Chương I KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG
Tiết 1
§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ .
+ Học sinh: SGK, thước, bút màu .
Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 1 Chương I KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG Tiết 1 §1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 11/ 08/ 2010 I/ Mục tiêu: + Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện. + Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản. + Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: + Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ. + Học sinh: SGK, thước, bút màu. III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp IV/ Tiến trình bài học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng +Treo bảng phụ 1 và yêu cầu học sinh nhận xét: -Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành bằng cách ghép bao nhiêu đa giác? 2. mỗi hình chia không gian thành 2 phần, mô tả mỗi phần? -Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu vào mỗi hình trong suốt để phân biệt phần trong và ngoài → giáo viên nêu khái niệm điểm trong của mỗi hình đó. -Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 1 -Các hình trong bảng phụ 1 cùng với các điểm trong của nó được gọi là khối đa diện, vậy khối đa diện là gì? →Gv chốt lại khái niệm. -Yêu cầu học sinh tham khảo -Học sinh quan sát và nhận xét. -Suy nghĩ trả lời -A, B, C, D, E không phải là điểm trong của hình đó. -Học sinh suy nghĩ trả lời Ví dụ 1:Các điểm A, B, C, D, E có phải là điểm trong của hình dưới đây không? Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 2 sgk để nêu khái niệm về cạnh, đỉnh, mặt, điểm trong và tên gọi của các khối đa diện. -Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ 2 -Giáo viên giới thiệu các khối đa diện phức tạp hơn trong bảng phụ 1( d, e). + Yêu cầu học sinh quan sát trả lời câu hỏi 1 sgk. -Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu khái niệm hình đa diện. -Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1 sgk/5. -Treo bảng phụ 2 và yêu cầu học sinh trả lời hình nào là hình đa diện, khối đa diện. -Khối chóp ngũ giác, khối lăng trụ tam giác. -Hình a là khối đa diện, hình b không phải khối đa diện vì nó không chia không gian thành 2 phần. -Suy nghĩ trả lời. 1/ Khối đa diện, khối chóp, khối lăng trụ. a/ Khái niệm khối đa diện: (SGK) b/ Khối chóp, khối lăng trụ: Ví dụ 2: Gọi tên các khối da diện sau? c/ Khái niệm hình đa diện: (SGK) Hoạt động 2: phân chia và lắp ghép khối đa diện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng + Hđtp 1: tiếp cận vd1 -Vẽ hình bát diện. Xét 2 khối chóp S.ABCD và E.ABCD, 2. Phân chia và lắp ghép khối đa diện. Ví dụ 1: Cho khối đa Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 3 cho hs nhận xét tính chất của 2 khối chóp. - Gv nêu kết luận sgk/6 - Yêu cầu học sinh phân chia khối đa diện trên thành 4 khối tứ diện có đỉnh là các đỉnh của đa diện. - Tương tự chia khối đa diện đó thành 8 khối tứ diện. - yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 sgk/6 + Hđtp 2: thực hiện hđ 2 sgk/6 -Yêu cầu hs thực hiện hđ 2 Tổng quát: bất kỳ khối đa diện nào cũng có thể phân chia được thành các khối tứ diện. + Hđtp 3: Vd2. Nhận xét ví dụ 1: - hai khối chóp không có điểm trong chung - hợp của 2 khối chóp là khối bát diện. -Suy nghĩ trả lời -Suy nghĩ trả lời. 1/Khối lăng trụ được phân chia thành A’.ABC; A’.BB’C’C 2/A’.ABC; A’.BB’C’; A’.BCC’ (Học sinh xem vd2 sgk) diện như hình bên. Tổng quát: (SGK) Ví dụ 2: ( SGK) 4. Củng cố( 3’): - Nhắc lại các khái niệm. -Phân chia khối hình hộp thành 6 khối tứ diện? ( về nhà). 5. Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk. V/ Phụ lục: Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 4 Bảng phụ 1: Bảng phụ 2: Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 5 Tiết 2 BÀI TẬP KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN I/ Mục tiêu: + Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện. + Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối quan hệ giữa chúng. _ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa diện đơn giản. + Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ hình. II/ Chuẩn bị: + Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu.. + Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà, III/ Phương pháp: phát vấn, gợi mở, vấn đáp IV/ Tiến trình bài học: 1. Ổn định lớp: 2. Nội dung: Hoạt động 1: kiểm tra khái niệm và làm bài tập 1,2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng + Đặt câu hỏi: 1. khái niệm về khối đa diện, hình đa diện? 2. cho khối đa diện có các mặt là tam giác, tìm số cạnh của khối đa diện đó? 3. cho khối đa diện có các đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh, tìm số cạnh của khối đa diện đó? _ Gợi ý trả lời câu hỏi: 2. nếu gọi M là số mặt của khối đa diện, vì 1 mặt có 3 cạnh và mỗi cạnh là cạnh chung của 2 mặt suy ra số cạnh của khối đa diện dó là 3M/2 3. nếu gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện, vì 1 đỉnh là đỉnh chung của 3 cạnh và mỗi cạh là cạnh chung của 2 mặt suy ra -Trả lời khái niệm hình đa diện, khối đa diện. -Gọi M là số mặt của khối đa diện thì số cạnh của nó là: 3M/2. -Gọi Đ là số đỉnh của khối đa diện thí số cạnh của khối đa diện đó là 3Đ/2. Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 6 số cạnh của khối đa diện là3Đ/2. → Yêu cầu học sinh làm bài tập 1, 2 sgk/7. _ yêu cầu học sinh tự vẽ những khối đa diện thỏa ycbt 1, 2 sgk. _ giới thiệu bằng bảng phụ 1 số hình có tính chât như thế bằng bảng phụ 1( áp dụng cho bài tập 1) - lên bảng làm bài tập. - lên bảng vẽ. Bài tập 1 sgk/7: Gọi M, C lần lượt là số mặt, số cạnh của khối đa diện Khi đó: 3 2 M = C Hay 3M =2C do đó M phải là số chẵn. Bài tập 2 sgk/7 Gọi D, C lần lượt là số đỉnh, số cạnh của khối đa diện, khi đó 3D 2 =C hay 3D= 2C nên D là số chẵn. Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng _ yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 4, 5 sgk _ yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn và suy nghĩ còn cách nào khác hay chỉ chó 1 cách đó thôi? - Học sinh làm bài tập. - Suy nghĩ và lên bảng trình bày Bài 4sgk/7 Bài tập 5 sgk/7 Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 7 3/ Bài tập củng cố( 7’): Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất: A. 5 cạnh. B. 4 cạnh. C. 3 cạnh. D. 2 cạnh. Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1. B. Số mặt của khối chóp bằng 2n. C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1. D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh của nó. Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau? A. 2. B. 4. C. 6. D. Vô số. 4. Dặn dò( 3’): Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. V/ Phụ lục: Bảng phụ 1: ------------------------------------- Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 8 Tiết 3-4 §2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngày soạn: 14/8/2010 I.MỤC TIÊU: +Về kiến thức: - Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với tính chất cơ bản của nó. - Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành hình kia. +Về kỹ năng: - Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng. - Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình. +Về Tư duy thái độ: - Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng. - Nghiêm túc chính xác, khoa học. II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ. Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình. III. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động 1: - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: 10 phút 1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng. 2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực AB, giải thích? Hoạt động 2: Đọc và nghiên cứu phần định nghĩa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Nêu định nghĩa phép biến hình trong không gian - Cho học sinh đọc định nghĩa - Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh. - Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa và nhận xét của phép đối xứng qua mặt phẳng. I. Phép đối xứng qua mặt phẳng. Định nghĩa1: (SGK) Hình vẽ: Hoạt động 3: Nghiên cứu định lý1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Cho học sinh đọc định lý1. - Kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh, cho học sinh tự chứng minh - Cho một số VD thực tiễn trong cuộc sống mô tả hình - Đọc đinh lý 1. - Tự chứng minh định lý - Học sinh xem các hình ảnh ở SGK và cho thêm một số VD Định lý1: (SGK) Hình vẽ: Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 9 ảnh đối xứng qua mặt phẳng - Củng cố phép đối xứng qua mặt phẳng khác. Tiết:____2__ Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ : 5’ - Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng - Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước và cho biết ảnh là hình gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng +Xét 2 VD Hỏi: -Hình đối xứng của (S) qua phép đối xứng mặt phẳng (P) là hình nào? Hỏi : - Hãy chỉ ra một mặt phẳng (P) sao cho qua phép đối xứng mặt phẳng (P) Tứ diện ABCD biến thành chính nó. Phát biểu: - Mặt phẳng (P) trong VD1 là mặt phẳng đối xứng của hình cầu. - Mặt phẳng (P) trong VD2 là mặt phảng đối xứng của tứ diện đều ABCD. Æ Phát biểu: Định nghĩa Hỏi: Hình cầu, hình tứ diện đều, hình lập phương, hình hộp chữ nhật . Mỗi hình có bao nhiêu mặt phẳng đỗi xứng? - Suy nghĩ và trả lời. - Suy nghĩ và trả lời. + Học sinh phân nhóm (4 nhóm) thảo luận và trả lời. II. Mặt phẳng đối xứng của một hình. +VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm O. một mặt phẳng (P) bất kỳ chứa tâm O. -Vẽ hình số 11 +VD2: Cho Tứ diện đều ABCD. -Vẽ hình số 12 -Định nghĩa 2: (SGK) Hoạt động 3: Giới thiệu hình bát diện đều . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng - Giới thiệu hình bát diện đều và Hỏi: Hình bát diện đều có mặt phẳng đỗi xứng không? Nếu có thì có bao nhiêu mặt +4 nhóm thảo luận và trả lời III Hình bát diện đều. -Vẽ hình bát diện đều Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 10 phẳng đối xứng ? Hoạt động 4: Phép dời hình và các ví dụ. Hoạt động của giáo ... n. Có a2+b2+c2=(2R)2 (1) V=abc, Từ (1) a2b2c2 lớn nhất khi a = b = c. Vậy V lớn nhất khi hhộp là hình lphương 4. Nx: Trong tứ dịên đều ABCD các đoạn thẳng nối trung điểm các cạnh đối là các đường vuông góc chung, bằng nhau và chúng đồng quy tại trung điểm O của mỗi đường nên là tâm mặt cầu tx các cạnh tứ diện,vậy bkính mặt cầu R= 4 2a -Tự giải và thảo luận câu nhóm mình và các câu còn lại Chia bảng thành 4 phần , HS lên giải *Hoạt động 2: Sửa BT2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Nêu đề: BT2: XĐ tâm , Bk mặt - Vẽ hình (GV hướng dẫn nếu cần) S Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 55 cầu ngoại tiếp h/c SABC biết SA=SB=SC=a, góc ASB=60o,BSC=90o, CSA=120o. Hoạt động 2.1: CH1: Gọi I là tâm mặt cầu , nêu cách tìm I? -Hãy XĐ điểm H? (Đặc điểm ∆ ABC ? ) I thuộc SH -Để ý SA=SB=SC=a, SH=a/2. tìm I? -I cách đều S,A, B,C -nx: SA=SB=SC, S thuộc trục ∆ABC. Gọi H là tâm cúa ∆ABC HA=HB=HC, I thuộc SH -Nx: tam giác ABC vuông tại B Nên H là trung điểm AC và SH=a/2 - Gọi I đ/x S qua H thì IA=IB=IC=IS=a. I là tâm mặt cầu H C A B Giải: Gt có AB=a, BC= 2a AC= 3a Nên ∆ABC vuông tại B Gọi SH là đcao h/c vì SA=SB=SC nên HA=HB=HC vậy H là trung điểm AC Gọi I đ/x H qua S thì IA=IB=IC=IS=a. I là tâm mặt cầu , bk R=a Tiết 2 *Hoạt động 3: BT 5,6 SGK/tr63 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng + Nêu đề. BT5 : Cho ∆ ABCvuông tại A, AB = c, AC = b. Gọi V12,V2,V3 là các khối t/x sinh bởi tgiác đó (kể cả các điểm trong) khi lần lượt quay quanh AB,AC, BC. a/ Tính V1, V2, V3 theo b, c. b/ C/m 2 2 2 1 2 3 111 VVV += Hoạt động 3.1: -Hãy tính V khối nón khi quay ∆ ABC quanh AB + HS vẽ hình + Lắng nghe và trả lời. - V1 khối nón khi quay ∆ ABC quanh AB có: B Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 56 V1: (chiều cao, bk đáy) - -tương tự V2 -Tính V3? b/ Tính 2 3 1 V BT 6(SGK) (HDẫn) -Xđ trục đ/x -Gọi S là giao điểm AD, BC , nx S với OO’? - Tính V khối t/x Tính Stp chiều cao c, bk đáy b - V2 tương tự - Chia V3 thành 2 khối nón sinh bởi ∆ABH và ∆ ACH V3=V∆ABH +V∆ACH tính được - HS lên biến đổi Vẽ hình OO’ - V=V∆SCD -V ∆SAB = 3 3 214 aπ -Stp = 214 aπ C *Hoạt động 4: Giải bài tập theo nhóm (15’) Phiếu học tập 2 Câu 5: Một khối trụ có bán kính đáy a 3 , chiều cao 2a 3 . Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp khối trụ. Câu 6: Cho hình nón có đường sinh bằng đường kính đáy và bằng 2. Tính bk mặt cầu ngoại tiếp hình nón. Câu 7: Một hình nón có đường sinh = a và góc ở đỉnh = 90o cắt hình nón bằng mp(P) qua đỉnh sao cho góc giữa (P) và đáy hình nón bằng 60o . Tính diện tích thiết dịên. Câu 8: Cho hình chóp tứ giấc đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo mặt đáy góc 600. Tính diện tích toàn phần của hình nón ngoại tiếp hình chóp . 4/ Củng cố: 7’ Phiếu học tập 3 Câu 9: Cho 2 điểm A, B phân biệt. Tìm tập hợp các điểm M sao cho diện tích tam giác MAB không đổi. Câu 10: Cho 2 điểm A, B phân biệt, một đường thẳng l thay đổi qua A và cách B một khoảng AB/2. Gọi H là hình chiếu B trên l. Tìm tập hợp H Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 57 Câu 11: Với điểm O cố định thuộc mp(P) cho trước, xét đường thẳng l thay đổi qua O và tạo (P) góc 30o. Tìm tập hợp các đường thẳng l Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 58 Phiếu học tập 1 Câu 1: Xét tính đúng sai của các mđ sau: 4. Mọi tứ diện luôn có mặt cầu ngoại tiếp. 5. Mọi hình chóp có cạnh bên bằng nhau đều có mặt cầu ngoại tiếp. 6. Mọi hình hộp đứng đều có mặt cầu ngoại tiếp. 7. Mọi hình hộp chữ nhật đều có mặt cầu ngoại tiếp. Câu 2: Xét tính đúng sai của các mđ sau: 5. Hình chóp có mặt cầu ngoại tiếp khi chỉ khi đáy của nó là đa giác nội tiếp một đường tròn 6. Hình lăng trụ tam giác có cạnh bên vuông góc mặt đáy thì nội tiếp được trong một mặt cầu. 7. Qua điểm A cho trước có vô số tiếp tuyến của mặt cầu S(O,R) 8. Có vô số đường thẳng tiếp xúc mặt cầu S(O,R) tại 1 điểm. Câu 3: Chứng minh trong số các hình hộp nội tiếp 1 mặt cầu bán kính R thì hình lập phương có thể tích lớn nhất. Câu 4: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Tính bán kính mặt cầu tiếp xúc các cạnh của tứ diện. Phiếu học tập 2 Câu 5: Một khối trụ có bán kính đáy a 3 , chiều cao 2a 3 . Tính thể tích khối cầu ngoại tiếp khối trụ. Câu 6: Cho hình nón có đường sinh bằng đường kính đáy và bằng 2. Tính bk mặt cầu ngoại tiếp hình nón. Câu 7: Một hình nón có đường sinh = a và góc ở đỉnh = 90o cắt hình nón bằng mp(P) qua đỉnh sao cho góc giữa (P) và đáy hình nón bằng 60o . Tính diện tích thiết dịên. Câu 8: Cho hình chóp tứ giấc đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo mặt đáy góc 600. Tính diện tích toàn phần của hình nón ngoại tiếp hình chóp . Phiếu học tập 3 Câu 9: Cho 2 điểm A, B phân biệt. Tìm tập hợp các điểm M sao cho diện tích tam giác MAB không đổi. Câu 10: Cho 2 điểm A, B phân biệt, một đường thẳng l thay đổi qua A và cách B một khoảng AB/2. Gọi H là hình chiếu B trên l. Tìm tập hợp H Câu 11: Với điểm O cố định thuộc mp(P) cho trước, xét đường thẳng l thay đổi qua O và tạo (P) góc 30o. Tìm tập hợp các đường thẳng l Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 59 GIÁO ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT Chương II (HH): Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón. I. Mục đích, yêu cầu: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu của học sinh qua nội dung kiến thức đã học. - Học sinh cần tập trung làm tốt bài kiểm tra qua đó rèn luyện tư duy logic, linh hoạt, sáng tạo. II. Mục tiêu: - Nhằm giúp học sinh củng cố và ôn tập lại những kiến thức cơ bản về mặt cầu, mặt trụ, mặt nón, qua đó biết vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của chúng vào giải bài tập. III. Đề: Cho hình nón có bán kính đáy R và đường sinh tạo với mặt đáy một góc 600. 1/ Tính diện tích hình xung quanh và thể tích của hình nón. 2/ Tính bán kính của mặt cầu nội tiếp trong hình nón, suy ra thể tích khối cầu đó. 3/ Một hình trụ được gọi là nội tiếp hình nón nếu một đường tròn đáy nằm trên mặt xung quanh của hình nón, đáy còn lại nằm trên mặt đáy của hình nón. Biết bán kính của hình trụ bằng một nửa bán kính đáy của hình nón. Tính thể tích khối trụ. 4/ Tìm hình trụ nội tiếp hình nón sao cho thể tích của khối trụ đạt giá trị lớn nhất. III. Đáp án và biểu điểm: * Hình vẽ đúng: (1đ). * Câu 1: (3đ). SABΔ đều 3,2 RSORSA ==⇒ (1đ). . 22.2. 2 1 RSARS xq Π=∏= (1đ). . 3 3. 3 1 32 RSORV Π=Π= (1đ). * Câu 2 (3đ). Tâm O’ của mặt cầu thuộc SO Bán kính mặt cầu r = O’O. (1đ). . 3 3 3 1 RSOr == (1đ). Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 60 . V= 27 34 3 4 33 Rr Π=Π (1đ). * Câu 3 (2đ). N trung điểm OB. ON bán kính hình trụ: ON= 2 R (0,5đ). 2 3 2 1' RSOIONN ===⇒ (0,5đ). .V= 8 3.. 3 2 RIOON Π=Π (1đ). * Câu 4: (1đ) Gọi x là bán kính hình trụ nội tiếp. . x = OC (0 < x < R) và BC = R – x. . CD // SO ⇒ SO CD R xR =− ⇒ chiều cao CD = )(3 xR − Thể tích khối trụ. )(3)( 32 xRxxV −Π= (0,5đ). )32(3)( 2' xRxxV −Π= 3 2 0 0)(' Rx x xV = = ⇔= Vậy thể tích khối trụ đạt giá trị lớn nhất khi x= 3 2R (tức là bán kính hình trụ bằng ) 3 2R (0,5đ). x V’(x) V(x) - ∞ 0 + ∞ 2R 3 R - 0 + 0 - Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 61 ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Hình học 12 (Nâng cao) Chương II: MẶT CẦU - MẶT TRỤ - MẶT NÓN I. Mục đích, yêu cầu: 1. Giáo viên: Đánh giá kết quả học tập của học sinh và rút ra kinh nghiệm trong công tác soạn giảng. 2. Học sinh: Nắm vững kiến thức đã học trong chương II. Xem lại các bài tập trong SGK và sách bài tập. II. Mục tiêu: Học sinh vận dụng được lí thuyết (định nghĩa, khái niệm, định l í, ...) và các công thức về diện tích, thể tích. III. Ma trận đề: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên bài Tổng cộng Mặt cầu –khối cầu 1 0.4 1 0.4 1 0.4 1 3 4 4.2 Khái niệm mặt tròn xoay 1 0.4 1 0.4 2 0.8 Mặt trụ, hình trụ, khối trụ 1 0.4 1 0.4 2 0.8 Mặt nón 1 0.4 1 0.4 1 0.4 1 3 4 4.2 Tổng cộng 3 1.2 4 1.6 3 1.2 2 6 12 10 IV. Đề kiểm tra: A. Trắc nghiệm: (4đ). Hãy chọn đáp án đúng nhất. Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. Mọi hình hộp đều có mặt cầu ngoại tiếp. B. Mọi hình hộp đứng đều có mặt cầu ngoại tiếp. C. Mọi hình hộp có một mặt bên vuông với đáy đều có mặt cầu ngoại tiếp. D. Mọi hình hộp chữ nhật đều có mặt cầu ngoại tiếp. Câu 2: Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện đều cạnh a = 1 cm, có diện tích xung quanh là: A. 8 3π cm2. B. 4 3π cm2. C. 2 3π cm2. D. 2 π cm2. Câu 3: Diện tích xung quanh của hình trụ ngoại tiếp hình lập phương cạnh 2cm là: A. π2 cm2. B. π4 cm2. C. π22 cm2. D. π24 cm2. Câu 4: Cho hình nón có chiều cao h = 3cm, góc giữa trục và đường sinh là 600. Tính thể tích khối nón? A. π3 cm3. B. π9 cm3. C. π18 cm3. D. π27 cm3. Hình học 12 _NC Trần Chơn , trường THPT Phạm Văn Đồng, Mộ Đức, Quảng Ngãi tranchon.md1@gmail.com 62 Câu 5: Cho 2 điểm A, B phân biệt. Tập các điểm M sao cho diện tích tam giác MAB không đổi là: A. Hai đường thẳng song song. B. Một mặt cầu. C. Một mặt trụ. D. Một mặt nón. Câu 6: Hình trụ có thiết diện qua trục là hình vuông cạnh a = 2cm có thể tích là: A. π cm3. B. π2 cm3. C. π3 cm3. D. π4 cm3. Câu 7: Hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh a = 32 cm có thể tích là: A. π cm3. B. π2 cm3. C. π3 cm3. D. π4 cm3. Câu 8: Mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương cạnh a = 1cm có diện tích xung quanh là: A. 4 3π cm2. B. 2 3π cm2. C. π3 cm2. D. π cm2. Câu 9: Một hình trụ có bán kính đáy bằng a, đường cao OO’ = a 3 . Một đoạn thẳng AB thay đổi sao cho góc giữa AB và trục hình trụ bằng 300, A và B thuộc hai đường tròn đáy của hình trụ. Tập hợp các trung điểm I của AB là: A. Một mặt trụ. B. Một mặt cầu. C. Một đường tròn. D. Một mặt phẳng. Câu 10: Hình nón có thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh a = 2cm có diện tích xung quanh là: A. π cm2. B. π2 cm2. C. π3 cm2. D. π4 cm2. B. Tự luận: (6đ) Bài 1: Cho hình chóp S.ABC, biết: SA = SB = SC = a; BSA ˆ = 600; CSB ˆ = 900; ASC ˆ = 1200. a. Xác định tâm, bán kính mặt cầu (S) ngoại tiếp hình chọp S.ABC. b. Xác định diện tích của mặt cầu (S) và thể tích của khối cầu (S). Bài 2: Cho hình nón tròn xoay đỉnh S, chiều cao 2R, đáy là hình tròn tâm O bán kính R. Gọi I là điểm nằm trên mặt phẳng đáy sao cho OI = 2R. Trên đường tròn tâm O vẽ bán kính OA ⊥ OI, IA cắt đường tròn tại B. a. Tính V và Sxq của hình nón. b. Gọi M là điểm di động trên SA, IM cắt mặt nón tại N. Chứng minh N di động trên một đoạn thẳng cố định.
Tài liệu đính kèm: