Giáo án Hình học 12 chuẩn - Chương 1

Giáo án Hình học 12 chuẩn - Chương 1

Tiết: 1

KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện.

 - Hiểu được các phép dời hình trong không gian

 - Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không gian

2. Về kĩ năng: - Biết nhận dạng được một khối đa diện

 -Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình

3. Về tư duy và thái độ:

 - Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:- Giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong mặt phẳng ở lớp 11

 

doc 21 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 12 chuẩn - Chương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2010
Tiết: 1
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Hiểu được thế nào là một khối đa diện và hình đa diện.
 - Hiểu được các phép dời hình trong không gian
 - Hiểu được hai đa diện bằng nhau bằng các phép biến hình trong không gian
2. Về kĩ năng: - Biết nhận dạng được một khối đa diện
 -Biết chứng minh hai khối đa diện bằng nhau nhờ phép dời hình
3. Về tư duy và thái độ:
 - Biết quy lạ về quen. Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ CỦA HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:- Giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Kiến thức cũ về định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp; các phép biến hình, phép dời hình trong mặt phẳng ở lớp 11
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tổ chức lớp học.
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Hãy nêu định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp?
HĐ1: Trên bảng phụ này có vẽ hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' 
Để dẫn dắt đến khái niệm khối chóp và khối lăng trụ và các khái niệm liên quan
 3. Giảng bài mới
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
HĐ từng phần 1:
Hày chỉ rõ hình chóp S.ABCD là hình giời hạn những mặt nào?
+Hình chóp chia không gian làm 2 phần phần trong và phần ngoài 
dẫn dắt đến khái niệm khối chóp là là phần không gian giới hạn bởi hình chóp kể cả hình chóp đó
(tương tự ta có khối lăng trụ
+Hày phát biểu cho khối chóp cụt
HĐ2: Các khái niệm của hình chóp ,lăng trụ vẫn đúng cho khối chóp và khối lăng trụ
H/s hãy trình bày 
+Tên của khối lăng trụ, khói chóp
+Đỉnh,cạnh,mặt bên,mặt đáy,cạnh bên,cạnh đáy của khối chóp,khối lăng trụ 
+Giáo viên gợi ý về điểm trong và điểm ngoài của khối chóp,khối chóp cụt 
H/s đánh giá được các mặt giới hạn của hình chóp mà giáo viên đã nêu
+H/s thảo luận và trả lời cho khối chóp cụt
+Học sinh thảo luận để hoàn thành các khái niệm mà giáo viên đã đặt ra 
+H/s phát biểu thé nào là điểm trong và điểm ngoài của khối lăng trụ,khối chóp
I/KHỐI LĂNG TRỤ VÀ KHỐI CHÓP
khối lăng trụ (khối chóp) là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ (hình chóp) kể cả hình lăng trụ (hình chóp) ấy.
+Khối chóp cụt (tương tự).
+Điểm trong,điểm ngoài của khối chóp,khói lăng trụ (SGK)
HĐ2hình thành khái niệm về hình đa diện và khối đa diện
Dùng bảng phụ như trên và kết hợp sách giáo khoa
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
HĐtp1:Kể tên các mặt của hình chóp S.ABCDE và hình lăng trụ ABCDE.A'B'C'D'E' 
+Giáo viên nhận xét,đánh giá 
+Hình chóp và hình lăng trụ trên có những nét chung nào?
+HĐtp2:Nhận xét gì về số giao điểm của các cặp đa giác sau: AEE’A’ và BCC’B’; ABB’A’ và BCC’B’; SAB và SCD ?
HĐtp3: Mỗi cạnh của hình chóp hoặc của lăng trụ trên là cạnh chunh của mấy đa giác 
+Từ những nhận xét trên Giáo viên tổng quát hoá cho hình đa diện 
+Tương tự khối chóp và khối lăng trụ.Hãy phát biểu khái niệm về khối đa diện 
+Cho học sinh nghiên cứu SGK để nắm được các khái niệm 
điểm trong,điểm ngoài,miền trong,miền ngoàicủa khối đa diện 
+Cách gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm trong, điểm ngoài của khối đa diện giống như cách gọi của khối lăng trụ và khối chóp.
+ Giới thiệu cách nhận dạng những khối nào đgl khối đa diện, những khối nào không phải là những khối đa diện (VD SGK – tr.7)
+Thảo luận HĐ3 sgk trang 8
+Thảo luận và thực hiện hoạt động trên 
+Học sinh thảo luận phát hiện các hình trên đều có chung là những hình không gian được tạo bởi một số hửu hạn đa giác
+Thảo luận và đi đến nhận xét:: không có điểm chung; có 1 cạnh chung; có 1 điểm chung
+Kết luận:là cạnh chung của hai đa giác 
+H/s phát biểu lại khái niệm hình đa diện 
+Trả lời: Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả hình đa diện đó.
H/s thảo luận vì sao các hình trong ví dụ là những khối đa diện 
+Thảo luận HĐ3(sgk)
Có một cạnh là cạnh chung của bốn đa giác nên không thoả là hình tứ diên vậy không phải khối đa diện 
II/KHÁI NIỆM VỀ HÌNH ĐA DIỆN VÀ KHỐI ĐA DIỆN
1/Khái niệm về hình đa diện
+các hình trên đều có chung là những hình không gian được tạo bởi một số hữu hạn đa giác
+Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung nào hoặc chỉ có một điểm chung hoặc chỉ có một cạnh chung 
+Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của hai đa giác 
+Hình đa diện (đa diện)là hình được tạo bởi hữu hạn đa giác thoả mãn hai tính chất trên
2/Khái nệm về khối đa diện
(sgk)
HĐ3 Tiếp cận phép dời hình trong không gian
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
HĐtp1:4 phiếu học tập 
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các ;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các Đo;
+Tìm ảnh của đoạn thẳng ABqua các Đd
+Tìm2 điểm A'B' sao mặt phẳng (P) là mặt phẳng trng trực của đoạn AA';BB'
Hđộng này thông qua 4 phiếu học tập giao cho 8 nhóm học tập 
+Giáo viên nhận xét kết quả của các nhóm 
+Giáo viên giới thiệu 3 phép;Đo; Đdtrên là phép dời hình trong mặt phẳng 
+H/s nhắc lại khái niệm phép dời hình trong mặt phẳng 
+Giáo viên hình thành khái niệm phép dời hình trong không gian
+Hãy cho ví dụ về phép dời hình trong không gian
+Tương tự các phép dời hình trong mặt phẳng ta có hai nhận xét về phép dời hình trong không gian
+Các nhóm làm việc và đại diện của mỗi nhóm lên treo kết quả của nhóm mình lên bảng 
+H/s sẽ phát hiện đó là các phép 
-Tịnh tiến theo ;
-Phép đối xứng qua mặt phẳng (P)
-Phép đối xứng tâm O
-Phép đối xứng qua mặt đường thẳng d
III/HAI ĐA DIỆN BẰNG NHAU
1/Phép dời hình trong không gian
 Trong không gian, quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ xác định duy nhất đgl một phép biến hình trong không gian
* Phép biến hình trong không gian đgl phép dời hình nếu nó bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm tuỳ ý
+Các phép dời hình trong không gian(Xem sách giáo khoa)
a/ Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình
 b) Phép dời hình biến đa diện H thành đa diện H’, biến đỉnh, cạnh, mặt của H thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của H’
4.Củng cố
Khái niệm khối đa diện, hai khối đa diện bằng nhau.
5. Hướng dẫn tự học
Bài tập: Cho khối chóp Tứ giác đều S.ABCD 
a/Lấy 2 điểm M,N với M thuộc miền trong của khối chóp N thuộc miền ngoài của khối chóp 
b/Phân chia khối chóp trên thành bốn khối chóp sao cho 4 khối chóp đó bằng nhau
- Về nhà các em nắm lại các kiến thức trong bài, vận dụng thành thạo để giải các bài tập 1; 2; 3; 4 trang 12 trong SGK 
- Xem trước bài học mới “ Khối đa diện lồi và khối đa diện đều ”
Nhận xét:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết 2 
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tổ chức lớp học
Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Khái niệm hình đa diện vầ khối đa diện?
Bài mới
HĐ1Tìm ảnh của hình chóp S.ABC bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép dời hình phép đối xứng trục d và phép tịnh tiến 
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
+Từ kết quả của học sinh giáo viên nhận xét có một phép dời hình biến hình chóp S.ABC thành hình chóp S''A''B''C''
+Tương tự như trong mặt phẳng giáo viên nhắc lại
Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia
+Các nhóm làm việc và đại diện của mỗi nhóm lên treo kết quả của nhóm mình lên bảng 
2/Hai hình bằng nhau
+Định nghĩa (sgk)
+đặc biệt:hai đa diện được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến đa diện này thành đa diện kia
HĐ2: Thực hiện hoạt động 4 SGK trang 10
+Giáo viên gợi ý: Phát hiện phép dời hình nào biến lăng trụ ABD.A'B'D'thành lăng trụ BCDB'C'D'
+nhận xét gì về điểm O là giao điểm của các đường chéo 
Như vậy có một phép đối xứng tâm O biến hình lăng 
trụ ABD.A'B'D'thành lăng trụ BD.B'C'D'
+các nhóm làm việc
+Nhận xét :Gọi O là giao điểm các dường chéo A'C,AC' thì O chính là trung điểm của các đoạn
A'C,AC',B'D,BD'
HĐ3: Quan sát Hình 1.13 SGK trang 11 và phát biểu về phân chia hay lắp ghép các khối đa diện lại với nhau 
Cho h/s quan sát 3 hình (H),(H1);(H2)
+(H) là hợp của (H1)và (H2)
+(H1)và (H2) không có điểm chung trong nào
hai khối đa diện H1 và H2 không có chung điểm trong nào ta nói có thể chia được khối đa diện H thành hai khối đa diện H1 và H2 hay có thể lắp ghép hai khối đa diện H1 và H2 với nhau để được khối đa diện H
HĐ4:Dùng các mặt phẳng chia khối lập phương ABCD.A'B'C'D' thành sáu khối tứ diện 
Hoạt động cuả Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
+Gợi ý:
-Chia khối lập phương thành hai khối lăng trụ tam giác 
-Chia mỗi khối lăng trụ tam giác thành 3 khối tứ diện 
+Giáo viên nhận xét 
+Phân tích và chỉ rõ hơn bằng ví dụ SGK
+Các nhóm thực hiện theo gợi ý của giáo viên
+các nhóm trình bày cách chia của nhóm mình 
+Nhận xét: Một khối đa diện bất kỳ luôn có thể phân chia thành những khối tứ diện 
	HĐ5: Giải BT 3 trang 12 SGK: “Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Treo bảng phụ có chứa hình lập phương ở câu hỏi 2 KTBC.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm nhận xét.
- Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm.
- Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trả lời.
Bài 3/12 SGK:
- Ta chia lăng trụ thành 5 tứ diện AA’BD, B’A’BC’, CBC’D, D’C’DA’ và DA’BC’.
4. Củng cố: 
	(GV treo bảng phụ BT 3/12 SGK)
	- CH 1: Hình sau có phải là hình đa diện hay không?
	- CH 2: Hãy chứng minh hai tứ diện AA’BD và CC’BD bằng nhau?
	5. Hướng dẫn tự học: 
	- Giải các BT còn lại.
	- Đọc trước bài: “Khối đa diện lồi và khối đa diện đều”.
 Nhận xét:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/8/2010
Tiết: 3
KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU
Mục tiêu: 
 +Về kiến thức: Làm cho học sinh nắm được đn khối đa diện lồi,khối đa diện đều
 +Về kỉ năng: Nhận biết các loại khối đa diện
 + Về tư duy thái độ: Tư duy trực quan thông qua các vật thể có dạng các khối đa diện,thái độ học tập nghiêm túc.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+GV: Giáo án ,hình vẽ các khối đa diện trên giấy rôki.
+HS: Kiến thức về khối đa diện
Phương pháp: Trực quan, gợi mở,vấn đáp.
Tiến trình bài học:
1.Ổn định tổ chức: Giữ trật tự, kiểm tra sĩ số, tổ chức lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
 +Nêu đn khối đa diện
 +Cho học sinh xem 5 hình vẽ gồm 4 hình là khối đa diện(2 lồi và 2 không lồi), 1 hình không là khối đa diện.Với câu hỏi: Các hình nào là khối đa diện?Vì sao không là ... động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng 
H1: Nêu công thức tính thể tích của khối tứ diện ?
H2: Xác định chân đường cao của tứ diện ?
* Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải 
* Trả lời các câu hỏi của giáo viên nêu 
* Học sinh lên bảng giải 
 A
 B
 D
 H
 C
Hạ đường cao AH
VABCD = SBCD.AH
Vì ABCD là tứ diện đều nên H là tâm của tam giác BCD
H là trọng tâm 
Do đó BH = 
AH2 = a2 – BH2 = a2
VABCD = a3.
Hoạt động2: 
Bài tập 3/25(sgk) Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ . Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích của khối tứ diện 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng
 Đặt V1 =VACB’D’ 
V= thể tích của khối hộp 
H1: Dựa vào hình vẽ các em cho biết khối hộp đã được chia thành bao nhiêu khối tứ diện , hãy kể tên các khối tứ diện đó ?
H2: Có thể tính tỉ số ?
H3: Có thể tính V theo V1 được không ?
H4: Có nhận xét gì về thể tích của các khối tứ diện 
D’ADC , B’ABC, AA’B’D’,CB’C’D’
*Trả lời câu hỏi của GV
* Suy luận 
V = VD’ADC + VB’ABC
+VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1
* Suy luận 
VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’
 = VCB’C’D’ = V
* Dẫn đến :
V = 3V1 
 D C
 A B
 C’
 D’
 A’ 
Gọi V1 = VACB’D’ B’
V là thể tích hình hộp 
S là diện tích ABCD
h là chiều cao 
 V = VD’ADC + VB’ABC
 +VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1
Mà 
VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’
 = VCB’C’D’= 
n ên : 
V ậy : 
4. Củng cố 
+ Nắm vững các công thức thể tích 
+ Khi tính thể tích của khối chóp tam giác ta cần xác định mặt đáy và chiều cao để bài toán đơn giản hơn 
+ Khi tính tỉ số thể tích giữa hai khối ta có thể tính trực tiếp hoặc tính gián tiếp 
5. Hướng dẫn tự học
+ các bài tập tiếp theo. 
Nhận xét:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 11/10/2010
Tiết: 8
BÀI TẬP THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆN
IV) Tiến trình bài học 
1. Ổn định tổ chức : Điểm danh 
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức tính thể tích của khối chóp và khối lăng trụ , khối hộp chữ nhật , khối lập phương (5’)
3. Bài mới 
Hoạt động 1:
Bài tập 5/26(sgk) Cho tam giác ABC vuông cân ở A AB = a . Trên đường thẳng qua C và vuông góc với (ABC) lấy diểm D sao cho CD = a . Mặt phẳng qua C vuông góc với BD cắt BD tại F và cắt AD tại E . Tính thể tích khối tứ diện CDEF
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Ghi bảng
H1: Xác định mp qua C vuông góc với BD
H2: CM : 
H3: Tính VDCEF bằng cách nào?
* Dựa vào kết quả bài tập 5 hoặc tính trực tiếp 
H4: Dựa vào bài 5 lập tỉ số nào?
H5: dựa vào yếu tố nào để tính được các tỉ số
H5: Tính thể tích của khối tứ diện DCBA
* GV sửa và hoàn chỉnh lời giải
* Hướng dẫn học sinh tính VCDEF trực tiếp ( không sử dụng bài tập 5) 
* Trả lời câu hỏi GV
* xác định mp cần dựng là (CEF)
* vận dụng kết quả bài tập 5
* Tính tỉ số :
* học sinh trả lời các câu hỏi và lên bảng tính các tỉ số 
* học sinh tính VDCBA
Dựng (1)
dựng 
ta có : 
 (2) 
Từ (1) và (2) 
* vuông cân tại C có E là trung điểm của AD (3)
*
* vuông tại C có (4)
Từ (3) và (4)
* 
* 
4. Củng cố 
+ Nắm vững các công thức thể tích 
+ Khi tính thể tích của khối chóp tam giác ta cần xác định mặt đáy và chiều cao để bài toán đơn giản hơn 
+ Khi tính tỉ số thể tích giữa hai khối ta có thể tính trực tiếp hoặc tính gián tiếp 
5. Hướng dẫn tự học:
+ Bài tập 6, 7 SGK
 Bài tập:Hãy chia một khối tứ diện thành hai khối tứ diện sao cho tỉ số thể tích của hai khối tứ diện này bằng một số k > 0 cho trước .
Nhận xét: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/10/2010
Tiết: 9
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
Kiến thức : Khái niệm về đa diện và khối đa diện
 Khái niệm về 2 khối đa diện bằng nhau.
 Đa diện đều và các loại đa diện.
 Khái niệm về thể tích khối đa diện.
 Các công thức tính thể tích khối hộp CN. Khối lăng trụ .Khối chóp.
Kỹ năng: Học sinh
 Nhận biết được các đa diện & khối đa diện.
 Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện để giải các bài toán thể tích.
 Hiểu và nhớ được các công thức tính thể tích của các khối hộp CN. Khối LTrụ. Khối chóp. Vận dụng được chúng vào việc giải các bài toán về thể tích khối đa diện.
Tư duy thái độ:
 Biết tự hệ thống các kiến thức cần nhớ.
 Tự tích lũy một số kinh nghiệm giải toán
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh:
Giáo viên:Giáo án, bảng phụ 
Học sinh: Chuẩn bị trước bài tập ôn chương I
III. Phương pháp: Phát vấn , Gợi mở 
IV. Tiến trình bài học:
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số, tác phong.
Kiểm tra bài cũ: 	
 HS 1: Giải các câu trắc nghiệm 1, 3, 5, 
 HS 2: Giải các câu trắc nghiệm 2, 4, 6, 
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 Bài6 (sgk/26)
 Hs đọc đề, vẽ hình. sau khi kiểm tra hình vẽ một số hs g/v giới thiệu h/vẽ ở bảng phụ 
H1: Xác định góc 60o. Xác định vị trí D.Nêu hướng giải bài toán
a/.= 60o .
.D là chân đ/cao kẻ từ B và C .của tg SAB và SAC
.SA = 2AH = 
.AD = AI = 
.
b/ VSDBC = VSABC = 
HOẠT ĐỘNG 2:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 10(sgk/27)
a/ Nhận xét về tứ diện A’B’BC
suy ra hướng giải quyết .
Chọn đỉnh, đáy hoặc thông qua V củaltrụ.
b/ Nêu cách xác định E, F và hướnggiải quyết bài toán
a/ Cách 1: 
VA’B’BC = VA’ABC (cùng Sđ, h)
VA’ABC = VCA’B’C’ ( nt ) 
VA’B’BC = VLT = 
b/ CI =, IJ= .
KJ = 
SKJC = SKIC = 
d(C,(A’B’EF) = d(C,KJ) 
= = 
SA’B’EF = 
VC.A’B’EF = 
*Kiến thức & Kỹ năng
 xác định và tính kcách từ một điểm dến một mp
Củng cố toàn bài: 
H1: Nêu một số kinh nghiệm để tính V khối đa diện (cách xác định Đỉnh, đáy – những điều cần chú ý khi xác định đỉnh đáy, hoặc cần chú ý khi phân chia khối đa diện )
H2: Các kỹ năng thường vận dụng khi xác định hoặc tính chiều cao, diện tích đáy)
Hướng dẫn học ở nhà & bài tập về nhà:
Bài 9: AEMF có AMEF => SAEMF = AM.EF = . H = SM = , V = 
Nhận xét:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/10/2010
Tiết: 10 
ÔN TẬP CHƯƠNG I
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 	HS 1: Giải các câu trắc nghiệm 1, 3, 5, 7, 9 ( Có giải thích hoặc lời giải )
HS 2: Giải các câu trắc nghiệm 2, 4, 6, 8, 10 ( Có giải thích hoặc lời giải )
HS 3: Bài 11:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 10(sgk/27)
a/ Nhận xét về tứ diện A’B’BC
suy ra hướng giải quyết .
Chọn đỉnh, đáy hoặc thông qua V của ltrụ.
b/ Nêu cách xác định E, F và hướng giải quyết bài toán
a/ Cách 1: 
VA’B’BC = VA’ABC (cùng Sđ, h)
VA’ABC = VCA’B’C’ ( nt ) 
VA’B’BC = VLT = 
b/ CI =, IJ= .
KJ = 
SKJC = SKIC = 
d(C,(A’B’EF) = d(C,KJ) 
= = 
SA’B’EF = 
VC.A’B’EF = 
*Kiến thức & Kỹ năng
 xác định và tính kcách từ một điểm dến một mp
HOẠT ĐỘNG 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Bài 12(sgk/27)
a/
Xác định đỉnh của td ADMN.
b/
.Dựng thiết diện
.Nêu hướng phân chia khối đa diện để tính thể tích
a/ SAMN = 
VADMN = VM.AND = 
b/
Chia khối đa diện cần tính V thành các khối đdiện : DBNF, D.AA’MFB, D.A’ME
* Tính VDBNF
=> BF = 
SBFN = 
=>VDBNF = 
Tính VD.ABFMA’
SABFMA’ = 
VD.ABFMA’ = 
* Tính VD.A’ME 
SA’ME = 
VD.A’ME = 
4. Củng cố : 
H1: Nêu một số kinh nghiệm để tính V khối đa diện (cách xác định Đỉnh, đáy – những điều cần chú ý khi xác định đỉnh đáy, hoặc cần chú ý khi phân chia khối đa diện )
H2: Các kỹ năng thường vận dụng khi xác định hoặc tính chiều cao, diện tích đáy)
5. Hướng dẫn tự học:
Bài 7: + Chân đ/cao là tâm đường tròn nội tiếp đáy
Các công thức vận dụng: + S = , ( S = )
+ S = p.r => r = , h = , VS.ABC = .
Bài 8: Kỹ năng chính: ( , ,,
Ngày soạn:1/11/2010
Tiết: 11
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I
I/ MỤC TIÊU
a/ Kiến thức:
Nhận biết được các khối đa diện và khối đa diện đều
Biết cách phân chia và lắp ghép
Nắm vững các công thức vận dụng và tính được thể tích
 - Nắm vững lý thuyết rèn luyện kỹ năng giải bài tập và giúp cho bài giảng chương sau
b/ Kỹ năng:
HS giải được dạng bài tập liên quan
Tính được thể tích khối lăng trụ và chóp
.
II/ ĐỀ (2 phần )
A/ TRẮC NGHIỆM : 4đ
1 Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất : 
A 5 cạnh B 4 cạnh C 3 cạnh D 2 cạnh 
2 Trong một khối đa diện lồi các mặt là tam giác, nếu gọi c là cạnh ,m là số mặt thì hệ thức nào sau đây đúng
A 2m = 3c B 3m = 2c C 3m = 5c D c = 2m
3 Khổi đa diện 12 mặt đều ( mỗi mặt là ngũ giác đều ) có tất cả bao nhiêu cạnh ?
A 18 B 20 C 26 D 30 
4 Cho khối hình hộp chữ nhật mỗi mặt chéo của khối chia khối đó thành bao nhiêu khối đa diện ?
A 2 B 3 C 4 D 5
5 Cho 3 mệnh đề :
 I Số cạnh của khối đa diện lồi lớn hơn hoặc bằng sáu
 II Số mặt của khối đa diện luôn lớn hơn hoặc bằng năm 
 III Số đỉnh của khối đa diện lớn hơn bốn
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
A Chỉ I đúng B Chỉ II đúng C I và II đúng D I và III đúng 
6 Cho khối lăng trụ tam giac đều ABC.A’B’C’.Về phía ngoài của khối lăng trụ này ta ghép thêm một khối lăng trụ tam giác đều bằng với khối lăng trụ đã cho sao cho hai khối lăng trụ có chung một mặt bên. Hỏi khối đa diện mới lâp thành có mấy cạnh ?
 A 9 B 12 C 15 D 18
7 Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’có thể tích V .Trên (A’B’C’)lấy M bất kỳ .Thể tích khối chóp M.ABC Tính theo V bằng
 A V/2 B 2V/3 C V/3 D 3V/4
8 Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?
 A Hai khối chóp có diện tích đáy và chiều cao tưong ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau
 B Hai khối hộp có diện tích toàn phần bằng nhau thì có thể tích bằng nhau
 C Hai khối lăng trụ có diện tích đáy và chiều cao tương ứng bằng nhau thì có thể tích bằng nhau
II TỰ LUẬN : 6đ
 Cho hình chóp S.ABC vơi ABC là tam giác đều cạnh a SA vuông góc với (ABC), SA= h .Gọi H, I lần lượt là trực tâm của tam giác ABC và tam giác SBC 
 1 chứng minh IH vuông góc (SBC)
 2 Tính thể tich tứ diện IHBC theo avà h 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG_I_chuan.doc