Giáo án Hình học 10 học kì 2

Giáo án Hình học 10 học kì 2

§3. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

 VÀ GIẢI TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Định lí côsin, công thức tính độ dài đường trung tuyến.

 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo định lí côsin để tính các cạnh, các góc của một tam giác trong các bài toán cụ thể.

 Vận dụng tốt công thức tính độ dài đường trung tuyến.

II.CHUẨN BỊ:

 + Giáo viên : soạn giáo án , chuẩn bị các bài tập cho học sinh thực hiện

 + Học sinh: xem trước bài các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác.

III.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp

 

doc 22 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1396Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 10 học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:20 Ngày soạn: ..//
Tiết: 23 Ngày dạy: .././
§3. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
 VÀ GIẢI TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Định lí côsin, công thức tính độ dài đường trung tuyến. 
 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo định lí côsin để tính các cạnh, các góc của một tam giác trong các bài toán cụ thể. 
 Vận dụng tốt công thức tính độ dài đường trung tuyến.
II.CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên : soạn giáo án , chuẩn bị các bài tập cho học sinh thực hiện
 + Học sinh: xem trước bài các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác.
III.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp
III.NỘI DUNG BÀI DẠY:
Ổn định lớp:
Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-GV:
-GV: Hãy nhắc lại định lí pitago?
-GV: Nếu không vuông, khi đó cạnh a sẽ ntn ?
-HS: Thực hiện HĐ1 (cá nhân)
-HS: 
Điền vào các ô trống:
-GV: 
-GVHD: (1)
-GV: 
-GV: Bình phương hai vế của (1), ta được ntn ?
-GV: 
BC= 
-GV: Hãy phát biểu định lí côsin bằng lời
-GV: Khi ABC là tam giác vuông, định lí côsin trở thành định lí quen thuộc nào ?
-GV: Từ định lí trên, hãy tính cosA=?
-GV: 
-GV: Hướng dẫn chứng minh định lí
(Có thể sử dụng công cụ vectơ để chứng minh)
-GV: Hướng dẫn sử dụng công thức tính và cách sử dụng MTBT.
-HS: Chú ý và xem thêm sgk.
-HS: 
-HS: 
-HS: Phát biểu theo nhận biết.
-HS: Khi ABC là tam giác vuông, định lí côsin trở thành định lí Pitago, vì: 
Giả sử vuông, tức là khi đó cosA = 0
Þ a2 = b2 + c2 
-HS: 
-HS: Chú ý và xem thêm sgk 
-HS: Thực hiện HĐ4 theo nhóm.
-HS: Lên bảng giải
Kq: a » 11,36 cm
-HS: Tự xem vd2 (sgk – trang 50)
Định lí Côsin:
a) Bài toán: Trong ΔABC cho biết hai cạnh AB, AC và góc A, hãy tính cạnh BC.
b) Định lí côsin:
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c ta có:
a2 = b2 + c2 – 2bccosA.
b2 = a2 + c2 – 2accosB.
c2 = a2 + b2 – 2abcosC.
Hệ quả:
c. Áp dụng:
Cho DABC với các cạnh tương ứng a, b, c. Gọi ma, mb, mc lần lượt là độ dài đường trung tuyến lần lượt kẻ từ A, B, C.
 Định lí: Trong mọi tam giác ABC, ta có:
d) Ví dụ:
Cho ΔABC có , cạnh b = 8cm, c = 5cm. Tính cạnh a, các góc của tam giác đó. 
V. CỦNG CỐ
 - Nhấn mạnh : Các công thức tính:
 a2 = b2 + c2 – 2bccosA.; 	
 b2 = a2 + c2 – 2accosB; 	
 c2 = a2 + b2 – 2abcosC.
 Hệ quả và công thức tính độ dài đường trung tuyến.
 - Dặn dò: Học bài và làm bài tập 1,3 SGK trang 59
RÚT KINH NGHIỆM:................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 21 Ngày soạn: //
Tiết : 24 Ngày dạy: /./.
§3. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
VÀ GIẢI TAM GIÁC (tt)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Định lí Sin. 
 2. Kỹ năng: Vận dụng thành thạo định lí Sin để tính các cạnh, các góc của một tam giác trong các bài toán cụ thể. 
II.CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên : soạn giáo án , chuẩn bị các bài tập cho học sinh thực hiện
 + Học sinh: xem trước bài các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác.
III.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp
III.NỘI DUNG BÀI DẠY:
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 CH1: Cho tam giác ABC, biết . Tính các cạnh và các góc còn lại của tam giac
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-GV: 
-GV: Hướng dẫn chứng minh định lí
-GV: Yêu cầu hs thực hiện HĐ6
-GV: Ghi vd1 và hướng dẫn HS thực hiện.
-Gọi HS lên bảng trình bày
-Gọi HS nhận xét
-GV ghi vd2 sau đó gọi HS lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét
-Chỉnh sữa và cho kết quả
-HS: Thực hiện HĐ5 theo nhóm
Vậy 
-HS: Chú ý và xem thêm sgk.
-HS: Thực hiện HĐ6 
-HS: Thực hiện ví dụ 1
Kq: 
 R = 107 cm
 b = 212,31 cm
 c = 179,4 cm
-HS: Theo dõi vd và lên bảng trình bày
-Nhận xét
 Kq: 
2.Định lí Sin:
a) Định lí sin:
Trong tam giác ABC, với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, ta có:
b) Ví dụ1:
Cho ΔABC có a = 137,5 cm, . Tính , b,c,R
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC, biết 
. Tính b, c, 
V.CỦNG CỐ:
 - Nhấn mạnh: Định lí sin 
 - Dặn dò: Học bài và xem phàn còn lại của bài học.
**********************************
Tuần:22 Ngày soạn: ..//
Tiết: 25 Ngày dạy: .././
§3. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
 VÀ GIẢI TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được
 Các công thức tính diện tích tam giác 
 2. Kỹ năng: 
 Tính được diện tích tam giác trong các trường hợp cụ thể. 
II.CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên : soạn giáo án , chuẩn bị các bài tập cho học sinh thực hiện
 + Học sinh: xem trước bài các hệ thức lượng trong tam giác và giải tam giác.
III.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp
III.NỘI DUNG BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 Câu hỏi 1: Nhắc lại định lý côsin, định lý sin ?
 Câu hỏi 2: Cho tam giác ABC, có . Tính 
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-GV: Dựa vào công thức (1) và định lí sin, hãy chứng minh 
-GV: Chứng minh công thức 
 S = pr 
-GV: Ghi ví dụ và hướng dẫn HS cách làm.
 +Áp dụng công thức nào để tính S ?
-Gọi HS lên bảng trình bày
-GV ghi ví dụ 2 sau đó yêu cầu HS thảo luận rồi cử đại diện lên trình bày
-Goi HS nhận xét, bổ sung
-HS: Chứng minh (cá nhân)
 = 
-HS: 
-Ghi ví dụ và theo dõi GV hướng dẫn.
à Công thức Hê_rông
-HS: Lên bảng giải
Kq: S = 84 m2
 R = 8,125 m
 r = 4 m
-Thảo luận tìm hướng giải sau đó cử đại diện lên bảng
-Nhận xét và cho kết quả
3.Công thức tính diện tích tam giác:
Diện tích DABC có thể tính theo các công thức sau:
 1) 
 .
 2) (1)
 3) . (2)
 4) , (3)
(trong đó p = là nửa chu vi DABC.)
 5) Công thức Hê – rông :
Ví dụ 1:
Tam giác ABC có a = 13 m, b = 14 m, c = 15 m. Tính S, R, r.
Ví dụ 2: Cho tam giac ABC, có . Tính a, S, R, r
V.CỦNG CỐ:
 - Nhấn mạnh: Các công thức tính diện tích tam giác: 
 1) 
 2) 
 3) . 
 4) , (trong đó p = là nửa chu vi DABC.)
 5) Công thức Hê – rông :
 - Dặn dò: Học bài và làm bài tập 4, 6, 8, 9 SGK trang 59
RÚT KINH NGHIỆM: ..
..
******************************** 
 Tuần: 23 Ngày soạn: .//.
 Tiết: 26 Ngày dạy: .//.
CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VÀ GIẢI TAM GIÁC (tt)
I.MỤC TIÊU
 1.Về kiến thức:
 - Hiểu được các định lý Côsin, công thức tính độ dài đường trung tuyến trong 
 tam giác, định lý Sin, công thức tính diện tích tam giác. 
 2.Về kỹ năng:
 -Tính được cạnh, góc trong tam giác, tính diện tích tam giác bằng cách áp 
 dụng định lý Côsin, định lý Sin. 
 II.CHUẨN BỊ
 -GV: Giáo án, phấn, thước
 -HS: Xem lại các hệ thức lượng đã học 
III.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
 1/ Ổn định lớp: 
 2/ Kiểm tra bài cũ:
 3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV :giải tam giác là tím tất cả các dữ kiện cạnh và góc của tam giác 
-GV giới thiệu ví dụ 1 là dạng cho 1 cạnh vá 2 góc 
-Hỏi :với dạng này để tìm các cạnh và góc còn lại ta tìm cạnh góc nào trước và áp dụng công thức nào để tính ?
-GV chính xác câu trả lời học sinh 
Yêu cầu: HS lên bảng
- Gọi HS khác nhận xét sữa sai 
-GV nhận xét và cho kết quả
-Học sinh theo dõi 
-TL: nếu biết 2 góc thì ta tìm góc còn lại trước lấy tổng 3 góc trừ tổng 2 góc đã biết ,sau đó áp dụng định lí sin tính các cạnh còn lại 
-1 học sinh lên làm 
-1 học sinh khác nhận xét sửa sai 
4.Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc :
a. Giải tam giác:
Giải tam giác là tìm tất cả các cạnh và góc trong tam giác 
Ví dụ 1: (SGK T56)
Sữa số khác ở SGK
-GV giới thiệu ví dụ 2 là dạng cho 2 cạnh và 1 góc xen giữa chúng 
-Hỏi :với dạng này để tìm các cạnh và góc còn lại ta tìm cạnh góc nào trước và áp dụng công thức nào để tính ?
-GV chính xác câu trả lời học sinh 
Yêu cầu: HS lên thực hiện 
-GV gọi học sinh khác nhận xét sữa sai 
-GV nhận xét và cho kết quả 
-Học sinh theo dõi 
-TL: bài toán cho biết 2 cạnh và 1 góc xen giữa chúng ta áp dụng định lí cosin tính cạnh còn lại ,sau đó áp dụng hệ quả của đlí cosin tính các góc còn lại 
-1 học sinh lên làm 
-1 học sinh khác nhận xét sửa sai 
Ví dụ 2:(SGK T56)
Sữa số khác ở SGK
-GV giới thiệu bài toán 1 áp dụng định lí sin đo chiều cao của cái tháp mà không thể đến chân tháp được 
-GV giới thiệu hình vẽ 2.21 SGK
-Nói: để tính h thì ta lấy 2 điểm A,B trên mặt đất sao cho A,B,C thẳng hàng rồi thực hiện theo các bước sau:
B1: Đo đoạn AB (G/S trong trường hợp này AB=24m
B2: Đo góc (g/s trong trường hợp này và )
B3: áp dụng đlí sin tính AD
B4: áp dụng đlí Pitago cho tam giác vuông ACD tính h
Gv giới thiệu bài toán 2 cho học sinh về xem 
-Học sinh theo dõi
-HS ghi bài vào tập
b.Ứng dụng vào việc đo đạc:
 Bài toán 1: (SGK T57)
 Bài toán 2: (SGK T57+58) 
V. CỦNG CỐ 
- Nhắc lại định lý Cosin, hệ quả, định lý Sin, công thức tính đường trung tuyến và diện tích tam giác.
- Học bài, làm tiếp bài tập phần còn lại của bài. 
RÚT KINH NGHIỆM: 
*****************************
Tuần: 24 Ngày soạn: .././..
Tiết: 27 Ngày dạy: /./.
LUYỆN TẬP
I.MUC TIÊU
 1.Về kiến thức:
 -Giúp HS nắm vững lại các định lý Côsin, định lý Sin, công thức tính diện tích tam giác từ đó áp dụng vào giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc. 
 2.Về kĩ năng:
 -Biết áp dụng các định lý trên vào giải tam giác. 
II.CHUẨN BỊ
 -GV: Giáo án, bài tập và đáp án
 -HS: Học bài và làm bài trước khi đến lớp. 
III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1: Cho tam giác ABC biết a = 12, b = 15 và góc . Giải tam giác ABC
3.Bài mới:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1:Giới thiệu bài 1
-Hỏi:bài toán cho biết 2 góc ,1 cạnh thì ta giải tam giác như thế nào? 
-Yêu cầu: học sinh lên bảng thực hiện 
-Gọi học sinh khác nhận xét sữa sai 
Gv nhận xét cho điểm 
-TL:Tính góc còn lại dựa vào đlí tổng 3 góc trong tam giác ; tính cạnh dựa vào đlí sin
-Học sinh lên bảng thực hiện 
-Học sinh nhận xét sữa sai
Bài 1: 
GT: ; 
 a=72cm
 KL: b,c,ha; 
 Giải
Ta có: =1800-() 
 =1800-(900+580)=320
 b=asinB=72.sin580=61,06 
 c=asinC=72.sin 320=38,15 
 ha==32,36 
HĐ2:Giới thiệu bài 3
-Hỏi:bài toán cho biết 1 góc ,2 cạnh thì ta giải tam giác như thế nào? 
-Yêu cầu: học sinh lên bảng thực hiện 
-Gọi học sinh khác nhận xét sữa sai 
-GV nhận xét và cho kết quả 
- TL:Áp dụng định lý Côsin
-HS lên bảng trình bày
-Nhận xét 
Bài 3: SGK trang 59
Giải
Áp dụng định lý Côsin
 a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA = 129 .
 a = 11, 36 .
 B = 37048’, C = 22012’
HĐ 3: Giới thiệu bài 4
- Áp dụng công thức nào để tính diện tích tam giác?
-Gọi một HS lên bảng trình bày
-Gọi hs nhận xét và bổ sung
-Nhận xét và cho kết quả
-Áp dụng côn thức Hê-rông
-Lên bảng trình bày
-Nhận xét
Bài 4:SGK trang 59
Giải
Nửa chu vi tam giác
Theo công thức Hê-rông
 (đvdt)
HĐ4: Giới thiệu bài 8
-Hỏi: bài toán cho 1 cạnh ,2 góc ta tính gì trước dựa vào đâu?
-Yêu cầu:1 học sinh lên bảng thực hiện 
-Gọi học sinh khác nhận xét sữa sai
-Gv nhận xét cho kết quả 
-TL:tính góc trước dựa vào đlí tổng 3 góc trong tam giác ,rồi tính cạnh dựa vào đlí sin
-1 học sinh lên thực hiện 
-1 học sinh khác nhận xét sữa sai
Bài 8:
a=137cm;
Tính ;b;c;R
 Giải
Ta có =1800- ... đủ để xđ đường thẳng đó, tinh 
 được góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.	II.CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên : soạn giáo án , chuẩn bị giáo án và các hoạt động cho học sinh thực hiện.
 - Học sinh: nắm vững lý thuyết, chuẩn bị trước lý thuyết trong sách giáo khoa.
III.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp.
IV.NỘI DUNG BÀI DẠY
 1.Ổn định lớp:
 2.Bài cũ: 
 Câu hỏi: Viết ptr tham số của đt d đi qua và . Tính hsg của d.
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HD
Nội dung ghi bảng
-GV: Yêu cầu hs thực hiện H4 (cá nhân).
-GV: . Khi đó đgl vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ.
-GV: Khi đó vectơ của đt là ntn?
-GV: Một đt hoàn toàn xđ khi biết điều gì ?
-HS: Δ có vtcp là . Khi đó 
-HS: Trả lời theo nhận biết.
-HS: Một đt hoàn toàn xđ khi biết một điểm và một vtpt của nó.
3.Vectơ pháp tuyến của đường thẳng :
Định nghĩa:
Vectơ đgl vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ nếu và vuông góc với vtcp của Δ.
Nhận xét:
+ Một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến.
+ Một đt hoàn toàn xđ khi biết một điểm và một vtpt của nó.
-GVHD: M0(x0;y0)ÎΔ, Δ có vtpt là . "M(x;y)
-GV: MÎΔ. Khi đó như thế nào ?
-GV: 
-GV:
 (*) Û a(x-x0) + b(y-y0) = 0
Û ax + by + (-ax0 - by0) = 0
Û ax + by + c = 0 : đgl ptr tổng quát của đt Δ (với c=-ax0 - by0) 
-GV: Viết pttq của đt Δ đi qua điểm M(2;-3) và có vtpt 
-GV:Yêu cầu HS thực hiện HĐ5
-GV: Đường thẳng Δ đi qua hai điểm ta được gì ?
-GV: Khi đó đường thẳng Δ có ptr tổng quát ntn ?
-GV: Hướng dẫn nhanh cho HS
-HS: 
 (*)
-HS: 
-HS: pttq của đt Δ là:
 3(x-2) + 5(y+3) = 0
Û3x + 5y +9 = 0. 
-HS: Thực hiện HĐ5 (cá nhân).
-HS: Đường thẳng Δ có vtcp là . Khi đó Δ có vtpt là 
-HS: Phương trình tổng quát của đường thẳng Δ là:
 -9(x – 2) + 1(y + 4) = 0
Û -9x + y + 22 = 0.
-HS: Xem sgk.
-HS: Chú ý.
-HS: Thực hiện HĐ7 theo nhóm.
4.Phương trình tổng quát của đường thẳng:
a. Định nghĩa: 
Phương trình ax + by + c = 0 với a, b không đồng thời bằng 0, đgl ptr tổng quát của đường thẳng.
Nhận xét:
Δ: ax + by + c = 0 có vtpt là và vtcp là .
b. Ví dụ :
Lập ptr tổng quát của đt Δ đi qua hai điểm A(2;-4) và B(3;5)
c. Các trường hợp đặc biệt :
Δ: ax + by + c = 0 (1)
+ a = 0
+ b = 0
+ c = 0
+ a,b,c ¹ 0: (1) đưa được về dạng: (2)
với 
Ptr (2) đgl ptr đường thẳng theo đoạn chắn, đt này cắt Ox, Oy lần lượt tại M(a0;0) và N(0;b0).
V.CỦNG CỐ:
 - Nhấn mạnh: Phương tình tổng quát của đường thẳng
 -Bài toán1: Lập phương trình đt d đi qua và song song với đt 
 -Bài toán 2: Lập ptr đt đi qua và vuông góc với đt 
 -Dặn dò: làm bài tập 1,2,3 SGK trang 80
RÚT KINH NGHIỆM: 
******************************
Tuần: 28 Ngày soạn: .././..
Tiết: 31 Ngày dạy: ./../
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt).
I. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức: HS nắm được
 -Vectơ chỉ phương của đường thẳng. 
 - Phương trình tham số của đường thẳng.
 - Vectơ pháp tuyến của đường thẳng
 - Phương trình tổng quát của đường thẳng.
 - Vị trí tương đôi của hai đường thẳng, góc giữa hai đường thăng , công 
 thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
 2.Về kĩ năng:
 -Lập được ptr đường thẳng khi biết các yếu tố đủ để xđ đường thẳng đó, 
 tinh được góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường 
 thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên : giáo án , các hoạt động cho học sinh thực hiện.
 - Học sinh: nắm vững lý thuyết, chuẩn bị trước lý thuyết trong sách giáo khoa.
III.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp.
IV.NỘI DUNG BÀI DẠY
 1.Ổn định lớp:
 2.Bài cũ:
 Câu hỏi: Lập ptr tham số, ptr tổng quát của đt d đi qua hai điểm A(1;-2) và B(3;2)
 3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HD
Nội dung ghi bảng
-GV: Trong mp, có mấy trường hợp xảy ra cho hai đt ? Kể ra.
-GV: Hướng dẫn ví dụ (sgk) và rút ra kết luận:
+ Û Δ1 cắt Δ2.
+ 
+ 
-HS: Có 3 trường hợp: cắt nhau, song song và trùng nhau.
-HS: Thực hiện H8 (theo nhóm)
+ 
+ Δ cắt d2
+ 
5.Vị trí tương đối của hai đường thẳng :
Δ1: a1x + b1y + c1 = 0
Δ2: a2x + b2y + c2 = 0
Toạ độ giao điểm của Δ1 và Δ2 là nghiệm của hệ ptr:
 (I)
+ (I) có một nghiệm (x0; y0) thì Δ1 cắt Δ2 tại điểm M0(x0; y0).
+ (I) có vsn thì 
+ (I) vô nghiệm thì .
- GV: Yêu cầu hs thực hiện H9.
-GV: AC và BD cắt nhau tạo thành 4 góc và đgl góc giữa hai đường AC và BD. 
-
GV: Đặt . Khi đó và như thế nào ?
-GV: như thế nào ?
-GV: Δ1: y = k1x + m1
 Δ2: y = k2x + m2
-GV: ghi ví dụ rồi gọi HS lên bảng trình bày.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung
-HS: BD = AC = 2
Þ ID=IC=IA=IB= 1
Þ ΔIDC đều
Þ 
Þ .
-HS: và bằng hoặc bù với nhau.
-HS: 
-HS: Chứng minh 
-HS: Theo dõi ví dụ và lên bảng trình bày.
-Nhận xét, bổ sung
Kq: 
6.Góc giữa hai đường thẳng :
Cho hai đường thẳng:
Δ1: a1x + b1y + c1 = 0
Δ2: a2x + b2y + c2 = 0
Hai đường thẳng Δ1 và Δ2 cắt nhau tạo thành 4 góc
+ Δ1 không vuông góc với Δ2 thì góc nhọn trong số 4 góc trên đgl góc giữa hai đt Δ1 và Δ2. Kí hiệu: hay (Δ1;Δ2). 
+ Gọi . Khi đó
+Quy ước: 
Ví dụ:Tính goc giữa hai đt sau
V.CỦNG CỐ:
 -Nhấn mạnh: Vị trí tương đối giữa hai đt.
 Công thức xác định góc giữa hai đt.
 -Dặn dò: Học bài và làm bài tập 5, 7 sgk trang 80, 81
RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 29 Ngày soạn: .././..
Tiết: 32 Ngày dạy: ./../
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (tt).
I. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức: HS nắm được
 -Vectơ chỉ phương của đường thẳng. 
 - Phương trình tham số của đường thẳng.
 - Vectơ pháp tuyến của đường thẳng
 - Phương trình tổng quát của đường thẳng.
 - Vị trí tương đôi của hai đường thẳng, góc giữa hai đường thăng , công 
 thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
 2.Về kĩ năng:
 -Lập được ptr đường thẳng khi biết các yếu tố đủ để xđ đường thẳng đó, 
 tinh được góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường 
 thẳng.
II.CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên : giáo án , các hoạt động cho học sinh thực hiện.
 - Học sinh: nắm vững lý thuyết, chuẩn bị trước lý thuyết trong sách giáo khoa.
III.PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp.
IV.NỘI DUNG BÀI DẠY
 1.Ổn định lớp:
 2.Bài cũ:
 Câu hỏi: Xét vị trí tương đối của hai đt sau và tìm giao điểm (nếu có)
 3.Bài mới
-GV: Độ dài của M0H đgl khoảng cách từ M0 đến đường thẳng Δ.
-GV: Hướng dẫn chứng minh.
-GV ghi đề ví dụ 1 lên bảng, sau đó yêu cần HS thảo luận tìm lời giải
-Gọi HS lên bảng trình bày.
-Gọi HS nhận xết và bổ sung 
-GV ghi đề ví dụ 2 lên bảng và hướng dẫn HS trình bày
 +Đưa đt về pt tổng quát
 +Áp dụng công thức tính khoảng cách
-Gọi HS lên bảng trình bày.
-Gọi HS nhận xết và bổ sung 
-Chú ý: Để tính thì bao giờ củng đưa đt về pt tổng quát
-Yêu cầu HS làm HĐ 10
.
-HS: Chú ý và xem thêm sgk.
-HS: Thảo luận tìm hướng giải vd1
-HS: lên bảng trình bày
-HS: Nhận xét, bổ sung
 Kq: 
-HS: Ghi VD và theo dõi GV hướng dẫn
-HS: lên bảng trình bày
-HS: Nhận xét, bổ sung
 Kq: 
 à 
à 
-HS: Thực hiện HĐ10 (cá nhân) và lên bảng giải.
6.Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:
Δ: ax + by + c = 0
M0(x0;y0)
Khoảng cách từ M0 đến đường thẳng Δ, kí hiệu: d(M0,Δ) 
Ví dụ 1: Cho điểm M(2;3) và đường thẳng . Tính .
Ví dụ 2: Tìm khoảng cách từ điểm M(1;-4) đến đt 
 V.CỦNG CỐ: 
 - Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
 - Bài toán: Cho hai đt và . Tính khoảng cách giữa hai đt đó.
 - BTVN: 6, 8a sgk trang 81
RÚT KINH NGHIỆM: 
.
*****************************
Tuần: 30, 31 Ngày soạn: /../
Tiết: 33, 34 Ngày dạy: ./../
	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1.Về kiến thức: Viết ptr tham số và ptr tổng quát của đường thẳng.
 Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.
 Tính góc giữa hai đường thẳng.
 Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
 2.Về kĩ năng: Vận dụng thành thạo kiến thức đã học để giải bài tập.
II.CHUẨN BỊ:
 + Giáo viên : soạn giáo án , chuẩn bị các bài tập cho học sinh thực hiện
 + Học sinh: nắm vững lý thuyết, chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa.
III.PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động nhóm
IV.NỘI DUNG BÀI DẠY:
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: xen vào trong bài học
 3.Bài mới:
Tiết 33
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-GV: Gọi hai học snh lên bảng trình bày.
-HS1: đt d có vtcp là . Khi đó ptr tham số của đt d là:
-HS2: ptr tổng quát của đt Δ là :
 y + 8 = -3(x + 5)
 Û 3x + y +23 = 0
Bài 1: Lập ptr tham số của đt d đi qua điểm M(-2;3) và có vtpt là 
Bài 2: Lập ptr tổng quát của đt Δ đi qua M(-5;-8) và có hệ số góc k = -3.
-GV: Hướng dẫn sau đó gọi HS lên bảng
-HS: Theo dõi GV hướng dẫn
-HS: Lên bảng giải
a) Đt BC có vtcp là 
Þ BC có vtpt là . Khi đó đt BC có ptr tổng quát là
 3(x – 3) – 3(y + 1) = 0
Û x – y – 4 = 0
b) + Đường cao AH có vtpt là . Khi đó đường cao AH có ptr tổng quát là:
 3(x – 1) + 3(y – 4) = 0
Û x + y – 5 = 0.
 + M là trung điểm của AC nên M(;3).
Đường trung tuyến AM có vtcp là Þ AM có vtpt là . Khi đó đường trung tuyến AM có ptr tổng quát là:
 x – 1 + (y – 4) = 0
 Û 2x + 5y – 22 = 0.
Bài 3: Cho ΔABC, có A(1;4), B(3;-1), C(6;2).
a) Lập ptr tổng quát của đt BC.
b) Lập ptr tổng quát của đường cao AH và trung tuyến AM.
Tiết 34
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-GV: Hướng dẫn cách làm câu b và câu c. Gọi 3 hs lên bảng giải.
-HS: Lên bảng giải
d1 và d2 cắt nhau
d1 d2
 c) d1 d2 
Bài 5: Xét vị trí tương đối của các cặp đt d1 và d2 sau đây:
a) d1: 4x – 10y + 1 = 0 và 
 d2: x + y + 2 = 0.
b) d1: 12x – 6y + 10 = 0 và
 d2: 
c) d1: 8x + 10y – 12 = 0
 d2: 
-GV: Hướng dẫn
-HS: Lên bảng giải
Vậy có hai điểm M1(4;4) và M2
Bài 6: Cho đt d: 
Tìm điểm M thuộc d và cách điểm A(0;1) một khoảng bằng 5
-GV: Gọi hs lên bảng tính. 
-HS: Lên bảng giải
d1 có vtpt là 
d2 có vtpt là 
Bài 7. Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt có phương trình
d1: 4x – 2y + 6 = 0
d2: x – 3y + 1 = 0.
-GV: Ghi đề bài tập và hướng dẫn HS 
-GV: Gọi HS lên bảng trình bày
-Gọi HS nhận xét , bổ sung
-HS: Ghi đề và theo dõi GV hướng dẫn
-HS: lên bảng trình bày
-Nhận xét và cho kết quả
Bài toán 1: Cho tam giác ABC biết đỉnh C(4;-1). Đường cao và đường trung tuyến kẻ từ một đỉnh có pt tương ứng là và 
. Viết pt các cạnh của tam giác ABC.
V.CỦNG CỐ:
 - Cách viết các loại phương trình đường thẳng.
 - Cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng (lập tỷ lệ).
 - Công thức tính góc giữa hai đt, khoảng cách từ một điểm đến đt.
 - BTVN : Các bài tập còn lại trong sgk trang 80, 81(nếu chưa sửa)
RÚT KINH NGHIỆM: 
Tuần: 32 Ngày soạn: ././..
Tiết: 35 Ngày dạy: ../../.
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: 
 1. Về kiến thức :
 - Học sinh nắm vững các kiến thức về hệ thức lượng trong tam giác và giải tam 
 giác, phương trình đường thẳng trong mặt phẳng.
 2. Về kỹ năng : 
 - Tính các yếu tố giá trị trong tam giác.
 - Viết phương trình tham số và tổng quát của đường thẳng, xét vị trí tương đối 
 tính góc giữa hai đường thẳng, tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng
II. CHUẨN BỊ:
 + GV : chuẩn bị đề kiểm tra, đáp án.
 + HS Nắm vững kiến thức, và các dạng bài tập
III.PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập
IV.NỘI DUNG BÀI DẠY:
 1.Ổn định trật tự lớp.
 2.Kiểm tra sỉ số
 3.Phát đề kiểm tra
V.CỦNG CỐ:
 - Xem lại các dạng bài tập đã kiểm tra 
 - Giải lại các bài tập làm chưa đúng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN HÌNH HỌC 10-HKII.doc