2' - Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới. - Làm bài tập sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 32 : I. Ổn định tổ chức: Thời gian: 2' - Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh. - Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học. II. Kiểm tra bài cũ: Thời gian:5’ Viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1; 2; 3) và song song với mặt phẳng (): x -3y + 5z -1 = 0. III. Dạy học bài mới: Thời gian: 32' 1. Đặt vấn đề: 2. Dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: * Gv: GV nêu định lý. GV hướng dẫn HS CM định lý. *Hs: Chú ý lắng nghe quan sát và ghi chép. Hoạt động 2: * Gv: Nêu ví dụ1 và cho HS làm trong giấy nháp, gọi HS lên bảng trình bày, gọi HS khác nhận xét. * Hs: Thực hiện trong giấy nháp, theo dõi bài làm của bạn và cho nhận xét. *Gv: Làm thế nào để tính khoảng cách giữa hai mp song song () và () ? Gọi HS chọn 1 điểm M nào đó thuộc 1 trong 2 mp. Cho HS thảo luận tìm đáp án sau đó lên bảng trình bày, GV nhận xét kết quả. * Hs: khoảng cách giữa hai mp song song() và () là khoảng cách từ 1 điểm bất kỳ của mp này đến mp kia. Chọn M(4;0;-1) (). Khi đó ta có: d((),()) =d(M,()) = . Thảo luận theo nhóm và lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét bài giải. III. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: * Định lý: Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng (a) có phương trình: Ax + By + Cz + D = 0 và điểm M0(x0 ; y0 ; z0). Khoảng cách từ điểm M0 đến mp(a) ký hiệu là d(M0 , (a)), được tính bởi công thức : Ví dụ 1: Tính khoảng cách từ gốc toạ độ và từ điểm M(1;-2;13) đến mp():2x - 2y - z + 3 = 0. Giải: AD công thức tính khoảng cách trên, ta có: d(M,()) = Ví dụ 2: Tính khoảng cách giữa hai mp song song() và () biết: (): x + 2y - 3z + 1= 0 (): x + 2y - 3z - 7 = 0. Giải: Lấy M(4;0;-1) (). Khi đó: d((),()) =d(M,()) = = IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: Thời gian: 4' - Công thức tích có hướng của 2 vectơ. - PTTQ của mặt phẳng: định nghĩa và các trường hợp riêng. - Điều kiện để hai mp song song và vuông góc. - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng V. Hướng dẫn học tập ở nhà : Thời gian: 2' - Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới. - Làm bài tập sách giáo khoa. VI. Rút kinh nghiệm: Soạn ngày 01 tháng 3 năm 2009. Cụm tiết PPCT: 33, 34: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. A./ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Về kiến thức: - Biết cách viết được pt của mặt phẳng, tính được khoảng cách từ một điểm đến một khoảng cách. - Biết xác định vị trí tương đối của 2 mặt phẳng. 2. Về kỹ năng: - Lập được pt trình của mặt phẳng khi biết một số yếu tố. - Vận dụng được công thức khoảng cách vào các bài kiểm tra. - Sử dụng vuông góc và 2 mặt phẳng để giải số bài tập cóliên quan. 3. Thái độ : tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống B./ CHUẨN BỊ(PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC): 1. Giáo viên: Sổ bài soạn, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: Vở ghi, SGK, tham khảo bài trước, dụng cụ học tập. Tiết PPCT: 33 BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. C./ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định tổ chức: Thời gian: 2' - Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh. - Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học. II. Kiểm tra bài cũ: Thời gian:’ III./ Dạy học bài mới: Thời gian: 37' 1. Đặt vấn đề: 2. Dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: * Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 sách giáo khoa. Cho học sinh thảo luận nhóm và gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Dùng cách viết phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và có vectơ pháp tuyến Dạng: A ( x - x0) + B (y - y0) + C (z + z0 ) = 0 *Hs: Thảo luận theo nhóm và lên bảng làm bài tập. a. Phương trình có dạng: 2(x - 1) + 3(y +2) + 5(z -4) = 0. 2x + 3y + 5z – 16 = 0. b.vec tơ pháp tuyến Nên ta có Phương trình có dạng: x – 3(y +1) + 3(z -2) = 0. x – 3y + 3z – 9 = 0 c. Phương trình đọan chắn : 2x + 3y + 6z + 6 = 0. Hoạt động 2: * Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 sách giáo khoa. Cho học sinh thảo luận nhóm và gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Mặt phẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và có vectơ pháp tuyến là *Hs: Gọi I là trung điểm AB thì I(3; 2; 5) Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn AB đi qua trung điểm I và có vectơ pháp tuyến có dạng: 2(x - 3) - 2(y - 2) - 4(z - 4) = 0 x – y – 2z + 9 = 0 * Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sách giáo khoa. Cho học sinh thảo luận nhóm và gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Dùng các trường hợp đặc biệt của mặt phẳng, hoặc dùng các vec tơ đơn vị làm vectơ pháp tuyến. *Hs: Thảo luận theo nhóm và lên bảng làm bài tập, theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh khác nhận xét. *Gv: Gút lại vấn đề và cho điểm. Hoạt động 3: * Gv: + Mặt phẳng cần tìm song song với những vectơ nào + Mặt phẳng cần tìm đi qua điểm P (4, -1, 2) Kết luận: Tương tự cho các câu khác. * Hs: = (1,0,0) = (4 , -1, 2) HS giải HS nhận xét và kết luận + HS nêu và giải bài tập. Tương tự cho các câu b, và c. * Giáo viên gút lại vấn đề và cho điểm. 1/ Viết phương trình mặt phẳng: a. Đi qua M(1, - 2, 4) và nhận vectơ = (2,3, 5) làm vectơ pháp tuyến. Đáp số : 2x + 3y + 5z – 16 = 0. b. Đi qua A (0, -1, 2) và song song với giá của mỗi vectơ = (3,2,1), = (-3,0,1). Đáp số : x – 3y + 3z – 9 = 0 c. Đi qua điểm A(-3 ; 0 ; 0), B(0 ; -2 ; 0), C(0 ; 0 ; -1). 2x + 3y + 6z + 6 = 0. 2./ Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đọan AB với A(2; 3; 7), B(4; 1; 3). Đáp số: x – y – 2z + 9 = 0. 3. a) Lập phương trình của các mặt phẳng tọa độ (Oxy), (Oxz), (Oyz). Đáp số: (Oxy): z = 0 (Oxz): y = 0 (Oyz): x = 0 b) Lập phương trình của các mặt phẳng đi qua diểm M(2; 6; -3) và lần lượt song với các mặt tọa độ. Đáp số: // (Oxy): z = -3 // (Oxz): y = 6 // (Oyz): x = 2 4./ Lập phương trình của mặt phẳng: a) Chứa trục Ox và điểm P(4; -1; 2) Đáp số: 2y + z = 0 b) Chứa trục Oy và điểm Q(1; 4; -3). Đáp số: 3x + z = 0 c) Chứa trục Oz và điểm R(3; -4; 7). Đáp số: 4x + 3y = 0. IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: Thời gian: 4' - Công thức tích có hướng của 2 vectơ. - PTTQ của mặt phẳng: định nghĩa và các trường hợp riêng. - Điều kiện để hai mp song song và vuông góc. - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng V. Hướng dẫn học tập ở nhà : Thời gian: 2' - Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới. - Làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa. VI./ Rút kinh nghiệm: Soạn ngày 01 tháng 3 năm 2009. Tiết PPCT: 34 BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG(TT). I. Ổn định tổ chức: Thời gian: 2' - Kiểm tra sỉ số, kiểm tra tình hình chuẩn bị bài của học sinh. - Giới thiệu môn học và một số pp học, chuẩn bị một số việc cần thiết cho môn học. II. Kiểm tra bài cũ: Thời gian:’ Kiểm tra trong quá trình luyện tập. III./ Dạy học bài mới: Thời gian: 37' 1. Đặt vấn đề: 2. Dạy học bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: * Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 sách giáo khoa. Muốn viết phương trình đi qua ba điểm của mặt phẳng ta phải làm thế nào? Véctơ pháp tuyến của các mặt phẳng (ACD),(BCD) là vec tơ nào? Cho học sinh thảo luận nhóm và gọi học sinh lên bảng làm bài tập. *HS: Thảo luận theo nhóm và lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Mặt phẳng (ACD) đi qua A và có vectơ pháp tuyến là = (-2; -1; -1) có dạng: -2(x -5) – y + 1 – z + 3 = 0 Vậy ptmp: 2x + y +z -14 = 0. Tương tư cho mặt phẳng (BCD) đi qua B và có vec tơ pháp tuyến là * Gv: Hướng dẫn học sinh xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . Vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng là vec tơ nào? *Hs: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là =(10; 9; 5) Nên ta có phương trình mặt phẳng là: : 10x + 9y + 5z – 74 = 0. Hoạt động 2: * Gv: Hướng dẫn học sinh xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . * Hs: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là: . *Gv: Gút lại vấn đề, có thể làm bằng cách khác. *Gv: Hướng dẫn học sinh xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng . * Hs: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng là: =(1; 0; -2) Hoạt động 3: * Gv: Hướng dẫ học sinh cách xác định m, n qua việc xét vị trí tương đối của hai vectơ pháp tuyến hoặc xét tỷ lệ: A’ B’ C’ D’ = = ≠ A B C D * Hs: Tương tự cho câu b. *Gv: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 9. *Hs: Áp dụng công thức tích khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng => kết quả. *Gv: Gút lại vấn đề và cho điểm. 5./ Cho tứ diện có các đỉnh là A(5; 1; 3), B(1; 6; 2), C(5; 0; 4), D(4; 0; 6). a. Hãy viết phương trình các mặt phẳng (ACD), và (BCD) Đáp số: (ACD): 2x + y +z -14 = 0. (BCD): 6x + 5y + 3z – 42 = 0. b. Hãy viết phương trình mặt phẳng đi qua cạnh AB và song song với cạnh CD. Đáp số: : 10x + 9y + 5z – 74 = 0. 6./ Hãy viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(2; -1; 2) và song song với mặt phẳng : 2x – y + 3z – 7 = 0 Đáp số: : 2x – y + 3z – 11 = 0. 7./ Hãy viết phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm A(1; 0; 1), B(5; 2; 3) và vuông góc với mặt phẳng : 2x – y + z – 7 = 0. Đáp số: : x – 2z + 1 = 0 8./ Xác định các giá trị của m và n để mỗi cặp mặt phẳng sau đây là một cặp mặt phẳng song song. a. và . Đáp số: n = -4, m = 4. b. và . Đáp số: 9./ Tính khỏang cách từ điểm A(2; 4; -3) lần lượt đến các mặt phẳng: a. 2x – y + 2z – 9 = 0 Đáp số: b. 12x – 5z + 5 = 0 Đáp số: IV. Củng cố, khắc sâu kiến thức: Thời gian: 4' - Công thức tích có hướng của 2 vectơ. - PTTQ của mặt phẳng: định nghĩa và các trường hợp riêng. - Điều kiện để hai mp song song và vuông góc. - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng V. Hướng dẫn học tập ở nhà : Thời gian: 2' - Học kỹ bài cũ ở nhà, và xem trước bài mới. - Làm bài tập còn lại trong sách giáo khoa. VI./ Rút kinh nghiệm: Soạn ngày 20 tháng 3 năm 2009.
Tài liệu đính kèm: